ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2582/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày
22 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình
số 1334/TTr-SYT ngày 18 tháng 6 năm 2018 về ban hành mới thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục
hành chính lĩnh vực Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố
Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng,
Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các quận,
huyện; UBND các xã, phường và các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, SYT, NCKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định 2582/QĐ-UBND, ngày 22/6/2018 của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Đào tạo
|
1
|
Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở
thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh
thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Lĩnh vực
đào tạo:
1. Công bố đáp ứng yêu
cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở
khám, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn tỉnh, thành phố.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân trên địa bàn thành phố gửi văn bản công bố đáp ứng yêu cầu là cơ
sở thực hành về Sở Y tế.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành (thời
điểm nhận văn bản công bố được tính theo ngày
ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ), Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật
trên Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế đối với cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu hoặc phải có văn bản không đồng ý việc
tự công bố gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và nêu rõ lý do đối với cơ sở thực
hành chưa đáp ứng yêu cầu.
Bước 3: Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Y tế nhận được văn bản của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành, nếu Sở Y
tế không có văn bản không đồng ý việc tự công bố, cơ sở thực hành mới được ký
hợp đồng đào tạo thực hành với cơ sở đào tạo.
- Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại số
24 Trần Phú, Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Bản công bố cơ sở khám, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 111/2017/NĐ-CP.
2. Các tài liệu gửi kèm bản công bố để minh chứng cơ sở khám, chữa bệnh đáp ứng
yêu cầu, bao gồm:
- Các ngành/chuyên ngành đào tạo
thực hành.
- Trình độ đào tạo thực hành.
- Số lượng người đào tạo thực hành
tối đa (bao gồm tất cả các trình độ).
- Danh sách người giảng dạy thực
hành đáp ứng yêu cầu.
- Danh sách các khoa, phòng tổ
chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa, phòng.
- Danh mục cơ sở vật chất, thiết
bị phục vụ đào tạo thực hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân trên địa bàn thành phố.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế thành phố Đà Nẵng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở thực hành được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của
Sở Y tế.
- Lệ phí: Không
có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố cơ sở
khám, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức
khỏe (mẫu số 02) và các phụ lục kèm theo Bản công bố (phụ lục 1, phụ lục 2, phụ
lục 3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều 8 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP: Yêu cầu đối
với người giảng dạy thực hành
1. Yêu cầu chung đối với người
giảng dạy thực hành:
a) Có
văn bằng, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn tối thiểu 12
tháng liên tục đến thời điểm giảng dạy thực hành phù hợp với trình độ, ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành; trình độ
của người giảng dạy thực hành không được thấp hơn trình độ đang được đào tạo
của người học thực hành;
b) Có
chứng chỉ hành nghề và phạm vi chuyên môn hành nghề phù hợp với chương trình,
đối tượng đào tạo thực hành trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng
chỉ hành nghề.
2. Yêu cầu đối với người giảng dạy
thực hành ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh:
a) Các yêu cầu
quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Đã có đủ thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
sau khi có chứng chỉ hành nghề liên tục ở ngành/chuyên ngành giảng dạy thực
hành đến thời điểm giảng dạy thực hành ít nhất là 36 tháng đối với đào tạo
trình độ sau đại học, 24 tháng đối với đào tạo trình độ đại học và 12 tháng đối
với trình độ cao đẳng và trung cấp;
c) Tại cùng một
thời điểm, một người giảng dạy thực hành chỉ được giảng dạy không quá 05 người
học thực hành đối với đào tạo trình độ sau đại học, không quá 10 người học thực
hành đối với đào tạo trình độ đại học, không quá 15 người học thực hành đối với
đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp;
d) Đã được bồi dưỡng phương pháp
dạy - học lâm sàng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, trừ trường hợp người
giảng dạy thực hành đã có chứng chỉ phương pháp dạy - học mà trong chương trình
đào tạo đã có nội dung về phương pháp dạy - học lâm sàng.
