|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2784/QĐ-UBND 2017 thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về cải cách hành chính Đắk Lắk
Số hiệu:
|
2784/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2784/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 09
tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY 18/4/2017 CỦA BAN
CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU
LỰC VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/4/2017 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao
hiệu lực và hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 08/4/2016
của UBND tỉnh, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai
đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 596/TTr-SNV ngày 21/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/4/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh, về tiếp tục
đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch kèm
theo Quyết định này; tổng hợp và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh;
- Tổ giúp việc BCĐ CCHC của tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ph 50 b).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TU NGÀY 18/4/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ TIẾP
TỤC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CỦA BỘ
MÁY NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/4/2017 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC),
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị
quyết số 07-NQ/TU); UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Quán triệt quan điểm, định hướng, mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp đẩy mạnh CCHC theo Nghị quyết số 07-NQ/TU.
b) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chủ động tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU và 06
nhiệm vụ CCHC theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh.
c) Huy động có hiệu quả các nguồn lực cho việc triển
khai Nghị quyết số 07-NQ/TU, nhằm tăng cường hơn nữa công tác lãnh đạo, chỉ đạo
và điều hành của Nhà nước tại địa phương để thực hiện Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020, nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh
nghiệp đối với sự phục vụ hành chính của cơ quan Nhà nước.
2. Yêu cầu:
a) Trên cơ sở Nghị quyết số 07-NQ/TU, Kế hoạch triển
khai của UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, huy động các nguồn lực để cụ thể hóa kế hoạch
này thành các chương trình, kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan,
đơn vị, địa phương; phổ biến, tuyên truyền đến mặt trận, các đoàn thể, toàn thể
các cán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn tỉnh để hiểu rõ kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC giai đoạn 2011-2016 và mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp đẩy
mạnh CCHC giai đoạn 2017-2020.
b) Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng
tiến độ, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết 07-NQ/TU, Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh CCHC nhằm xây dựng một nền hành chính
trong sạch vững mạnh, từng bước hiện đại; hệ thống các cơ quan Nhà nước hoạt động
có hiệu quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có đủ phẩm chất
và năng lực, đáp ứng yêu cầu đặt ra trong tình hình mới, góp phần hoàn thành
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XII và Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI đã đề ra.
b) Mục tiêu cụ thể:
Đến năm 2020, phấn đấu thực hiện và cơ bản đạt được
các mục tiêu nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020, cụ thể:
- Chỉ số CCHC của tỉnh (PAR INDEX) đạt trên 85%. Chỉ
số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh (PAPI) nằm trong nhóm các tỉnh
có chỉ số trung bình cao của cả nước;
- Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND các cấp được ban hanh theo đúng thẩm quyền, đảm bảo yêu cầu về chất lượng;
- Đảm bảo 100% cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp được củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động theo hướng tinh gọn, hiệu
quả đảm bảo 100% thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các
cơ quan, đơn vị được công khai đầy đủ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên
Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, địa
phương; 100% các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập được phê duyệt Đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo quy định và thực hiện tinh
giản biên chế theo đúng chủ trương, chỉ tiêu đã đề ra; 100% cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn theo quy định;
- Hàng năm, thực hiện công bố công khai giảm thời
gian giải quyết các TTHC, đơn giản hóa về quy trình, phương thức giải quyết các
TTHC, đảm bảo cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC. Mức độ hài lòng của
người dân doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt trên 80%.
2. Nhiệm vụ và giải pháp:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Quán triệt, thực hiện nghiêm Quyết định số
04/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định trách
nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện CCHC trên địa bàn tỉnh.
