UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2684/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC CÁC KHỐI THI
ĐUA TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010; Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Thi đua, Khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tỉnh tại Tờ trình số 745/TTr- SNV ngày 25 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tổ chức các Khối thi đua tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về tổ chức các Khối giao ước thi đua
và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức hội, các đơn vị, doanh nghiệp trong các khối
giao ước thi đua; các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn
thuộc các khối thi đua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban TĐKT Trung ương;
- Các thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,TM.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÁC KHỐI THI ĐUA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số: 2684 /QĐ-UBND ngày 30/12
/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh.
Quy định này quy định
về tổ chức các Khối thi đua của tỉnh Yên Bái; cơ cấu, nhiệm vụ, nguyên tắc, nội
dung hoạt động của khối thi đua; tiêu chuẩn chung chấm điểm giao ước thi đua;
hình thức, số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng tổng kết phong trào thi
đua hàng năm; quy trình, thủ tục và thời gian xét khen thưởng đối với các Khối
thi đua.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng.
Quy định này
áp dụng đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; các
huyện, thị xã, thành phố; các doanh
nghiệp; các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Y tế; các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, (sau đây gọi tắt là
các cơ quan, đơn vị, địa phương) tham gia Khối thi đua do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái tổ chức tại quyết định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Tổ
chức 40 Khối thi đua của tỉnh Yên Bái. (có Phụ lục kèm theo).
Điều 4. Số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
Cờ thi đua:
1. Số lượng Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Các khối được
đề nghị 03 Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh: Khối các cơ quan xây dựng Đảng;
Khối các cơ quan tổng hợp; Khối các huyện, thị xã, thành phố; Khối các doanh
nghiệp kinh doanh tổng hợp Trung ương.
b) Các khối
giao ước thi đua khác được đề nghị 02 thi đua Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Số lượng Cờ
thi đua của Chính phủ:
Mỗi khối giao
ước thi đua của tỉnh lựa chọn 01 đơn vị xuất sắc nhất, đã được suy tôn danh hiệu
cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
xét duyệt Cờ thi đua của Chính phủ.
3. Điều kiện
xét cờ thi đua: Các cơ quan, đơn vị, địa phương có tổng điểm chấm chéo đạt từ
930 điểm trở lên được đề nghị tặng danh hiệu cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
cờ thi đua của Chính phủ.
4. Tiêu chuẩn
tặng thưởng danh hiệu Cờ thi đua Chính phủ và Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh
thực hiện theo quy định tại Điều 25, 26 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 và
khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2013 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Điều 5. Tiêu chí chấm điểm thi đua
1. Tổng điểm
cho 5 tiêu chuẩn: 1.000, trong đó điểm chuẩn: 900 điểm, điểm thưởng 100 điểm
cho tiêu chuẩn 2.
2. Các tiêu
chí và mức điểm:
a) Tiêu chuẩn
1: Công tác tổ chức, phát động và giao ước thi đua 200 điểm.
b) Tiêu chuẩn
2: Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hàng năm 400 điểm.
c) Tiêu chuẩn
3: Phong trào thi đua của tổ chức Đảng và các đoàn thể 100 điểm.
d) Tiêu chuẩn
4: Công tác tổ chức sơ, tổng kết các phong trào thi đua và báo cáo định kỳ 100
điểm.
đ) Tiêu chuẩn
5: Công tác khen thưởng và nhân điển hình tiên tiến. Công tác bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng 100
điểm.
3. Sở Nội vụ
có hướng dẫn cụ thể về các tiêu chí chấm điểm hàng năm cho phù hợp với các lĩnh
vực và các khối thi đua của tỉnh theo quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức của các khối thi đua.
1. Các khối
thi đua có Trưởng khối, từ 01 đến 02 Phó Trưởng khối, Tổ thư ký và các thành
viên.
2. Trưởng khối
và các Phó Trưởng khối thực hiện theo chế độ luân phiên hàng năm.
3. Tổ thư ký
khối là cán bộ làm công tác thi đua khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
Trưởng Khối và các Phó trưởng Khối trong năm thi đua.
Điều 7. Nguyên tắc làm việc của khối thi đua.
1. Đảm bảo công khai, minh bạch và
hiệu quả hoạt động của Khối.
2.
Trưởng khối, Phó Trưởng khối và các thành viên trong khối được sử dụng cán bộ,
con dấu, phương tiện cơ quan để phục vụ cho các hoạt động của khối.
3. Cuộc họp khối bảo đảm có từ 2/3
số thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4. Các quyết định của khối thi đua
được thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Sau
khi thảo luận nếu còn có những ý kiến khác nhau thì áp dụng hình thức bỏ phiếu
kín. Nếu sau khi bỏ phiếu, số phiếu bằng nhau và còn có ý kiến khác nhau thì bảo
lưu ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 8. Nhiệm
vụ và nội dung hoạt động của Khối thi đua.
