ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2645/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC: CÔNG THƯƠNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; Y TẾ; GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH; XÂY DỰNG; TƯ PHÁP; DÂN TỘC; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; NGOẠI
GIAO; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; NỘI VỤ; TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số
239/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc các
Sở: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Lao động,
Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Khoa học
và công nghệ; Ngoại vụ; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính; Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục
và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao;
Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 2. Giao các Sở, Ban, ngành:
1. Sở Ngoại vụ dự thảo văn bản
thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh.
2. Các Sở: Công Thương; Giao
thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ;
Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính; Ban Dân tộc tỉnh; Ban Quản lý các
khu công nghiệp Thái Nguyên dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của UBND tỉnh, sau khi được Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng
UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, nghành và các đơn vị có
liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Lao động, Thương
binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Khoa học và
công nghệ; Ngoại vụ; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính; Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch
và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây
dựng; Tư pháp; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội
vụ; Tài chính; Ủy ban Dân tộc của Chính phủ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT2b.
TRANG.QĐ 7/9
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÁC LĨNH VỰC:
Công Thương; Giao thông vận tải;
Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội;
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ;
Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh Thái Nguyên
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục cấp Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: điều kiện thực tế tại
địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều từ 1-2 hồ sơ/năm và thực
tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn từ
15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ..
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời hạn xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) được quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều
25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu
theo hướng giảm số ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của tổ chức.
II. LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục cấp đổi giấy phép
lái xe do ngành giao thông vận tải cấp
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: do thực tế giải quyết
hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian đổi
giấy phép lái xe được quy định tại điểm a, khoản 8, điều 37 Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo hướng giảm số
ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục cấp đổi Giấy phép
lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Lý do: do thực tế giải quyết
hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian đổi giấy
phép lái xe được quy định tại điểm a, khoản 8, điều 37 Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo hướng giảm số
ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
III. LĨNH VỰC
Y TẾ
1. Thủ tục cấp lần đầu chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm
bớt thành phần hồ sơ bao gồm: Bỏ phiếu lý lịch tư pháp; bỏ nội dung yêu cầu chứng
thực bản sao văn bằng chứng chỉ.
- Lý do:
+ Các đối tượng
cấp chứng chỉ hành nghề hiện tại đang là y sỹ, bác sỹ đang công tác tại các cơ
sở khám, chữa bệnh (hoặc đang hợp đồng tại các cơ sở khám chữa bệnh có giường bệnh
từ 9 tháng trở lên). Những trường hợp này đã có sơ yếu lý lịch do địa phương hoặc
nơi công tác cấp; có giấy xác nhận thời gian thực hành tại đơn vị; họ đều là những
người có lý lịch rõ ràng nên không cần thiết phải nộp lý lịch tư pháp;
+ Đối với các văn bằng, chứng
chỉ photocopy theo quy định của pháp luật thì không nhất thiết phải chứng thực.
Công chức nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa sẽ đối chiếu bản sao với bản gốc. Nếu
bản sao đúng với bản gốc thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ ký xác nhận là đã đối
chiếu bản gốc và lưu bản sao cùng hồ sơ theo quy định. Bản gốc trả lại cho người
nộp (trừ trường hợp hồ sơ yêu cầu nộp cả bản gốc). (Khoản 1 điều 6 Nghị định
23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi
Khoản 1, Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Số liệu tính
chi phí tuân thủ dựa trên số liệu thực tế phát sinh từ tháng 6 năm 2017 (7
tháng), Sở Y tế cấp 410 chứng chỉ khám, chữa bệnh cho các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh. Ước tính chi phí thực tế để được cấp 01 chứng chỉ là: 1.216.000 đồng.
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hoá: 410 chứng chỉ = 498.560.000 đồng.
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hoá: 410 chứng chỉ = 344.400.000 đồng
- Chi phí tiết
kiệm: 154.160.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
30,92%.
2. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp chứng
chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại
khoàn 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 Luật Dược theo hình thức xét hồ
sơ)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm
bớt thành phần hồ sơ bao gồm: Bỏ phiếu lý lịch tư pháp; bỏ nội dung yêu cầu chứng
thực bản sao văn bằng chứng chỉ.