Có sáng kiến, giải pháp, cách làm mới có khả năng mang lại lợi ích thiết thực,
nâng cao hiệu quả triển khai CCHC;
- Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền
CCHC, đa dạng hình thức, phương tiện thông tin tuyên truyền CCHC, kịp thời phát
hiện, biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân điển hình đóng góp tích cực
đến công tác CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị;
- Thực hiện hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá và
công bố Chỉ số cải cách hàng năm của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn. Định kỳ hàng năm, khảo sát,
đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước và khảo sát, đánh giá sự hài lòng đối với việc thực hiện một
số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác
CCHC, trọng tâm là thái độ phục vụ, quá trình giải quyết TTHC và việc thực hiện
kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Quyết định 03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của
Bộ Nội vụ ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan
hành chính nhà nước các cấp.
b) Cải cách công tác xây dựng văn bản:
- Đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác
xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo sự cần thiết,
tính hợp lý, hợp pháp, tính khả thi, công khai, minh bạch, ổn định;
- Thường xuyên kiểm tra, thực hiện các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tuyên truyền, phổ biến, triển khai văn bản pháp luật; tăng
cường công tác rà soát để kịp thời phát hiện, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban
hành mới các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với quy định của Trung ương
và thực tiễn của địa phương;
- Công khai, minh bạch cơ chế, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các
Sở, ban, ngành, địa phương và các hình thức khác, tạo môi trường kinh doanh thuận
lợi cho doanh nghiệp. Tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước về
chính sách, TTHC theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp;
- Thường xuyên cập nhật, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật, các quy hoạch, kế hoạch để công khai rộng rãi trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh, trên trang thông tin điện tử các Sở, ngành, địa phương; tạo
điều kiện thuận lợi cho cán bộ, người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng
thông tin.
c) Cải cách TTHC:
- Tập trung đơn giản hóa TTHC đối với các lĩnh vực:
Đầu tư, đất đai, xây dựng, thuế, hải quan, y tế, giáo dục và đào tạo... nhằm cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Chủ động rà
soát các quy định, quy chế phối hợp trong việc thực hiện TTHC, rà soát để kiến
nghị sửa đổi các quy định của pháp luật về đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý đảm bảo thống nhất với Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp;
- Rà soát, thống kê danh mục TTHC đang thực hiện,
bao gồm: TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp và TTHC nội bộ của cơ quan
nhà nước. Đa dạng hóa các hình thức tiếp cận TTHC về thời gian, quy trình,
trách nhiệm giải quyết TTHC, nghiêm túc công khai trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, địa phương;
- Thực hiện đồng bộ, thống nhất và nâng cao chất lượng
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính
nhà nước. Đưa 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ra giải quyết tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ, TTHC được giải quyết đúng hạn;
- Thực hiện đăng tải video đồ họa thể hiện thông điệp
CCHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các đơn
vị, địa phương và trình chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy trong hệ thống
chính trị:
- Tập trung thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo tinh thần Nghị
quyết 39/NQ-TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ;
- Tiếp tục đổi mới tổ chức hoạt động của chính quyền
các cấp theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ
máy các cơ quan, đơn vị trên cơ sở tăng cường trách nhiệm trong công tác tham
mưu, tinh giảm về đầu mối, giảm các ban chỉ đạo, các tổ chức liên ngành;
- Đẩy mạnh phân cấp quản lý, phân công trách nhiệm
và thẩm quyền giữa các cấp lãnh đạo, các cấp chính quyền theo nguyên tắc hiệu
quả và rõ trách nhiệm, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát đối với các nhiệm
vụ đã phân công, phân cấp;
- Rà soát, phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp
công lập; nghiên cứu chuyển đổi các mô hình sự nghiệp công lập sang mô hình
doanh nghiệp, từng bước chuyển giao những dịch vụ công cho các tổ chức ngoài
nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ.
đ) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động liêm chính, năng động, nhiệt tình và chuyên nghiệp:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của tỉnh;
- Đổi mới công tác tuyển dụng, công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển và công tác đề bạt, bổ nhiệm theo phương châm
công khai, dân chủ. Kiên quyết đấu tranh, khắc phục tình trạng tiêu cực, nhũng
nhiễu trong công tác cán bộ;
- Lựa chọn xây dựng và thực hiện các chính sách thu
hút, phát triển nguồn nhân lực ở những lĩnh vực, ngành nghề bảo đảm phục vụ cho
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016-2020;
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
đạo đức công vụ, chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động đáp ứng với yêu cầu thực thi nhiệm vụ;
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành chính và chức danh nghề nghiệp
viên chức trong đơn vị sự nghiệp;
- Chuẩn hóa về tiêu chuẩn trình độ theo các chức
danh công chức xã, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động
cấp xã.