1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt,
triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ về công tác thi đua khen thưởng đến các đơn vị
thành viên trong khối.
2. Hưởng
ứng các phong trào thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động, triển khai đến
các đơn vị thành viên trong khối, nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị, địa phương và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Xây dựng Quy chế hoạt động và
triển khai kế hoạch hoạt động của khối hàng năm phù hợp với tình hình thực tế của
các thành viên.
4. Trên cơ sở tiêu chuẩn chung chấm
điểm thi đua của tỉnh quy định, các khối xây dựng, thống nhất nội dung tiêu chí
thi đua cụ thể, phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ của các thành viên
trong khối. Nội dung tiêu chí thi đua phải được lượng hoá thành điểm để làm cơ
sở bình xét khen thưởng.
5. Tổ chức kiểm tra, chấm điểm,
trao đổi, học tập kinh nghiệm và thực hiện các hoạt động của khối thi đua.
6. Tổ chức Hội
nghị sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả phong trào thi đua; xét và đề nghị khen
thưởng cho các đơn vị thành viên trong khối theo quy định.
Điều 9:
Ủy ban nhân
dân tỉnh giao Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo, quản lý
các Khối thi đua của các đơn vị, địa phương, doanh nghiệp trực thuộc. Xét trình
Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
theo điều 4 của quy định này.
Điều 10.
Phương pháp chấm điểm
1. Điểm tự chấm:
a) Đối với các chỉ tiêu định lượng
của tiêu chuẩn 2, tại điểm b, khoản 2 Điều 5 quy định này: Thực hiện đạt bao
nhiêu % kế hoạch thì đạt số điểm tương ứng với điểm chuẩn của tiêu chí thi đua
đó. Vượt 01% kế hoạch thì được thưởng 01 điểm, tổng số điểm thưởng mỗi tiêu chí
không vượt quá số điểm thưởng quy định của tiêu chí đó.
b) Đối với các tiêu chí định tính:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự chấm điểm của đơn vị mình trên cơ sở các căn
cứ bằng văn bản (Báo cáo tổng kết công tác năm, Báo cáo tổng kết công tác thi
đua, khen thưởng, các văn bản có liên quan khác).
c) Điểm trừ:
Đối với
các chỉ tiêu định lượng của tiêu chuẩn 2, tại điểm b, khoản
2 Điều 5 quy định này: Cứ giảm 1% trừ 02 điểm
so với điểm chuẩn, tổng điểm trừ không quá 02 lần số điểm thưởng quy định của
tiêu chí đó;
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo chậm
so với thời gian quy định tại quy chế khối bị trừ 10 điểm/lần vào tổng số điểm
sau khi chấm;
Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị không
tham gia các cuộc họp của khối giao ước thi đua bị trừ 10 điểm/lần vào tổng số
điểm sau khi chấm.
2. Điểm chấm chéo: Là điểm trung
bình cộng của các thành viên (có mặt tại hội nghị tổng kết năm thi đua) chấm
cho đơn vị trong khối, không tính điểm của đơn vị tự chấm.
Trên cơ sở báo cáo chấm điểm của
đơn vị thành viên, căn cứ kết quả theo dõi, kiểm tra, đánh giá trong hoạt động khối,
các thành viên chấm điểm cho đơn vị được chấm điểm chéo để làm căn cứ bình xét,
suy tôn theo quy định tại Điều 10 quy định này.
Điều 10.
Quy trình xét, suy tôn
1. Hàng năm căn cứ kết quả kiểm
tra thực tế và báo cáo kết quả phong trào thi đua các cơ quan, đơn vị, địa
phương, Khối thi đua tổ chức chấm điểm chéo giữa các thành viên.
2. Căn cứ tiêu chuẩn danh hiệu Cờ
thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trên cơ sở điểm chấm chéo, đăng ký thi đua và
đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương; Khối thi đua chọn đơn
vị có số điểm từ cao xuống thấp, đề nghị tặng cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh
theo điều kiện, tiêu chuẩn, số lượng quy định tại Điều 4 của Quy định này. Nếu
có nhiều đơn vị bằng điểm nhau thì tiến hành bỏ phiếu lựa chọn đơn vị có số điểm
cao nhất.
3. Khối thi đua lựa chọn những cơ
quan, đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc trong số những đơn vị được khối
lựa chọn Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh để bỏ phiếu đề nghị cờ thi đua của
Chính phủ. Nếu sau khi bỏ phiếu, số phiếu bằng nhau hoặc còn có ý kiến khác
nhau thì bảo lưu ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
4. Riêng Khối các cơ quan tài chính, Khối các cơ quan Nội chính, Khối các
Doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm trung ương, Khối các doanh nghiệp kinh doanh
tổng hợp trung ương và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, đơn vị trung ương
quản lý về tổ chức, biên chế, quỹ lương thì danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ
được xét trình khen thưởng theo quy định về tuyến trình của ngành dọc.
