ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2019/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
04 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH
XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI
LAO ĐỘNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang và các Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng ;
Căn cứ Thông tư số
08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ
nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ,
công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 288/TTr-SNV ngày 04/9/2019 về việc ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do
lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, các tổ chức hội được giao số lượng người làm việc (viên chức);
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 3;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng phòng, Phó TP, CV VPUBND tỉnh.
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
QUY CHẾ
NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC
TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn,
cấp độ về lập thành tích xuất sắc, thứ tự ưu tiên, trình tự, thủ tục, hồ sơ đề
nghị, chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong
thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước, tổ chức hội được giao
số lượng người làm việc (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, tổ chức) thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức
trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước; cán bộ, công chức
cấp xã.
b) Người
làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước
quy định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước theo quy định
hiện hành của pháp luật.
c) Những người xếp lương theo bảng
lương do Nhà nước quy định thuộc số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao trong các tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang.
Các đối tượng tại Khoản 2 Điều
này sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Việc nâng bậc lương trước thời
hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phải đảm bảo công bằng,
dân chủ và công khai, đúng quy định của pháp luật.
2. Người được xem xét nâng bậc
lương trước thời hạn phải đảm bảo tiêu chuẩn và cấp độ về lập thành tích xuất sắc
theo quy định tại Quy chế này.
3. Những quy định về nâng bậc
lương trước thời hạn không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động và các văn bản pháp luật hiện hành
có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn
Cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn khi lập thành tích xuất
sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng
hoặc tặng danh hiệu thi đua (các hình thức khen thưởng, tặng danh hiệu được
quy định tại Điều 4 Quy chế này) và đạt một trong hai tiêu chuẩn sau:
1. Trong thời gian giữ bậc
lương phải được cấp hoặc người có thẩm quyền đánh giá, phân loại hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên và có tối thiểu 01 năm được đánh giá, phân loại hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao.
2. Trong thời gian giữ bậc
lương được cấp hoặc người có thẩm quyền đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên và lập được thành tích xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua
hoặc thành tích xuất sắc đột xuất trong thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
quyết định công nhận bằng văn bản.
Điều 4. Cấp
độ về lập thành tích xuất sắc để xem xét nâng bậc lương trước thời hạn
1. Xét nâng bậc lương trước thời
hạn 12 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động lập thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận,
khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi đua một trong các hình thức sau:
a) Huân chương các loại được
quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng;
b) Danh hiệu vinh dự nhà nước:
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Nhà giáo nhân dân, Nhà
giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu
tú, Nghệ nhân dân dân, Nghệ nhân ưu tú;
c) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua
toàn quốc;
d) Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ do có thành tích trong công tác;
đ) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua:
Cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
e) Bằng khen của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy.
2. Xét nâng bậc lương trước thời
hạn 09 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động lập thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận,
khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi đua một trong các hình thức sau:
a) Được tặng Bằng khen cấp bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Có 03 lần đạt danh hiệu chiến
sĩ thi đua cơ sở (trong thời hạn 06 năm) đối với ngạch, chức danh có thời gian
quy định nâng bậc lương thường xuyên 03 năm/bậc; 02 lần đạt danh hiệu chiến sĩ
thi đua cơ sở (trong thời hạn 04 năm) đối với các ngạch, chức danh có thời gian
quy định nâng bậc lương thường xuyên 02 năm/bậc.
3. Xét nâng bậc lương trước thời
hạn 06 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cơ sở 02 lần (trong thời hạn 06 năm) đối với các ngạch, chức
danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 03 năm/bậc; 01 lần đạt
danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở (trong thời hạn 04 năm) đối với các ngạch, chức
danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 02 năm/bậc.
Điều 5. Thứ
tự ưu tiên xem xét nâng bậc lương trước thời hạn
1. Xét người lập thành tích cao
hơn từ trên xuống, hết những người được nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng,
sau đó đến những người được nâng bậc lương trước thời hạn 9 tháng, 6 tháng.
2. Trong cùng một cấp độ thành
tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn, trường hợp có nhiều người đủ tiêu
chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xét nâng
bậc lương trước thời hạn được thực hiện theo thứ tự ưu tiên, trường hợp xét
theo thứ tự ưu tiên vẫn không xác định được thì do người đứng đầu cơ quan, đơn
vị quyết định; thứ tự ưu tiên như sau:
a) Người trong thời gian giữ bậc
lương có nhiều thành tích hơn (thành tích được quy định tại Điều 4 Quy chế
này);
b) Chưa được nâng bậc lương trước
thời hạn trong quá trình công tác;
c) Người có năm công tác nhiều
hơn;
d) Người dân tộc thiểu số;
đ) Giới tính nữ;
e) Người không giữ chức vụ lãnh
đạo;
g) Có mức lương thấp hơn.
Điều 6.
Trình tự, thủ tục thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn
1. Hằng năm, sau khi có kết quả
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; người đứng
đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì, phối hợp với cấp ủy, công đoàn cùng cấp lựa
chọn người đủ tiêu chuẩn, đạt được các cấp độ thành tích theo quy định để xem
xét nâng bậc lương trước thời hạn hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét nâng bậc
lương trước thời hạn.