- Lý do:
+ Các đối tượng
cấp chứng chỉ hành nghề hiện tại đang là Dược sỹ đang công tác tại các cơ sở
khám chữa bệnh (hoặc đang hợp đồng tại các Nhà thuốc, quầy thuốc từ 12 tháng trở
lên). Những trường hợp này đã có sơ yếu lý lịch do địa phương hoặc nơi công tác
cấp; có giấy xác nhận thời gian thực hành tại đơn vị; họ đều là những người có
lý lịch rõ ràng nên không cần thiết phải nộp lý lịch tư pháp;
+ Đối với các văn bằng, chứng
chỉ photocopy theo quy định của pháp luật thì không nhất thiết phải chứng thực.
Công chức nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa sẽ đối chiếu bản sao với bản gốc. Nếu
bản sao đúng với bản gốc thì công chức tiếp nhận hồ sơ sẽ ký xác nhận là đã đối
chiếu bản gốc và lưu bản sao cùng hồ sơ theo quy định. Bản gốc trả lại cho người
nộp (trừ trường hợp hồ sơ yêu cầu nộp cả bản gốc). (Khoản 1 điều 6 Nghị định
23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi
Khoản 2, Điều 24 Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/04/2016.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Số liệu tính
chi phí tuân thủ dựa trên số liệu thực tế phát sinh từ tháng 6 năm 2017 (7
tháng), Sở Y tế cấp 410 chứng chỉ khám, chữa bệnh cho các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh. Ước tính chi phí thực tế để được cấp 01 chứng chỉ là: 1.216.000 đồng.
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hoá: 410 chứng chỉ = 498.560.000 đồng.
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hoá: 410 chứng chỉ = 344.400.000 đồng
- Chi phí tiết
kiệm: 154.160.000 đồng
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
30,92%.
IV. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục cấp mới, gia hạn
giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà
trường đối với chương trình trung học phổ thông
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do thực
tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm được quy định tại khoản 3, điều 13 Thông tư
số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định
về dạy thêm, học thêm theo hướng giảm số ngày làm việc.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính này.
V. TTHC LĨNH
VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục đề nghị cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đối với dự án đầu tư không thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thực
tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Khoản
3, Điều 29 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục điều chỉnh dự án
đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thực
tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực
hiện thủ tục hành chính tại Khoản 4, Điều 38 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
3. Thủ tục điều chỉnh dự án
đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ
chức kinh tế
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thực
tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực
hiện thủ tục hành chính tại Khoản 3, Điều 39 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
4. Thủ tục giãn tiến độ đầu
tư
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu
tư.
- Lý do: Thực
tế giải quyết thủ tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Khoản 4, Điều 46 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
5. Thủ tục thành lập văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày xuống 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Lý do: Thực tế giải quyết thủ
tục hành chính thấy có thể rút ngắn được 05 ngày.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại
Khoản 5, Điều 49 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
VI. TTHC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Thủ tục cấp giấy phép lao
động cho lao động là người nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Lý do: thực
hiện giải quyết TTHC thông qua trang dvc.vieclamvietnam.gov.vn
b) Kiến nghị
thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
2. Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày xuống còn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo giải
trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi.
- Lý do: thực
hiện giải quyết TTHC thông qua trang dvc.vieclamvietnam.gov.vn
b) Kiến nghị
thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại khoản 2, điều 4 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hướng giảm thời hạn giải
quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
VII. TTHC
LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Cấp Giấy phép kinh doanh
Karaoke
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thêm hình thức của
thành phần hồ sơ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cụ thể như sau: Nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có công chứng, chứng thực
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có công chứng, chứng thực ( trường
hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
- Lý do:
+ Xuất phát từ thực tế thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính này tại đơn vị;
+ Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 20/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng
lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện
thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị
thực thi
Đề nghị sửa đổi thành phần hồ
sơ quy định tại Điểm i, Khoản 6, Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo hướng bổ sung thêm hình thức của thành phần hồ
sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
- Chi phí thuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 604.059.946 đồng/năm;
- Chi phí thuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 601.827.957 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.231.989
đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
0,37%.