Điều 11. Thủ tục, hồ sơ và thời gian đề nghị khen thưởng
1. Thủ tục, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị của Trưởng khối;
b) Danh sách đơn vị đề nghị tặng Cờ
thi đua của Chính phủ, cờ thi đua của UBND tỉnh;
c) Biên bản họp tổng kết khối;
d) Báo cáo thành tích của các cơ
quan, đơn vị, địa phương đề nghị khen thưởng.
2. Các khối thi đua đơn vị trực
thuộc:
a) Tờ trình và biên bản họp xét của
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Ban Quản lý
Khu công nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
b) Tờ trình và biên bản của Trưởng
khối năm thi đua;
c) Danh sách đơn vị đề nghị tặng Cờ
thi đua của Chính phủ, cờ thi đua của UBND tỉnh;
d) Báo cáo thành tích của các đơn
vị, địa phương đề nghị khen thưởng.
3. Thời gian tổng kết và đề nghị
khen thưởng:
a) Chậm nhất là ngày 05 tháng 01
hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi: Báo cáo tổng kết công tác thi đua
khen thưởng năm trước; Báo cáo chấm điểm thi đua về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
và các đơn vị thành viên trong khối. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đạo tạo
gửi trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
b) Từ ngày 01/01 đến 20/01 hàng
năm, Trưởng các khối giao ước thi đua tổng kết đánh giá kết quả phong trào thi
đua, bình xét và suy tôn đề nghị UBND tỉnh khen thưởng cho các đơn vị thành viên
trong khối theo quy định. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đạo tạo trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm.
c) Chậm
nhất là ngày 25 tháng 01 hàng năm, các khối giao ước thi đua phải gửi báo cáo tổng
kết và hồ sơ, thủ tục đề nghị khen thưởng theo quy định. Các đơn vị trực thuộc
Sở Giáo dục và Đạo tạo gửi trước ngày 10 tháng 7 hàng năm.
4. Không xét
khen thưởng đối với các trường hợp:
a) Khối giao ước thi đua không tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi
đua;
b) Các khối nộp
hồ sơ, thủ tục chậm; các cơ quan, đơn vị, địa phương nộp báo cáo thành tích chậm
so với thời gian quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 12. Thời
gian trách nhiệm thực hiện
1. Các khối thi đua của tỉnh được
tổ chức theo Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Yên Bái, thực hiện tổng kết phong trào thi đua năm 2014 theo quy định
tại quyết định số 1061/QĐ-UBND và quy chế hoạt động của Khối hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
lần đầu tham gia khối thi đua của tỉnh được thực hiện từ ngày 01/01/2015. Các
đơn vị thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện từ năm học 2014-2015.
3. Các cơ quan, đơn vị trong các
khối thi đua có trách nhiệm thực hiện Quy định này và chịu sự hướng dẫn về nghiệp
vụ công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan Quản lý nhà nước về công tác thi
đua, khen thưởng.
4. Trưởng khối, Phó Trưởng khối
thi đua hàng năm, có trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện phong trào thi
đua; xây dựng quy chế hoạt động, tiêu chí chấm điểm thi đua cụ thể của khối; thực
hiện công tác sơ, tổng kết, bình xét khen thưởng theo quy định của tỉnh và quy
chế hoạt động của khối.
5. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Thông báo các cơ quan, đơn
vị, địa phương tham gia hoặc thay đổi khối thi đua.
Trong quá trình thực hiện nếu cần
bổ sung, sửa đổi các cơ quan, đơn vị phản ảnh bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh
(qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) để nghiên cứu, điều chỉnh kịp thời./.
PHỤ LỤC.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
THUỘC CÁC KHỐI THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số: 2684 /QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Khối 1: Các cơ quan Đảng
|
1.
|
Văn phòng Tỉnh uỷ Yên Bái;
|
2.
|
Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Yên Bái;
|
3.
|
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Yên Bái;
|
4.
|
Ban Dân vận Tỉnh uỷ Yên Bái;
|
5.
|
Đảng uỷ khối các Cơ quan tỉnh
Yên Bái;
|
6.
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Yên Bái;
|
7.
|
Báo Yên Bái;
|
8.
|
Trường Chính trị tỉnh Yên Bái;
|
9.
|
Ban Bảo vệ chăm sóc Sức khoẻ cán
bộ tỉnh Yên Bái;
|
10.
|
Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh
Yên Bái;
|
11.
|
Ban Nội chính Tỉnh ủy Yên Bái.
|
Khối 2: Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể
|
1.
|
Uỷ ban Mặt trận
tổ quốc tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Liên đoàn
Lao động tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Yên Bái;
|
4.
