BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2782/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận
hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép
triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các
Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC):
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử);
- Các Sở VHTTDL; Sở VHTT;
- Lưu: VT, PC (01), Hưng 110
|
BỘ TRƯỞNG
HoàngTuấn Anh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành theo Quyết định số 2752/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNIH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công
cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa,
nghệ thuật
|
Văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa/Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm
|
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để
trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật nộp trực tiếp một
01 bộ hồ sơ tại Cục Di sản văn hóa
hoặc Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
- Trong thời hạn năm 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục
Di sản văn hóa hoặc Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm xem xét, gửi văn bản đề nghị kèm
theo hồ sơ đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép.
- Trường hợp
không đủ tài liệu để đề nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp
Giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị cho phép mang vũ
khí, công cụ hỗ trợ vào hoặc ra khỏi lãnh thổ Việt Nam của
cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận
hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày,
triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự,
thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ).
(2) Giấy giới thiệu của người đến
liên hệ;
(3) Bản sao
quyết định hoặc kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra để triển lãm, trưng
bày.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ xem xét, gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công
an cấp Giấy phép.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm/Cục Di sản văn hóa.
- Cơ quan (trực tiếp thực hiện: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm/Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cho phép mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ vào/ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (theo mẫu 01
ban hành theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định
trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào,
ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng
bày, triển lãm trong hoạt động văn
hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ làm đạo cụ).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày,
triển Lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29
tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ. Có hiệu lực từ ngày 20/7/2012.
Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày
08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam để trưng bày, triển lãm trong
hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép
triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
làm đạo cụ. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2015.
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày.....tháng......năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP MANG VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀO/RA KHỎI LÃNH THỔ
VIỆT NAM
Kính
gửi:
|
- Cục Di sản
văn hóa/Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội Bộ Công an
|
1. Tên tổ chức, cá nhân (ghi bằng
chữ in hoa):..............................................................
2. Địa chỉ (địa
chỉ trụ sở chính đối
với tổ chức):..............................................................
Điện thoại:....................................-
Fax:..........................- Email:....................................
3. Họ tên của người mang vũ khí, công
cụ hỗ trợ:..........................................................
Giới tính:.....................Sinh ngày:....../......./.......Dân
tộc:........Quốc tịch:........................
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn giá trị sử dụng số:...............................
Ngày cấp:......./......../........Nơi cấp:..................................................................................
4. Nội dung đề nghị:
Số lượng:...............................................................Chủng
loại:........................................
Nhãn hiệu:........................................................................................................................
Cơ số đạn:........................................................................................................................
Phụ kiện kèm theo (nếu
có):.............................................................................................
Phương tiện vận chuyển (trường hợp
vận chuyển với số lượng lớn):.............................
Cửa khẩu mang vũ
khí/công cụ hỗ trợ vào/ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam:............................
5. Lý do mang vào/mang
ra:.............................................................................................
6. Thời hạn mang vào/mang ra (ghi
rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):..........
Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề
nghị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép mang vũ khí/công cụ hỗ trợ vào/ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ./.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu đối với tổ chức/ký, ghi rõ họ tên
đối với cá nhân)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Thủ tục
cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân
dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính
năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa,
nghệ thuật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một
01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ quản trực
tiếp hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao để đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí
quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính
năng, tác dụng làm đạo cụ phù hợp với kịch bản phim, nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật.
- Trong thời hạn năm 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ quản trực tiếp hoặc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao xem xét, có văn
bản trả lời về việc đồng ý triển khai thực hiện; trường hợp
không đồng ý phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí
thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ (theo
mẫu số 02 ban hành theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư
quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển
lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ).
(2) Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
(3) Kịch bản phim hoặc Bản nội dung
chương trình biểu diễn nghệ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
chủ quản trực tiếp hoặc sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chủ quản trực tiếp hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
trả lời.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cho phép triển khai sử
dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí Thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo
cụ (theo mẫu 02 ban hành theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp
nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ làm đạo cụ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29
tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ. Có hiệu lực từ ngày
20/7/2012.
Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày
08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để
trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho
phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ. Có
hiệu lực từ ngày 01/9/2015.
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày.....tháng......năm.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TRIỂN KHAI SỬ DỤNG VŨ KHÍ QUÂN DỤNG/SÚNG SĂN/VŨ
KHÍ THỂ THAO/ VẬT LIỆU NỔ/CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ LÀM ĐẠO CỤ
Kính
gửi:
|
Tên cơ quan chủ quản/
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao………
|
1. Tên cơ quan/tổ chức (ghi bằng chữ in hoa):................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính:.....................................................................................................
Điện thoại:............................................-
Fax:...................................................................
Website:.........................................................-
Email:......................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp
luật của cơ quan/tổ chức:........................................
Giới tính:................................Chức
danh:........................................................................
Sinh ngày:……../……./……..Dân tộc:...................................Quốc
tịch:...........................
Giấy chứng minh
nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn giá trị sử dụng số.................................
Ngày cấp:……../……./……..Nơi cấp:...............................................................................
4. Nội dung đề nghị:
- Loại vũ khí đề nghị sử dụng:
Vũ khí quân dụng
Súng săn
Vũ khí thể thao
- Vật liệu nổ đề nghị sử dụng:............................................................................................
- Công cụ hỗ trợ đề nghị sử dụng:.....................................................................................
Loại hình: Phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật (ghi
rõ tên phim/chương trình biểu diễn nghệ
thuật)..............................................................................................
Lý do đề nghị:......................................................................................................................
Đề nghị
................................................ (ghi rõ tên cơ quan chủ quản hoặc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao) cho phép triển khai thực hiện sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu
nổ/công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng để làm đạo cụ trong phim/chương trình
biểu diễn nghệ thuật.
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|