VIII. TTHC
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Cấp giấy phép xây dựng
(giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công
trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch
sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các
tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ không quá 30 ngày xuống còn không quá 25 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Số lượng
hồ sơ phát sinh không quá nhiều (từ 40-50 hồ sơ/ năm), phù hợp với tình hình thực
tế tại địa phương. Công chức giải quyết TTHC đổi mới phương pháp thẩm định hồ
sơ, trách nhiệm giải quyết hồ sơ của công chức được nâng cao, do vậy việc rút
ngắn thời gian giải quyết hồ sơ là có tính khả thi.
b) Kiến nghị
thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014 theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
IX. TTHC
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục Cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời
gian thẩm định tại đơn vị để cấp lại Giấy đăng ký hoạt động ngắn hơn rất nhiều
so với thời gian quy định hiện hành.
b) Kiến nghị
thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại
Khoản 2, Điều 21 Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định
của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư theo hướng giảm thời
hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản
hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, thời gian thực hiện TTHC
ngắn thuận lợi cho việc thực hiện công việc cũng như các thủ tục hành chính
khác.
2. Đăng ký tập sự lại hành
nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ tục
hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian thẩm định tại
đơn vị để cấp lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công
chứng ngắn hơn rất nhiều so với thời gian quy định hiện hành.
b) Kiến nghị
thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Khoản 3, Điều 6 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn tập sự hành nghề công chứng theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, thời gian thực hiện TTHC
ngắn thuận lợi cho việc thực hiện công việc cũng như các thủ tục hành chính
khác.
3. Cấp lại thẻ tư vấn viên
pháp luật
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian thẩm định tại
đơn vị để cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật ngắn hơn rất nhiều so với thời gian
quy định hiện hành.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 9/02/2010 hướng dẫn Nghị định
77/2008/NĐ-CP về tư vấn pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành theo hướng giảm thời hạn
giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính, thời gian thực hiện TTHC
ngắn thuận lợi cho việc thực hiện công việc cũng như các thủ tục hành chính
khác.
4. Ghi vào sổ hộ tịch việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 12 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời gian thẩm định tại
đơn vị để giải quyết thủ tục hành chính ngắn hơn so với thời gian quy định hiện
hành.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Khoản 2, Điều 50 Luật hộ tịch năm 2014 theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Giúp người dân giảm bớt thời
gian nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, đồng thời vẫn đáp ứng được mục
tiêu quản lý nhà nước đối với lĩnh vực Tư pháp.
5. Thủ tục đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: trình độ chuyên môn và
kỹ năng thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ phụ trách được nâng
cao, do vậy, thời gian thẩm định hồ sơ thực tế tại đơn vị ngắn hơn thời gian
quy định.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định tại
Khoản 2, Điều 38 Luật hộ tịch năm 2014 theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ
sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Tạo điều kiện thuận lợi cho
công dân nước ngoài rút ngắn thời gian lưu trú tại Việt Nam để thực hiện các thủ
tục hành chính.
X. TTHC
LĨNH VỰC DÂN TỘC
1. Đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ phát
sinh trong năm không nhiều, khi giải quyết hồ sơ thời gian thẩm định hồ sơ có
thể rút ngắn so với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Khoản 3, Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn,
công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
XI. TTHC
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ phát
sinh trong năm không nhiều, từ 1-3 hồ sơ/năm; khi giải quyết hồ sơ thời gian thẩm
định hồ sơ có thể rút ngắn so với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Điểm c, Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ phát
sinh trong năm không nhiều, từ 1-3 hồ sơ/năm; khi giải quyết hồ sơ thời gian thẩm
định hồ sơ có thể rút ngắn so với thời gian quy định.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Khoản 3, Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
3. Thủ tục cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ;
- Giảm thành phần hồ sơ: Bỏ bản
dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.
- Lý do:
+ Thực tế giải quyết công việc
tại đơn vị cho thấy thời gian giải quyết 01 hồ sơ không cần kéo dài đến 30 ngày
như hiện nay, có thể rút ngắn thời gian này xuống;
+ Bản dịch tài liệu tiếng nước
ngoài không thật sự cần thiết cho mục đích cấp giấy phép dử dụng thiết bị X-
quang, chỉ cần bản tài liệu tiếng nước ngoài là đủ.
b) Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Điểm b, Khoản 2, Điều 77 Luật năng lượng nguyên tử
2008 theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ;
- Sửa đổi thành phần hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 9, Điều 11 Thông
tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành theo hướng cắt giảm thành phần hồ
sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
- Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 280.842.660 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 255.014.095 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm 25.828.565
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
9.20%.
XII. TTHC
LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
1. Thủ tục cho phép xuất cảnh
đối với cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC) tỉnh Thái Nguyên (Trường hợp
CB, CC, VC thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh đi nước ngoài về việc công
không sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg,
ngày 12/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ làm căn cứ ban hành Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND, Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định
về thủ tục hành chính này hết hiệu lực thi hành ngày 31/10/2016 và không được
thay thế bằng văn bản nào khác. Do vậy, theo Khoản 4, Điều 154 Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng
thời hết hiệu lực), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND, Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành cùng thời điểm
với Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg.