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh Yên Bái;
|
5.
|
Hội Cựu chiến
binh tỉnh Yên Bái;
|
6.
|
Hội Nông dân
tỉnh Yên Bái.
|
Khối 3: Các Hội có tính chất
đặc thù
|
1.
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ
thuật tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Hội Nhà báo tỉnh Yên Bái;
|
4.
|
Hội Đông y tỉnh Yên Bái;
|
5.
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh Yên Bái;
|
6.
|
Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái;
|
7.
|
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh
Yên Bái;
|
8.
|
Liên minh các Hợp tác xã tỉnh
Yên Bái;
|
9.
|
Hội Khuyến học tỉnh Yên Bái;
|
10.
|
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh
Yên Bái;
|
11.
|
Hội Luật gia tỉnh Yên Bái.
|
Khối 4: Khối các cơ quan Nội chính
|
1.
|
Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Công an tỉnh Yên
Bái;
|
3.
|
Toà án nhân dân tỉnh
Yên Bái;
|
4.
|
Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh Yên Bái;
|
5.
|
Cục Thi hành án tỉnh
Yên Bái.
|
Khối 5: Các cơ quan Văn hoá xã hội
|
6.
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
tỉnh Yên Bái;
|
7.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Yên Bái;
|
8.
|
Sở Y tế tỉnh Yên Bái;
|
9.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái;
|
10.
|
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Yên Bái;
|
11.
|
Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái;
|
12.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Yên Bái;
|
13.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Yên Bái.
|
Khối 6: Các cơ quan Tổng hợp
|
1.
|
Văn phòng Đoàn
Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Yên Bái;
|
4.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Yên Bái;
|
5.
|
Thanh tra tỉnh Yên
Bái;
|
6.
|
Sở Tư pháp tỉnh Yên
Bái.
|
7.
|
Sở Tài chính tỉnh
Yên Bái;
|
8.
|
Quỹ Bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái;
|
9.
|
Cục Thống kê tỉnh
Yên Bái;
|
10.
|
Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái.
|
Khối 7: Các cơ
quan Tài chính
|
1.
|
Cục thuế tỉnh Yên
Bái;
|
2.
|
Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
Yên Bái;
|
4.
|
Chi cục Hải quan tỉnh
Yên Bái.
|
5.
|
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Yên Bái;
|
6.
|
Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Yên Bái.
|
Khối 8: Các cơ quan
Kinh tế - Kỹ thuật
|
1.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Yên Bái;
|
2.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái;
|
4.
|
Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái;
|
5.
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái;
|
6.
|
Sở Công Thương tỉnh Yên Bái;
|
7.
|
Ban Quản lý Đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái;
|
8.
|
Ban Quản lý Khu Công nghiệp tỉnh Yên Bái.
|
Khối 9: Các trường Chuyên nghiệp
|
1.
|
Trường Cao đẳng y tế Yên Bái;
|
2.
|
Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật và Du lịch
tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái;
|
4.
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái;
|
5.
|
Trường Trung cấp Kinh tế kỹ thuật tỉnh Yên
Bái;
|
6.
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Yên Bái;
|
7.
|
Công ty Cổ phần Đào tạo Đồng tâm, thành phố
Yên Bái.
|
Khối 10: Các huyện, thị xã, thành phố
|
1.
|
Thành phố Yên Bái;
|
2.
|
Thị xã Nghĩa Lộ;
|
3.
|
Huyện Văn Yên;
|
4.
|
Huyện Văn Chấn;
|
5.
|
Huyện Trấn Yên;
|
6.
|
Huyện Lục Yên;
|
7.
|
Huyện Yên Bình;
|
8.
|
Huyện Mù Cang Chải;
|
9.
|
Huyện Trạm Tấu.
|
Khối 11: Các Doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo
hiểm
|
1.
|
Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Yên Bái;
|
3.
|
Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Yên Bái;
|
4.
|
Công ty Bảo Việt Yên Bái;
|
5.
|
Công ty Bảo Việt nhân thọ Yên Bái;
|
6.
|
Công ty Bảo hiểm Petrolimex Yên Bái.
|
Khối 12: Các
doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp trung ương
|
1.
|
Bưu điện tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Viễn thông Yên Bái;
|
3.
|
Công ty Điện lực Yên Bái;
|
4.
|
Công ty Xăng dầu Yên Bái;
|
5.
|
Công ty Kinh doanh Than Tây Bắc;
|
6.
|
Xí nghiệp Vận tải Đường sắt Yên Lào;
|
7.
|
Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Đường sắt
Yên Lào;
|
8.
|
Công ty Cổ phần Lương thực Yên Bái;
|
9.
|
Chi nhánh Viettel Yên Bái - Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
|
10.