e) Cải cách tài chính công:
- Đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực
cho phát triển kinh tế - xã hội, chú trọng nguồn lực để đầu tư các công trình
trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển;
- Mở rộng và nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ
công theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch; tích cực đẩy mạnh xã hội hóa đối
với giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học, công nghệ...;
- Nâng cao hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về biên chế và ngân sách cho các cơ quan, đơn vị. Hoàn thiện các chế độ,
định mức chi tiêu, gắn khoán chi tiêu công với thực hành tiết kiệm, chống tham
nhũng, lãng phí;
- Thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả, chống
lãng phí trong đầu tư công, tiết kiệm chi hành chính. Rà soát, hoàn thiện về cơ
chế và quy trình, thủ tục trong quản lý ngân sách, nâng cao hiệu quả quản lý
tài chính công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
g) Hiện đại hóa hành chính:
- Ưu tiên đầu tư cho phát triển và ứng dụng công
nghệ thông tin, đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin triển khai Chính quyền
điện tử theo lộ trình Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về
Chính phủ điện tử;
- Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận, giải quyết
TTHC của cơ quan nhà nước qua Hệ thống Dịch vụ hành chính công trực tuyến tích
hợp Một cửa điện tử liên thông của tỉnh, đồng thời phối hợp việc trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 và 4 tại địa phương đảm bảo lộ trình Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử và Quyết định 846/QĐ-TTg ngày
9/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;
- Đẩy mạnh sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, chứng
thư số trong công tác hành chính; đẩy mạnh thực hiện tổ chức Hội nghị bằng hình
thức trực tuyến; cung cấp và minh bạch thông tin trên hệ thống cổng/trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước các cấp nhằm hạn chế giấy tờ, tiết kiệm chi
phí và thời gian cho công tác hành chính;
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống phần mềm quản lý
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và đánh giá hiệu quả làm việc của
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động toàn tỉnh. Tích hợp, mở rộng phần
mềm đánh giá sự của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước trên Hệ thống
Dịch vụ công trực tuyến tích hợp Một cửa điện tử liên thông của tỉnh. Phát triển
phân hệ phần mềm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, quản lý giao việc của UBND
tỉnh và UBND các cấp; triển khai tổng đài đường dây nóng tiếp nhận, trả lời phản
ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp nhằm từng bước xây dựng nền hành
chính công hiện đại, minh bạch và hiệu quả;
- Tăng cường các giải pháp tuyên truyền, hướng dẫn
và phổ cập dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước cho người
dân và doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả, chất lượng cung cấp, tiếp nhận giải
quyết TTHC của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (dịch vụ công mức 3 và 4);
- Triển khai áp dụng hiệu quả, thực chất Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, đơn vị.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự
án, kế hoạch CCHC của tỉnh được cấp từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm
quyền giao.
2. Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí
ngoài ngân sách theo quy định để triển khai thực hiện các nội dung chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch CCHC của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức hăng, nhiệm vụ, các nội dung của Nghị quyết
số 07-NQ/TU, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Kế hoạch này có trách nhiệm:
1. Khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể
của ngành, địa phương; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, cơ
quan chủ trì, các bước thực hiện để đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý của bộ máy nhà nước. Trong đó, Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp,
Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp của Kế hoạch này theo Phụ lục đính kèm.
2. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng (trước
ngày 01/6) và năm (trước ngày 30/11) gửi UBND tỉnh (thông qua Sở
Nội vụ), trong báo cáo đánh giá có đề xuất các hoạt động, giải pháp và kiến
nghị.
