|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 26/QĐ-UBND 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính Thanh tra tỉnh Ninh Bình
Số hiệu:
|
26/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
06 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA
TỈNH, CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số 3164/QĐ-TTCP
ngày 26/12/2017 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; Quyết định số
700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Phó Chánh Thanh
tra, phụ trách Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh
tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. (phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 25/6/2018
của UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Thanh tra tỉnh; thẩm quyền giải quyết các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Phó Chánh Thanh tra, phụ trách Thanh tra tỉnh; Giám đốc các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP7, VP11.
MT18/2020/CBTTHC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ chế thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Một cửa
|
Một cửa liên thông
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh
- Bộ phận một cửa các sở, ban,
ngành của tỉnh
|
|
Không
|
x
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết
|
- Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh
- Bộ phận một cửa các sở, ban,
ngành của tỉnh
|
|
Không
|
x
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ.
|
II. Lĩnh vực giải quyết Tố
cáo
|
3
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
- Bộ phận một cửa Thanh tra tỉnh
- Bộ phận một cửa các sở, ban,
ngành của tỉnh
|
|
Không
|
x
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
III. Lĩnh vực Tiếp công dân
|
4
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Trụ sở tiếp công dân của tỉnh;
- Bộ phận tiếp công dân của các
sở, ban, ngành của tỉnh.
|
|
Không
|
x
|
- Luật Tiếp công dân số
43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND
ngày 06/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
|
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn thư
|
5
|
Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Ban Tiếp công dân của tỉnh;
- Bộ phận tiếp dân, xử
lý đơn thư thuộc các sở, ban, ngành của tỉnh.
|
|
Không
|
x
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số
25/2018/QH14;;
- Luật Tiếp công dân số
43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND
ngày 06/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ chế thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Một cửa
|
Một cửa liên thông
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
|
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
|
|
Không
|
x
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ.
|
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại
cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
|
|
Không
|
x
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ.
|
|
II. Lĩnh vực giải quyết Tố
cáo
|
3
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
|
Không
|
x
|
-Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
III. Lĩnh vực Tiếp công dân
|
4
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Trụ sở, địa điểm tiếp công dân của UBND cấp huyện.
|
|
Không
|
x
|
- Luật Tiếp công dân số
43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND
ngày 06/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
|
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn thư
|
5
|
Xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công dân của UBND cấp huyện
|
|
Không
|
x
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;
- Luật Tiếp công dân số
43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND
ngày 06/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ chế thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Một cửa
|
Một cửa liên thông
|
I. Lĩnh vực giải quyết khiếu
nại
|
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại
cấp xã
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
UBND cấp xã
|
|
Không
|
x
|
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ.
|
|
II. Lĩnh vực giải quyết Tố
cáo
|
2
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là
không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần
không quá 30 ngày.
|
UBND cấp xã
|
|
Không
|
x
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
|
III. Lĩnh vực Tiếp công dân
|
3
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người
tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản
đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
UBND cấp xã
|
|
Không
|
x
|
- Luật Tiếp công dân số
43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số
25/2018/QH14;;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND
ngày 06/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
|
IV. Lĩnh vực Xử lý đơn thư
|
4
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Trụ sở, địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã
|
|
Không
|
x
|
- Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo số
25/2018/QH14;;
- Luật Tiếp công dân số
43/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND
ngày 06/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
|
Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1.259
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|