* Điều 9 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP:
Yêu cầu đối với cơ sở thực hành
1. Yêu cầu chung
đối với cơ sở thực hành:
a) Có phạm vi
hoạt động chuyên môn phù hợp với chương trình đào tạo thực hành;
b) Có đủ cơ sở
vật chất, trang thiết bị để thực hành theo yêu cầu của chương trình đào tạo
thực hành;
c) Có người giảng
dạy thực hành đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này và
có đủ thời gian hoạt động chuyên môn liên tục ở ngành/chuyên ngành hướng dẫn thực
hành ít nhất là 12 tháng.
2. Yêu cầu đối
với cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Có đủ các yêu cầu quy định tại
điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
b) Có phòng học, phòng giao ban,
phòng trực dành cho người học thực hành và người giảng dạy thực hành;
c) Có người giảng dạy thực hành
đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
d) Tại cùng một thời điểm, mỗi
khoa, phòng có không quá 03 người học thực hành trên 01 giường bệnh hoặc 01 ghế
răng;
đ) Tổng thời lượng tham gia giảng
dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực hành tối
thiểu là 20% và tối đa là 80% của tổng thời lượng chương trình thực hành, trừ
trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
e) Cơ sở thực hành thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này phải bảo đảm: Tổng thời lượng
tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở
thực hành tối thiểu là 50%, tối đa là 80% tổng thời lượng chương trình thực
hành được thực hiện tại cơ sở thực hành và chỉ được là cơ sở thực hành thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này của không quá 02 cơ sở
giáo dục đào tạo trình độ đại học, sau đại học và 01 cơ sở giáo dục đào tạo trình
độ trung cấp, cao đẳng.
* Khoản 2 Điều 10 Nghị định số
111/2017/NĐ-CP: Yêu cầu đối với cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục
2. Cơ sở giáo dục có ngành, chuyên
ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh phải ký hợp đồng hoặc có 01 cơ sở thực hành
là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện ít nhất 50% thời lượng của chương trình
thực hành và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Là bệnh viện hạng I hoặc bệnh
viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến I trở lên
đối với đào tạo trình độ sau đại học, đào tạo trình độ đại học ngành y đa khoa,
y học cổ truyền, răng hàm mặt; là bệnh viện hạng II hoặc bệnh viện được phép
thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến II trở lên đối với đào tạo
trình độ đại học các ngành khác thuộc khối ngành sức khỏe; là bệnh viện hạng
III hoặc hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ
tuyến III trở lên đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khối ngành sức
khỏe;
b) Có ít nhất 20%
người giảng dạy chương trình thực hành là người làm việc cơ hữu của cơ sở giáo
dục có đăng ký hành nghề tại cơ sở thực hành và được cơ sở thực hành bố trí làm
công tác khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa
bệnh phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và phạm vi hoạt động chuyên môn trong
chứng chỉ hành nghề
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày
05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong các đào
tạo khối ngành sức khỏe.
Mẫu số 02
……..1…….
…….2……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…..3…..
|
……4…., ngày….. tháng …. năm 20….
|
BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp
ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe
Kính gửi: …………………………..5 …………………………..
Tên cơ sở công
bố: ............................................................................................................
Số Giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh ……………, do …………..(tên cơ quan cấp), cấp ngày ……………
Địa chỉ: ....................................................................... 6……………………………………
Người chịu trách
nhiệm chuyên môn: ................................................................................
Điện thoại liên
hệ: ………………………….Email (nếu có): .............................................
Căn cứ Nghị định
số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo
thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở công bố đã đáp ứng yêu cầu
để tổ chức thực hành theo quy định với các nội dung sau đây:
1. Các
ngành/chuyên ngành đào tạo thực hành: ...............................................................
2. Trình độ đào
tạo thực hành: ...........................................................................................
3. Số lượng người
đào tạo thực hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ):.......................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Danh sách
người giảng dạy thực hành đáp ứng yêu cầu.
5. Danh sách các
khoa phòng tổ chức thực hành và số giường bệnh hoặc
ghế răng tại mỗi khoa phòng.
6. Danh mục cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành.
Cơ sở cam kết và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã công bố.
Kính đề nghị quý
cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định./.
Tài liệu gửi
kèm theo Bản công bố (nếu có)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu
thực hành.
2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu
thực hành.
3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đáp úng yêu cầu thực
hành.
4 Địa danh.
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.