|
Chi nhánh Lưới điện cao thế Yên Bái;
|
11.
|
Công ty Cổ phần Thuỷ điện Thác Bà;
|
12.
|
Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí 83.
|
Khối 13: Các doanh nghiệp kinh doanh, sản
xuất công nghiệp
|
1.
|
Công ty Cổ phần
Khoáng sản Yên Bái VPG;
|
2.
|
Công ty Cổ phần Xi măng và khoáng sản Yên Bái;
|
3.
|
Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng tỉnh Yên
Bái;
|
4.
|
Công ty Cổ phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn;
|
5.
|
Công ty Cổ phần May xuất khẩu Yên Bái;
|
6.
|
Công ty Cổ phần Cao su Yên Bái;
|
7.
|
Công ty Cổ phần Lâm nông sản thực phẩm tỉnh
Yên Bái;
|
8.
|
Công ty Cổ phần HAPACO Yên Sơn;
|
9.
|
Công ty Cổ phần Kinh
doanh chế biến Lâm sản xuất khẩu Yên Bái.
|
Khối 14: Các doanh nghiệp xây dựng và Tư vấn
thiết kế
|
1.
|
Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Yên Bái;
|
2.
|
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Yên Bái;
|
3.
|
Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 Yên Bái;
|
4.
|
Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh nhà tỉnh
Yên Bái;
|
5.
|
Công ty Cổ phần Xây dựng Quang Thịnh, xã Cát Thịnh,
huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
|
6.
|
Công ty Cổ phần Tư vấn giám sát kiểm định xây
dựng tỉnh Yên Bái;
|
7.
|
Công ty Cổ phần Tư vấn kiến trúc xây dựng tỉnh
Yên Bái;
|
8.
|
Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông tỉnh
Yên Bái;
|
9.
|
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư xây dựng CCS,
phường Yên Thịnh, thành phố Yên Bái.
|
Khối 15: Các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp
Địa phương 1
|
1.
|
Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh
Yên Bái;
|
2.
|
Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp tỉnh
Yên Bái;
|
3.
|
Công ty Cổ phần Thương mại, du lịch và đầu tư
tỉnh Yên Bái;
|
4.
|
Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ bộ tỉnh Yên Bái;
|
5.
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tổng công ty Hoà
Bình Minh;
|
6.
|
Công ty Cổ phần Dược phẩm Yên Bái;
|
7.
|
Công ty TNHH thương bệnh binh và người tàn tật
Thành Thu Bảo Tín;
|
8.
|
Công ty TNHH Cơ khí và xây lắp Hồng Hà, phường
Nam Cường, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
|
Khối 16: Các Doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp
Địa phương số 2
|
1.
|
Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông tỉnh Yên
Bái;
|
2.
|
Công ty TNHH Một
thành viên Quản lý và xây dựng Đường bộ I tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Công ty TNHH Một thành
viên Quản lý và xây dựng Đường bộ II tỉnh Yên Bái;
|
4.
|
Công ty TNHH Xây dựng
cấp thoát nước Nghĩa Lộ;
|
5.
|
Công ty TNHH Một
thành viên Cấp nước Yên Bái;
|
6.
|
Công ty TNHH Một
thành viên Môi trường và Công trình Đô thị Yên Bái;
|
7.
|
Công ty Cổ phần Môi
trường và Năng lượng Nam Thành Yên Bái, thôn Ngòi sen, xã Văn Tiến, thành phố
Yên Bái.
|
Khối 17: Các doanh nghiệp Chè và Lâm nghiệp
|
1.
|
Công ty Cổ phần Chè Văn Hưng;
|
2.
|
Công ty Chè Yên Bái;
|
3.
|
Công ty Cổ phần Chè Trần Phú;
|
4.
|
Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ;
|
5.
|
Công ty Cổ phần Chè Liên Sơn;
|
6.
|
Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Ngòi
Lao.
|
Khối 18: Các doanh nghiệp trong các Khu
công nghiệp của tỉnh
|
1.
|
Công ty TNHH Thuận
Phát, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Công ty Sơn dẻo nhiệt
Sythetic, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Công ty Cổ phần Xi măng Yên Bình, tỉnh Yên
Bái;
|
4.
|
Công ty Cổ phần Nhựa
và Khoáng sản An Phát, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái;
|
5.
|
Công ty Cổ phần An
Phúc, Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
|
6.
|
Công ty Cổ phần dinh dưỡng Việt Tín, xã Văn Tiến,
thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái;
|
7.
|
Công ty TNHH Thương Mại sản xuất - Xuất nhập
khẩu Đạt Thành, Khu Công nghiệp Bắc Văn Yên, xã Đông Cuông, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái;
|
8.
|
Công ty Cổ phần phát triển công nghệ hóa Yên Bái,
Khu Công nghiệp phía Nam thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
|
KHỐI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
|
Khối 19: Các trường Trung học phổ thông số
1
|
1.
