ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2643/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TỔ CHỨC, BIÊN
CHẾ VÀ TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban
hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH
ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Công văn số 931/SNV-VP ngày 28/7/2016 và đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Tổ chức, Biên chế và tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 29
tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thành
lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
2
|
Thành
lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của UBND tỉnh
|
|
4
|
Thay
đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc
thẩm quyền thành lập của UBND tỉnh
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
1. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ
quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ.
Địa chỉ: Số 72 Ngô Quyền - phường Đồng Phú - TP. Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình (SĐT: 052.3841935).
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Vào các ngày làm
việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ,
tết.
+ Bước 2: Sở
Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi
thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều
kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều
kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận một cửa.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Tờ trình
thành lập (theo Mẫu);
+ Đề án thành
lập (theo Mẫu);
+ Quy chế hoạt
động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu).
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời
hạn giải quyết: Thời hạn giải
quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, đơn
vị thuộc UBND tỉnh
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Lệ
phí: Không
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình
thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
+ Đề án thành
lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
của Chính phủ)
+ Quy chế hoạt
động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Thành lập cơ sở xã
hội đảm bảo các điều kiện được quy định tại
Điều 10, 11 của Chương II, Nghị định số
68/2008/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Cơ sở bảo trợ xã hội
phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện,
không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục
vụ cho sinh hoạt.
Cơ sở bảo trợ xã hội
phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
- Diện tích đất tự
nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối
tượng ở khu vực thành thị.
- Diện tích phòng ở
của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm
sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng.
Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày
của đối tượng.
- Đối với cơ sở bảo
trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu
nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống
cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu
có điều kiện).
Đối với cơ sở bảo trợ
xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện
cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ
sinh hoạt hàng ngày.
- Các công trình, các trang
thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và
sử dụng thuận tiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành
lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số
81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
+ Thông tư số
04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ
XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)…
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-…
|
…, ngày …… tháng …… năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc ………….
Kính gửi: ……………………………………………
I. Sự cần
thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
…………………………………………………………………………………………...……..……
…………………………………………………………………………………..…………………...
……………………………..
II. Quá trình
xây dựng đề án
…………………………………………………………………………………………...……..……
…………………………………………………………………………………..…………………...
……………………………..
III. Nội dung
cơ bản của đề án
…………………………………………………………………………………………...……..……
…………………………………………………………………………………..…………………...
……………………………..
IV. Những vấn
đề còn có ý kiến khác nhau
…………………………………………………………………………………………...……..……
…………………………………………………………………………………..…………………...
……………………………..
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ
HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)…
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)…………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ,
địa bàn hoạt động: ……………………………………………….
2. Sự cần
thiết thành lập:………………………………………………………………..
3. Mục tiêu,
nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập:……………………..
4. Loại hình
tổ chức cần thành lập:……………………………..………………………
5. Phương án
thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ………….
6. Đối tượng
tiếp nhận: ………………………………..………………………………..
7. Tổ chức bộ
máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:……………
8. Một số
thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………...
9. Trụ sở làm
việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối
tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động,
trị liệu…) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ.
10. Kế hoạch
kinh phí …………...…………………………………….
11. Dự kiến
hiệu quả …………………………………………………..
12. Kiến nghị
của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội)
………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO
TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)…
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …… tháng …… năm 20…
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)
…………………………………………….
I. Trách nhiệm
của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
II. Trách
nhiệm của cán bộ, nhân viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
III. Trách
nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
IV. Cơ chế
quản lý tài sản, tài chính
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
V. Những quy
định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc
điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
2. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ
quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ, gửi đến Sở Nội
vụ.
Địa chỉ: Số 72 Ngô Quyền - phường Đồng Phú - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình (SĐT: 052.3841935).