+ Trên địa bàn tỉnh hiện nay
đang thực hiện quy trình cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức
tỉnh theo Quyết định số 1263-QĐ/TU, ngày 03/8/2017 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về
việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái
Nguyên.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất bãi bỏ 02 văn bản quy
phạm pháp luật: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 5 năm 2015 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái
Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Cắt giảm thủ tục hành chính tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện các hoạt động đối ngoại.
2. Thủ tục cho phép xuất cảnh
đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên (Trường hợp CB thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài về
việc công có sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh; CB thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước
ngoài về việc công không sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg,
ngày 12/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ làm căn cứ ban hành Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND, Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định
về thủ tục hành chính này hết hiệu lực thi hành ngày 31/10/2016 và không được
thay thế bằng văn bản nào khác. Do vậy, theo Khoản 4, Điều 154 Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng
thời hết hiệu lực), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND, Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành cùng thời điểm
với Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg.
+ Trên địa bàn tỉnh hiện nay
đang thực hiện quy trình cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức
tỉnh theo Quyết định số 1263-QĐ/TU, ngày 03/8/2017 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về
việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái
Nguyên.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất bãi bỏ 02 văn bản quy
phạm pháp luật: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 5 năm 2015 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái
Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Cắt giảm thủ tục hành chính tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện các hoạt động đối ngoại.
3. Thủ tục cho phép xuất cảnh
đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên (Trường hợp CB thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước
ngoài về việc riêng)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg,
ngày 12/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ làm căn cứ ban hành Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND, Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định
về thủ tục hành chính này hết hiệu lực thi hành ngày 31/10/2016 và không được
thay thế bằng văn bản nào khác. Do vậy, theo Khoản 4, Điều 154 Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng
thời hết hiệu lực), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND, Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành cùng thời điểm
với Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg.
+ Trên địa bàn tỉnh hiện nay
đang thực hiện quy trình cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức
tỉnh theo Quyết định số 1263-QĐ/TU, ngày 03/8/2017 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về
việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái
Nguyên.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất bãi bỏ 02 văn bản quy
phạm pháp luật: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 5 năm 2015 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái
Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Cắt giảm thủ tục hành chính tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện các hoạt động đối ngoại.
4. Thủ tục cho phép xuất cảnh
đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên (các trường hợp CB, CC,
VC thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh đi nước
ngoài về việc công có sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh)
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục hành chính.
- Lý do:
+ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg,
ngày 12/12/2011 của Thủ Tướng Chính phủ làm căn cứ ban hành Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND, Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định
về thủ tục hành chính này hết hiệu lực thi hành ngày 31/10/2016 và không được
thay thế bằng văn bản nào khác. Do vậy, theo Khoản 4, Điều 154 Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành, văn bản đó cũng đồng
thời hết hiệu lực), Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND, Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành cùng thời điểm
với Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg.
+ Trên địa bàn tỉnh hiện nay
đang thực hiện quy trình cho phép xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức
tỉnh theo Quyết định số 1263-QĐ/TU, ngày 03/8/2017 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về
việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái
Nguyên.
b) Kiến nghị thực thi
Đề xuất bãi bỏ 02 văn bản quy
phạm pháp luật: Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 5 năm 2015 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái
Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số
36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Cắt giảm thủ tục hành chính tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện các hoạt động đối ngoại.
XIII. TTHC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục từ 8 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 05
ngày; Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam là 03 ngày) xuống
còn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể là giảm thời gian
thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Căn cứ kết quả thực
tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức với số lượng không lớn khoảng
từ 7-10 hồ sơ/năm và đã giải quyết đạt thời gian là 04 ngày. Vì vậy thời
gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực
tế.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Điểm b, khoản 2, Điều 12 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ
sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục thẩm định cấp bổ
sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục từ 8 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 05
ngày; Cục Đo đạc, bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam là 03 ngày) xuống
còn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể là giảm thời gian
thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với hồ sơ đề nghị cấp phép của tổ
chức từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Lý do: Căn cứ tình hình thực
tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đề nghị cấp
bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức với số lượng
rất ít và đã giải quyết đạt thời gian là 04 ngày. Vì vậy thời gian thẩm
định hồ sơ có thể rút ngắn từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Điểm b, khoản 2, Điều 12 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ
sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
3. Thủ tục thẩm định nhu cầu
sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, danh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Lý do: Căn cứ kết quả thực tế
trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định hồ sơ đề
nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện
giao đất, thuê đất của các tổ chức với số lượng không lớn
khoảng từ 40-50 hồ sơ/năm và đã giải quyết xong trước 25 ngày. Do vậy có
thể rút ngắn thời gian thực hiện TTHC này từ 30 ngày xuống còn 25 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là có tính khả thi, phù hợp với tình hình thực tế.