|
Trường THPT Lý Thường Kiệt tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Trường THPT Nguyễn Huệ tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành tỉnh Yên
Bái;
|
4.
|
Trường PTDTNT THPT tỉnh Yên Bái;
|
5.
|
Trường THPT thị xã Nghĩa Lộ;
|
6.
|
Trường THPT Chu Văn An, huyện Văn Yên;
|
7.
|
Trường THPT Lê Quý Đôn, huyện Trấn Yên;
|
8.
|
Trường THPT Trần Nhật Duật, huyện Yên Bình.
|
Khối 20: Các trường Trung học phổ thông số
2
|
1.
|
Trường THPT PTDTNT Miền Tây tỉnh Yên Bái;
|
2.
|
Trường THPT Nguyễn Trãi, thị xã Nghĩa Lộ;
|
3.
|
Trường THPT Mù Cang Chải;
|
4.
|
Trường THPT huyện Văn Chấn;
|
5.
|
Trường THPT Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn;
|
6.
|
Trường THPT Trạm Tấu;
|
7.
|
Trường THPT Liên cấp 2+3 Trấn
Yên.
|
Khối 21: Các trường Trung học
phổ thông số 3
|
1.
|
Trường THPT Mai Sơn, huyện Lục
Yên;
|
2.
|
Trường THPT Trần Phú, huyện Văn
Yên;
|
3.
|
Trường THPT Nguyễn Lương Bằng,
huyện Văn Yên;
|
4.
|
Trường THPT Hồng Quang, huyện Lục
Yên;
|
5.
|
Trường THPT Cảm Nhân, huyện Yên
Bình;
|
6.
|
Trường THPT Cảm Ân, huyện Yên
Bình;
|
7.
|
Trường THPT Hoàng Quốc Việt,
thành phố Yên Bái;
|
8.
|
Trường THPT Thác Bà, huyện Yên
Bình;
|
9.
|
Trường THPT Hoàng Văn Thụ, huyện
Lục Yên.
|
Khối 22: Các trường Phổ thông
Dân tộc nội trú và Trung tâm
|
1.
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú
THCS Lục Yên;
|
2.
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú
THCS Văn Yên;
|
3.
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú
THCS Trấn Yên;
|
4.
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú
THCS Yên Bình;
|
5.
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú
THCS Văn Chấn;
|
6.
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú
THCS Trạm Tấu;
|
7.
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú
THCS Mù Cang Chải;
|
8.
|
Trung tâm nuôi dưỡng giáo dục
hòa nhập khuyết tật tỉnh Yên Bái.
|
KHỐI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ
Y TẾ
|
Khối 23: Các Trung tâm, chi cục
|
1.
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Yên
Bái;
|
2.
|
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe tỉnh
Yên Bái
|
3.
|
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ
phẩm, Thực phẩm tỉnh Yên Bái;
|
4.
|
Trung tâm Phòng chống Bệnh xã hội
tỉnh Yên Bái;
|
5.
|
Trung tâm Truyền thông – Giáo dục
sức khỏe tỉnh Yên Bái;
|
6.
|
Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh
Yên Bái;
|
7.
|
Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh
Yên Bái;
|
8.
|
Trung tâm Pháp y tỉnh Yên Bái;
|
9.
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình tỉnh Yên Bái;
|
10.
|
Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm
tỉnh Yên Bái.
|
Khối 24: Các Trung tâm y tế
tuyến cấp huyện
|
1.
|
Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu;
|
2.
|
Trung tâm Y tế huyện Mù Cang Chải;
|
3.
|
Trung tâm Y tế thị xã Nghĩa Lộ;
|
4.
|
Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn;
|
5.
|
Trung tâm Y tế huyện Văn Yên;
|
6.
|
Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên;
|
7.
|
Trung tâm Y tế thành phố Yên
Bái;
|
8.
|
Trung tâm Y tế huyện Yên Bình;
|
9.
|
Trung tâm Y tế huyện Lục Yên;
|
Khối 25: Các bệnh viện
|
1.
|
Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa
Lộ;
|
2.
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái;
|
3.
|
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
Yên Bái;
|
4.
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh
Yên Bái
|
5.
|
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Yên Bái
|
6.
|
Bệnh viện Nội tiết tỉnh Yên Bái;
|
7.