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Vào các ngày làm
việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tiến
hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi
thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều
kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều
kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị
thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu);
+ Đề án thành
lập (theo Mẫu);
+ Giấy tờ hợp
pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất
phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Quy chế hoạt
động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu);
+ Lý lịch
trích ngang của người dự kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận
của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Có ý kiến
bằng văn bản của UBND cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không
đồng ý nơi cơ sở bảo trợ xã hội đặt trụ sở hoạt động;
+ Văn bản thẩm
định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ
xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời
hạn giải quyết: Thời hạn giải
quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
- Lệ
phí: Không
- Tên tờ
đơn, mẫu khai:
+ Đơn đề nghị
thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 5 ban hành tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Đề án thành
lập (theo Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của
Chính phủ);
+ Quy chế hoạt
động của cơ sở bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội được quy định tại Điều
10, 11 của Chương II, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
Cơ sở bảo trợ xã hội
phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện,
không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục
vụ cho sinh hoạt.
Cơ sở bảo trợ
xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
- Diện tích đất tự
nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối
tượng ở khu vực thành thị.
- Diện tích phòng ở
của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm
sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng
ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối
tượng.
- Đối với cơ sở bảo
trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu
nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống
cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu
có điều kiện).
- Đối với cơ sở bảo
trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều
kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước
phục vụ sinh hoạt hàng ngày.
- Các công trình, các trang
thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và
sử dụng thuận tiện.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
+ Thông tư số
04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
Mẫu số 5
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ
HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số
81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)…
Tên tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………
Kính gửi: …………………………………….
Căn cứ Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị
định số … ngày … của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/02/2002 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính
phủ;
Sau khi xây
dựng Đề án thành lập:
(Tên cơ sở
bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) .............................................
Chúng tôi gồm:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
3.................................................................................................................
4.................................................................................................................
Làm đơn này
trình ……………………………........................................ kèm theo một bộ hồ sơ
đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi…………………… ……………………………………………………………………
Khi (tên cơ sở
bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)………………………………………….
được thành lập và đi vào hoạt
động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam
kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ
HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)…
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)…………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ,
địa bàn hoạt động: ……………………………………………….
2. Sự cần
thiết thành lập:………………………………………………………………..
3. Mục tiêu,
nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập:……………………..
4. Loại hình
tổ chức cần thành lập:……………………………..………………………
5. Phương án
thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở đề nghị thành lập: ………….
6. Đối tượng
tiếp nhận: ………………………………..………………………………..
7. Tổ chức bộ
máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:……………
8. Một số
thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc: …………………………...
9. Trụ sở làm
việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối
tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động,
trị liệu…) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ.
10. Kế hoạch
kinh phí …………...…………………………………….
11. Dự kiến
hiệu quả …………………………………………………..
12. Kiến nghị
của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội)
………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO
TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)…
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …… tháng …… năm 20…
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)
…………………………………………….
I. Trách nhiệm
của giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
II. Trách
nhiệm của cán bộ, nhân viên
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
III. Trách
nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
IV. Cơ chế
quản lý tài sản, tài chính
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
V. Những quy
định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc
điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
3. Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền
thành lập của UBND tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ
sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Sở Nội vụ
Địa chỉ: Số 72 Ngô Quyền - phường Đồng Phú - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình (SĐT: 052.3841935).
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Vào các ngày làm
việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Sở
Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình người có thẩm quyền
phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở bảo trợ
xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của
người có thẩm quyền.
Trường hợp
người có thẩm quyền ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do cơ sở vi
phạm pháp luật hoặc hoạt động kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã hội phải thực
hiện phương án giải thể trong thời hạn 90 ngày.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
* Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị
giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo Mẫu);
+ Bản kê khai
tài sản, tài chính và phương án xử lý;
+ Danh sách
đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- Lệ
phí: Không
- Tên tờ
đơn, mẫu khai:
+ Đơn đề nghị
giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo Mẫu số
4 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội không
đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 của Chương II,
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau:
+ Cơ sở bảo trợ xã hội
phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện,
không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục
vụ cho sinh hoạt.
+ Cơ sở bảo trợ xã hội
phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
- Diện tích đất tự
nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối
tượng ở khu vực thành thị.
- Diện tích phòng ở
của đối tượng bình quân 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm
sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng.
Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày
của đối tượng.
- Đối với cơ sở bảo
trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu
nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống
cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu
có điều kiện).