3. Tổ chức quán triệt tới từng cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động về tinh thần, thái độ phục vụ đối với người dân,
doanh nghiệp. Kiên quyết xử lý nghiêm đối với cơ quan, đơn vị thường xuyên giải
quyết TTHC quá hạn và cán bộ, công chức, viên chức gây khó khăn, nhũng nhiễu đối
với người dân, doanh nghiệp./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT
SỐ 07-NQ/TU NGÀY 18/4/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác cải cách hành chính
|
|
Xây dựng Kế hoạch hành động cụ thể của cơ quan,
đơn vị, địa phương thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/4/2017của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Kế hoạch hành động của cơ quan, đơn vị, địa
phương gửi về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
|
Tháng 10/2017
|
II
|
Tăng cường vai trò của cấp ủy Đảng, người đứng
đầu cơ quan hành chính đối với công tác cải cách hành chính
|
1
|
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 18/4/2017 của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này tham mưu cho cấp ủy đảng các chủ
trương, biện pháp, chương trình, văn bản thuộc thẩm quyền để lãnh đạo, chỉ đạo
công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Chương trình, Kế hoạch, văn bản lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp ủy Đảng về triển khai kế hoạch cải cách hành chính.
|
Thường xuyên
|
2
|
Triển khai có hiệu quả Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND
ngay 16/01/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Các cơ quan, đơn vị có sáng kiến, giải pháp, cách
làm mới có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả trong triển
khai cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước
|
Tiến hành thường xuyên trong năm
|
III
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
|
1
|
Rà soát, thống kê danh mục thủ tục hành chính
đang thực hiện, bao gồm thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh
nghiệp và thủ tục hành chính nội bộ của cơ quan nhà nước để kiểm soát
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ thủ tục hành chính đang thực hiện trên địa bàn
tỉnh
|
Quý I/2018
|
2
|
Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính để loại bỏ các thủ tục không phù hợp với quy định
của Trung ương và tình hình thực tế tại địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm
|
Thường xuyên
|
3
|
Đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi
phí, thời gian cho doanh nghiệp, người dân. Trong đó, ưu tiên đơn giản hóa thủ
tục hành chính trong các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hải quan
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Quý IV/2017
|
4
|
Công bố công khai các thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
100% thủ tục hành chính được công bố công khai về
giấy tờ, biểu mẫu, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết, phí và lệ phí
|
Thường xuyên
|
5
|
Đa dạng hóa các hình thức tiếp cận thủ tục hành chính
về thời gian, quy trình, trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính...
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ
|
100% thủ tục hành chính được công khai tại Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh; Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng cường công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với cơ chế, chính sách và thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư
|
Phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
được tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định
|
Thường xuyên
|
7
|
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Đưa 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị ra giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận được giải quyết
đúng hạn.
|
Thường xuyên
|
8
|
Thực hiện hiệu quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hiện đại
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện hiệu quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
|
Thường xuyên
|
9
|
Thực hiện đăng tải video đồ họa thể hiện thông điệp
cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện
tử của các đơn vị, địa phương và trình chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Các Sở: Nội vụ,
Thông tin và Truyền thông
|
Video đồ họa được đăng tải với thông điệp “Chỉ cần
nở nụ cười”
|
Quý III/2017
|
IV
|
Đổi mới phương pháp làm việc, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Quán triệt, tuyên truyền và bồi dưỡng cho cán bộ,
công chức, viên chức về kỷ luật, kỷ cương, văn hóa công sở, đạo đức công vụ,
thái độ phục vụ nhân dân
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các lớp tập huấn
|
Thường xuyên
|
2
|
Đổi mới công tác nhận xét, đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đổi mới công tác nhận xét, đánh giá, phân loại
công chức, viên chức gắn với chức trách, nhiệm vụ được giao
|
Hàng năm
|
3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
được xây dựng
|
Quý II/2018
|
4
|
Xây dựng cơ chế kiểm soát việc thực hiện trách
nhiệm xin lỗi bằng văn bản đối với thủ tục hành chính giải quyết quá hạn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Phần mềm kiểm soát việc thực hiện trách nhiệm xin
lỗi
|
Quý I/2018
|
5
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí
việc làm
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
- 100% cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện đúng
cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt;
- 100% đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh thực hiện đúng
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm.
|
Thường xuyên
|
6
|
Đổi mới công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ, công chức,
viên chức theo hướng gắn với vị trí việc làm
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Đổi mới công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ, công
chức, viên chức
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên
chức theo thẩm quyền
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Các thông báo thi/xét nâng ngạch, người đủ điều
kiện dự thi;
- Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ thi/xét
thăng hạng.
|
Thường xuyên
|
8
|
Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng.