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Chấn;
|
8.
|
Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên
Bái;
|
9.
|
Bệnh viện khu vực Chè trần Phú tỉnh
Yên Bái.
|
KHỐI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HUYỆN,
THỊ XÃ
|
Khối 26: Các đơn vị thuộc Huyện
Văn Chấn 1:
|
1.
|
Thị trấn Nông trường Trần Phú;
|
2.
|
Thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ;
|
3.
|
Xã Sơn Thịnh;
|
4.
|
Xã Suối Giàng;
|
5.
|
Xã Đồng Khê;
|
6.
|
Xã Suối Bu;
|
7.
|
Xã Cát Thịnh;
|
8.
|
Xã Đại Lịch;
|
9.
|
Xã Tân Thịnh;
|
10.
|
Xã Chấn Thịnh;
|
11.
|
Xã Minh An;
|
12.
|
Xã Nghĩa Tâm;
|
13.
|
Xã Thượng Bằng La;
|
14.
|
Xã Bình Thuận;
|
15.
|
Xã Thanh Lương.
|
Khối 27: Các đơn vị thuộc Huyện Văn Chấn 2:
|
1-
|
Xã Hạnh Sơn;
|
2-
|
Xã Sơn Lương;
|
3-
|
Xã Nậm Mười;
|
4-
|
Xã Nậm Búng;
|
5-
|
Xã Nghĩa Sơn;
|
6-
|
Xã Gia Hội;
|
7-
|
Xã Nậm Lành;
|
8-
|
Xã Suối Quyền;
|
9-
|
Xã Sùng Đô;
|
10-
|
Xã An Lương;
|
11-
|
Xã Sơn A;
|
12-
|
Xã Thạch Lương;
|
13-
|
Xã Phù Nham;
|
14-
|
Xã Phúc Sơn;
|
15-
|
Xã Tú Lệ;
|
16-
|
Thị trấn Nông trường Liên Sơn.
|
Khối 28: Các đơn vị thuộc Thị xã Nghĩa Lộ:
|
1.
|
Phường Pú Trạng;
|
2.
|
Phường Trung Tâm;
|
3.
|
Phường Tân An;
|
4.
|
Phường Cầu Thia;
|
5.
|
Xã Nghĩa Lợi;
|
6.
|
Xã Nghĩa An;
|
7.
|
Xã Nghĩa Phúc.
|
Khối 29: Các đơn vị thuộc Huyện Văn Yên 1:
|
1.
|
Xã Đông Cuông;
|
2.
|
Xã Mậu Đông;
|
3.
|
Xã An Bình;
|
4.
|
Xã Ngòi A;
|
5.
|
Thị trấn Mậu A;
|
6.
|
Xã Yên Hưng;
|
7.
|
Xã Hoàng Thắng;
|
8.
|
Xã Xuân Ái;
|
9.
|
Xã Yên Hợp;
|
10.
|
Xã Yên Phú;
|
11.
|
Xã Đại Phác;
|
12.
|
Xã An Thịnh;
|
Khối 30: Các đơn vị thuộc Huyện Văn Yên 2:
|
1.
|
Xã Lang Thíp;
|
2.
|
Xã Châu Quế Hạ;
|
3.
|
Xã Châu Quế Thượng;
|
4.
|
Xã Phong Dụ Hạ;
|
5.
|
Xã Xuân Tầm;
|
6.
|
Xã Tân Hợp;
|
7.
|
Xã Quang Minh;
|
8.
|
Xã Lâm Giang;
|
9.
|
Xã Viễn Sơn;
|
10.
|
Xã Mỏ Vàng;
|
11.
|
Xã Nà Hẩu;
|
12.
|
Xã Đông An.
|
Khối 31: Các đơn vị thuộc Huyện Trấn Yên 1:
|
1.
|
Thị trấn Cổ Phúc;
|
2.
|
Xã Tân Đồng;
|
3.
|
Xã Đào Thịnh;
|
4.
|
Xã Việt Thành;
|
5.
|
Xã Hòa Cuông;
|
6.
|
Xã Cường Thịnh;
|
7.
|
Xã Nga Quán;
|
8.
|
Xã Bảo Hưng;
|
9.
|
Xã Minh Quân;
|
10.
|
Xã Báo Đáp;
|
11.
|
Xã Minh Quán.
|
Khối 32: Các đơn vị thuộc Huyện Trấn Yên 2:
|
1.
|
Xã Vân Hội;
|
2.
|
Xã Hưng Khánh;
|
3.
|
Xã Hồng Ca;
|
4.
|
Xã Lương Thịnh;
|
5.
|
Xã Quy Mông;
|
6.
|
Xã Y Can;
|
7.
|
Xã Minh Tiến;
|
8.
|
Xã Việt Cường;
|
9.
|
Xã Việt Hồng;
|
10.
|
Xã Hưng Thịnh;
|
11.
|
Xã Kiên Thành.
|
Khối 33: Các đơn vị thuộc Huyện Mù Cang Chải:
|
1.
|
Thị Trấn Mù Cang Chải;
|
2.
|
Xã Nậm Có;
|
3.
|
Xã Cao Phạ;
|
4.
|
Xã Nậm Khắt;
|
5.
|
Xã Púng Luông;
|
6.
|
Xã La Pán Tẩn;
|
7.