2. Sau khi có kết quả xét nâng
bậc lương trước thời hạn, cơ quan, đơn vị, tổ chức có người được nâng bậc lương
trước thời hạn thông báo, đăng tải danh sách người được nâng bậc lương trước thời
hạn trên trang thông tin điện tử hoặc niêm yết công khai tại cơ quan, đơn vị, tổ
chức (trong thời hạn 05 ngày làm việc).
3. Hết thời hạn thông báo công
khai, nếu không có phản ánh, vướng mắc, thực hiện bước tiếp theo như sau:
a) Đối với đối tượng thuộc thẩm
quyền quyết định nâng bậc lương trước thời hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ nâng bậc lương trước thời hạn về Sở
Nội vụ trước ngày 05 tháng 3 hằng năm để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
b) Đối với trường hợp thuộc thẩm
quyền quyết định nâng bậc lương trước thời hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn
vị, tổ chức: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức xem xét quyết định nâng bậc
lương trước thời hạn theo quy định.
4. Trường hợp có phản ánh, vướng
mắc về danh sách người được nâng bậc lương trước thời hạn sau thời hạn thông
báo công khai nêu tại khoản 2 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức
có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, quyết định việc nâng bậc lương trước thời hạn
đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoặc trình cấp có thẩm quyền
nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định và chịu trách nhiệm về quyết định
hoặc việc trình nâng bậc lương trước thời hạn của mình.
Điều 7. Hồ
sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét nâng bậc lương trước thời hạn
Hồ sơ các cơ quan, đơn vị, tổ
chức gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với
cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh), gồm:
1. Tờ trình của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, tổ chức (theo Mẫu số 01 kèm
theo);
2. Danh sách người được đề nghị
nâng bậc lương trước thời hạn (theo Mẫu số 02
kèm theo);
3. Bản sao quyết định lương hiện
hưởng.
Điều 8. Chỉ
tiêu nâng bậc lương trước thời hạn
Căn cứ vào số lượng cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị,
tổ chức thuộc biên chế do cấp có thẩm quyền phân bổ cho cơ quan, đơn vị, tổ chức
hằng năm tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn để
làm cơ sở tính chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ như sau:
1. Cứ mỗi 10 người trong danh
sách trả lương, cơ quan, đơn vị, tổ chức được xác định 01 chỉ tiêu được nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
2. Trước
ngày 31 tháng 12 hằng năm, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có số người trong danh
sách trả lương dư ra dưới 10 người và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có dưới 10
người trong danh sách trả lương có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Nội vụ thẩm định, tổng hợp) để xem xét, quyết định giao thêm số người được nâng
bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức
1. Tổ chức thực hiện việc đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm và thực hiện việc nâng
bậc lương trước thời hạn đối với người lập thành tích xuất sắc trong thực hiện
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình theo đúng quy định.
2. Xem xét ban hành quy chế nâng
bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình đảm bảo không được
trái quy định hiện hành.
Điều 10.
Giám đốc Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Quy chế này và thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổng hợp, thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung thuộc thẩm quyền
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định
hiện hành./.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-…….
|
Tuyên Quang,
ngày tháng năm 20
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn đối
với (cán bộ hoặc công chức, viên chức)
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức lực lượng vũ trang; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày
31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên
và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức ;
Căn cứ Quyết định số….......................
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức
(hoặc ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số
.................. của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế nâng bậc lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động;
.......(tên cơ quan, đơn vị).......
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ (hoặc công
chức, viên chức) sau:
1. Ông Nguyễn Văn A, chức
vụ: .., đơn vị công tác: .., trong thời gian giữ bậc lương được đánh giá, phân
loại………
Ông Nguyễn Văn A đạt được thành
tích: ………… (tại Văn bản số.. ngày.. tháng .. năm của ..) đủ điều kiện nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với ông Nguyễn Văn
A như sau:
Lương hiện hưởng: Ngạch (chức
danh)………; mã số……, bậc….., hệ số…., kể từ ngày…………..; nay đề nghị nâng bậc
lương trước thời hạn…(12 hoặc 09 hoặc 06).. tháng lên bậc……., hệ số……
(thời gian xét để nâng bậc lương lần sau tính kể từ ngày…..).
(có
danh sách và hồ sơ kèm theo)
.......(tên cơ quan, đơn vị).......
kính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- …………….;
- Lưu: .....
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỀ NGHỊ NÂNG
BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM….
(Kèm theo Tờ trình số....../TTr-.... ngày....tháng .....năm....của
.......)
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Tiền lương đang hưởng
|
Thành tích đạt được
|
Đề nghị nâng bậc lương
|
Kết quả đánh giá, phân loại trong thời
gian giữ bậc lương
|
Ngạch/ chức danh hiện hưởng
|
Mã số
|
Bậc
|
Hệ số
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Thời gian tính nâng lương lần sau
|
Bậc
|
Hệ số
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có)
|
Thời gian hưởng lương kể từ ngày
|
Thời gian tính nâng lương lần sau
|
I
|
Nâng lương trước thời hạn 12 tháng (………. người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Chuyên viên phòng
|
Chuyên viên chính
|
01.002
|
2/8
|
4,74
|
|
01/01/2017
|
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh năm 2016
|
3/8
|
5,08
|
|
01/01/2019
|
01/01/2019
|
Năm 2016, 2017, 2018 hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nâng lương trước thời hạn 09 tháng …………. người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nâng lương trước thời hạn 06 tháng (………. người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách.....người