Trong đó:
- Tăng cường đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức phụ trách; công tác cải cách hành chính và công chức làm
việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
mọi mặt cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức hàng năm;
- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức hàng năm.
|
Thường xuyên
|
9
|
Thực hiện tốt kế hoạch tinh giản biên chế hàng
năm
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
V
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả triển khai
|
Thường xuyên
|
2
|
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp
huyện được kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Kế hoạch kiểm tra.
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
- Kết luận kiểm tra;
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Định kỳ hàng năm
|
3
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Thông báo kết luận kiểm tra.
- Các văn bản xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
Thường xuyên
|
VI
|
Cải cách tài chính công
|
1
|
Nâng cao hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về biên chế và ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được
phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
100% số đơn vị đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề
án
|
Thường xuyên
|
3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
100% số đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng
quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm
chi thường xuyên trong năm
|
Thường xuyên
|
VII
|
Hiện đại hóa hành chính
|
1
|
Triển khai và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kiến trúc Chính
quyền điện tử
|
Ban hành Kiến trúc chính quyền điện tử trước ngày
31/12/2017. Triển khai và cập nhật (Hàng năm)
|
2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành
chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Từ 80% số văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính
nhà nước dưới dạng điện tử
|
Thường xuyên
|
3
|
- Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản
lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
- Bổ sung phân hệ phần mềm phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành, quản lý giao việc của UBND tỉnh và UBND các cấp.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Phần mềm quản lý văn bản và điều hành kết nối
liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã;
- Bổ sung phân hệ phần mềm phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành, quản lý giao việc của UBND tỉnh và UBND các cấp.
|
Năm 2018
|
4
|
- Nâng cấp phần mềm Quản lý cán bộ công chức,
viên chức;
- Phát triển phân hệ đánh giá kết quả làm việc
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Triển khai phần mềm Quản lý cán bộ công chức,
viên chức;
- Phát triển phân hệ đánh giá kết quả làm việc
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Năm 2018
|
5
|
Xây dựng, thiết lập tổng đài đường dây nóng tiếp
nhận, xử lý ý kiến của người dân và doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng đài đường dây nóng tiếp nhận, xử lý ý kiến của
người dân và doanh nghiệp
|
Năm 2018
|
6
|
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ
4
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan
|
- 40% số hồ sơ TTHC thực hiện trực tuyến ở mức độ
3 và 10% số hồ sơ thực hiện trực tuyến ở mức độ 4;
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được thực hiện ở mức độ 3, mức
độ 4 cao hơn năm trước liền kề.
|
Hàng năm
|
7
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện quy định
|
Hàng năm
|
8
|
Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính
cấp huyện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
100% số cơ quan, đơn vị công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Thường xuyên
|
9
|
Đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Từ 70% số đơn vị hành chính cấp xã công bố Hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
|
Thường xuyên
|
10
|
Triển khai hiệu quả kế hoạch thu hút đầu tư của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Kế hoạch thu hút đầu tư hàng năm;
- Báo cáo thực hiện việc thu hút đầu tư hàng năm;
- Báo cáo thống kê doanh nghiệp thành lập mới
hàng năm.
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra
|
1
|
Phổ biến, tuyên truyền cải cách hành chính trên
các phương tiện thông tin đại chúng và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền,
phổ biến về cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Báo Đắk Lắk. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh;
Cổng Thông tin điện
tử tỉnh
|
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng
năm
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ
và kiểm tra cải cách hành chính ở các cấp, kể cả trách nhiệm người đứng đầu cơ
quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch kiểm tra hàng năm
|
Thường xuyên hàng năm
|
Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2784/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do tỉnh Đắk Lắk ban hành
1.562
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|