Mặt khác, việc thực hiện các nôi dung của TTHC này
còn được thực hiện đồng thời với
việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư khi cấp Giấy chứng nhận đầu
tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (Điều 14, Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP). Theo Luật Đầu tư quy định việc nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định
dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư do cơ quan
đăng ký đầu tư (ở tỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tư) chủ trì, tham mưu. Trong thủ tục
thẩm định cũng có nội dung về thẩm định nhu cầu sử dụng đất của dự án (Khoản 6
Điều 33 Luật Đầu tư 2014).
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại điểm b, khoản 1, Điều 68, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số diều của Luật đất đai theo
hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
4. Thủ tục xác nhận tiếp tục
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với
trường hợp có nhu cầu
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục theo quy định từ 05 ngày xuống còn 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Lý do: Căn cứ kết quả thực
tế đã thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu được thực hiện tại các Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh có thể rút
ngắn xuống nhưng vẫn đảm bảo chất lượng hồ sơ, có tính khả thi, phù hợp với
tình hình thực tế.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại điểm g, khoản 2, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số diều của Luật đất đai được
sửa đổi tại khoản 40, điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định qui định chi tiết thi
hành Luật đất đai theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
5. Thủ tục thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục từ 55 ngày làm việc xuống còn 38 ngày làm việc. Cụ
thể là giảm thời gian xem xét tính hợp lệ của hồ sơ từ 5 ngày làm việc xuống 4
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; giảm thời gian thẩm định từ 30 ngày
làm việc xuống 17 ngày làm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; giảm thời
gian phê duyệt từ 20 ngày làm việc xuống 17 làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Lý do: Căn cứ tình hình thực
tế trong những năm qua Sở Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ đề nghị thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các tổ chức, cá nhân với
số lượng khoảng từ 50-60 hồ sơ/năm và thực tế khi giải quyết hồ sơ cho thấy, thời
gian xem xét tính hợp lệ, thời gian thẩm định và thời gian phê duyệt có thể rút
ngắn xuống nhưng vẫn đảm bảo chất lượng hồ sơ, có tính khả thi, phù hợp với
tình hình thực tế.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và tại Khoản 2 Điều 8 và Điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ
sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
XIV. TTHC
LĨNH VỰC NỘI VỤ
1. Thủ tục thành lập tổ chức
thanh niên xung phong cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do điều kiện thực tế tại
địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều và thực tế khi giải
quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực
hiện thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, điều 4 Thông tư số 11/2011/TT-BNV
ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với
thanh niên xung phong theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
2. Thủ tục giải thể tổ chức
thanh niên xung phong cấp tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do điều kiện thực tế tại
địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều và thực tế khi giải
quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực
hiện thủ tục hành chính quy định tại khoản 1, điều 8 Thông tư số 11/2011/TT-BNV
ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định số
12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với
thanh niên xung phong theo hướng giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.
XV. TTHC
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký giá của
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thủ
tục hành chính từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do điều kiện thực tế tại
địa phương số lượng hồ sơ phát sinh trong năm chưa nhiều và thực tế khi giải
quyết hồ sơ cho thấy, thời gian thẩm định hồ sơ có thể rút ngắn xuống; Để giảm
thời gian chờ đợi của Doanh nghiệp đối với cơ quan quản lý nhà nước. Tăng tính
chủ động và giúp doanh nghiệp tranh thủ thời gian bán hàng, tăng doanh thu.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi thời gian thực
hiện thủ tục hành chính quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 6 Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá theo hướng
giảm thời hạn giải quyết hồ sơ.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa
Việc giảm thời hạn của thủ tục
hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC và cơ quan thực
hiện TTHC được thuận lợi trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu
của cá nhân, tổ chức.