|
Xã Dế Xu Phình;
|
8.
|
Xã Chế Cu Nha;
|
9.
|
Xã Kim Nọi;
|
10.
|
Xã Mồ Dề;
|
11.
|
Xã Khao Mang;
|
12.
|
Xã Lao Chải;
|
13.
|
Xã Hồ Bốn;
|
14.
|
Xã Chế Tạo.
|
Khối 34: Các đơn vị thuộc Huyện Trạm Tấu:
|
1.
|
Thị trấn Trạm Tấu;
|
2.
|
Xã Phình Hồ;
|
3.
|
Xã Túc Đán;
|
4.
|
Xã Hát Lừu;
|
5.
|
Xã Trạm Tấu;
|
6.
|
Xã Pá Lau;
|
7.
|
Xã Pá Hu;
|
8.
|
Xã Tà Xi Láng;
|
9.
|
Xã Làng Nhì;
|
10.
|
Xã Bản Mù;
|
11.
|
Xã Xà Hồ;
|
Khối 35: Các đơn vị thuộc Huyện Yên Bình 1:
|
1-
|
Xã Xuân Long;
|
2-
|
Xã Tích Cốc;
|
3-
|
Xã Cảm Nhân;
|
4-
|
Xã Ngọc Chấn;
|
5-
|
Xã Xuân Lai;
|
6-
|
Xã Vũ Linh;
|
7-
|
Xã Phúc An;
|
8-
|
Xã Bạch Hà;
|
9-
|
Xã Yên Bình;
|
10-
|
Thị Trấn Thác Bà;
|
11-
|
Xã Mỹ Gia;
|
12-
|
Xã Phúc Ninh;
|
13-
|
Xã Vĩnh Kiên;
|
14-
|
Xã Yên Thành.
|
Khối 36: Các đơn vị thuộc Huyện Yên Bình 2:
|
1-
|
Xã Hán Đà;
|
2-
|
Xã Thịnh Hưng;
|
3-
|
Xã Phú Thịnh;
|
4-
|
Xã Đại Đồng;
|
5-
|
Xã Cảm Ân;
|
6-
|
Xã Mông Sơn;
|
7-
|
Xã Tân Nguyên;
|
8-
|
Xã Đại Minh;
|
9-
|
Xã Văn Lãng;
|
10-
|
Thị trấn Yên Bình;
|
11-
|
Xã Tân Hương;
|
12-
|
Xã Bảo Ái.
|
Khối 37: Các đơn vị thuộc Huyện Lục Yên 1:
|
1-
|
Xã An Phú;
|
2-
|
Xã Minh Tiến;
|
3-
|
Xã Vĩnh Lạc;
|
4-
|
Xã Mường Lai;
|
5-
|
Xã Liễu Đô;
|
6-
|
Thị trấn Yên Thế;
|
7-
|
Xã Yên Thắng;
|
8-
|
Xã Minh Xuân;
|
9-
|
Xã Mai Sơn;
|
10-
|
Xã Lâm Thượng;
|
11-
|
Xã Khánh Thiện;
|
12-
|
Xã Khai Trung.
|
Khối 38: Các đơn vị thuộc Huyện Lục Yên 2:
|
1-
|
Xã Tân Phượng;
|
2-
|
Xã Minh Chuẩn;
|
3-
|
Xã Tân Lĩnh;
|
4-
|
Xã Tân Lập;
|
5-
|
Xã Phan Thanh;
|
6-
|
Xã Tô Mậu;
|
7-
|
Xã An Lạc;
|
8-
|
Xã Khánh Hòa;
|
9-
|
Xã Động Quan;
|
10-
|
Xã Trúc Lâu;
|
11-
|
Xã Phúc Lợi;
|
12-
|
Xã Trung Tâm.
|
Khối 39: Các đơn vị thuộc Thành phố Yên Bái
1:
|
1-
|
Phường Hồng Hà;
|
2-
|
Phường Nguyễn Phúc;
|
3-
|
Phường Nguyễn Thái Học;
|
4-
|
Phường Minh Tân;
|
5-
|
Phường Yên Ninh;
|
6-
|
Phường Đồng Tâm;
|
7-
|
Phường Yên Thịnh;
|
8-
|
Phường Nam Cường;
|
9-
|
Phường Hợp Minh.
|
Khối 40: Các đơn vị thuộc Thành phố Yên Bái
2:
|
1-
|
Xã Tuy Lộc;
|
2-
|
Xã Âu Lâu;
|
3-
|
Xã Giới Phiên;
|
4-
|
Xã Phúc Lộc;
|
5-
|
Xã Văn Tiến;
|
6-
|
Xã Văn Phú;
|
7-
|
Xã Tân Thịnh;
|
8-
|
Xã Minh Bảo.
|
|
|
|
|
|
|