Đối với cơ sở bảo trợ
xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện
cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ
sinh hoạt hàng ngày.
- Các công trình, các trang
thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và
sử dụng thuận tiện.
- Đối tượng được bảo
đảm mức sống theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, được
chăm sóc sức khỏe; được học văn hóa (đối với người có khả năng học tập); được
học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động
và có nhu cầu học nghề); được cung cấp thông tin; được vui chơi giải trí và
được giao lưu với cộng đồng và tái hòa nhập gia đình, cộng đồng.
- Cán bộ, nhân viên
chăm sóc trực tiếp các đối tượng:
- Trẻ em:
+ Trẻ em dưới 18 tháng
tuổi: 1 nhân viên chăm sóc 1 trẻ em.
- Trẻ em từ 18 tháng
tuổi đến dưới 6 tuổi:
+ Trẻ em bình thường:
1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6 em;
+ Trẻ em tàn tật; tâm
thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 em.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến
dưới 16 tuổi:
+ Trẻ em bình thường:
1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 em;
+ Trẻ em tàn tật; tâm
thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 4 đến 5 em.
- Người tàn tật:
+ Người tàn tật còn tự
phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng;
+ Người tàn tật không
tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng.
- Người cao tuổi:
+ Người cao tuổi còn
tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng;
+ Người cao tuổi không
tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng.
- Người tâm thần:
- Người tâm thần nặng (kích
động, sa sút giai đoạn cuối): 1 nhân viên chăm sóc 2 đối tượng;
+ Người tâm thần đã thuyên
giảm: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng;
+ Người tâm thần đã
phục hồi: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng.
- Người lang thang: 1 nhân
viên quản lý 10 đến 12 người (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người
lang thang vào cơ sở chờ phân loại, đưa về địa phương).
- Cán bộ, nhân viên
làm công tác dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn: 1 nhân viên phục vụ 20 đối
tượng.
- Cán bộ, nhân viên
làm công tác phục hồi chức năng, dạy văn hóa, dạy nghề:
+ 01 kỹ thuật viên
hướng dẫn phục hồi chức năng cho 5 đối tượng đối với cơ sở bảo trợ xã hội có
nhiệm vụ phục hồi chức năng cho đối tượng.
+ 01 giáo viên dạy 09
đối tượng đối với cơ sở có nhiệm vụ tổ chức dạy văn hóa, dạy nghề cho đối tượng.
- Cán bộ, nhân viên
gián tiếp: Tối đa không quá 20% tổng số cán bộ công nhân viên cơ sở bảo trợ xã
hội.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
Mẫu số 4
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO
TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP)
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)…
Tên cơ sở BTXH đề nghị giải thể …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ
(tên cơ sở đề nghị giải thể)
…………………………………….
Kính gửi: ………………………………………
Căn cứ Nghị
định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục
thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị
định số …ngày … của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/02/2002 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính
phủ,
(Tên cơ sở
bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)..........................................
Chúng tôi gồm:
1. ...............................................................................................................
2.................................................................................................................
3................................................................................................................
4.................................................................................................................
Làm đơn này
trình ……………………………………………….................................... kèm theo một bộ
hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị
giải thể) ……………….. hoạt động trên phạm vi …………………..……… với
một số lý do sau:…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam
kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thay đổi
tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền thành lập của UBND tỉnh
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước 1:
Trong thời hạn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thay đổi, cơ sở bảo trợ xã
hội phải gửi văn bản đề nghị đến Sở Nội vụ.
Địa chỉ: Số 72 Ngô Quyền - phường Đồng Phú - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình (SĐT: 052.3841935).
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Vào các ngày làm
việc từ thứ Hai đến thứ Sáu (Buổi sáng: Từ 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút;
Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút),trừ các ngày lễ, tết.
+ Bước 2: Sở
Nội vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và tham mưu UBND tỉnh văn bản
trả lời về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn 07 ngày, nếu
không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc
thay đổi.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: (Điều 1
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ)
* Thành phần hồ sơ, gồm có:
Văn bản đề
nghị của cơ sở bảo trợ xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc
quy chế hoạt động).
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của người ra quyết định.
- Lệ
phí: Không
- Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.