QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 12/11/2010, của UBND tỉnh
Nam Định)
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Sở Giao thông vận tải là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm:
Đường bộ, đường thủy nội địa, vận tải và an toàn giao thông trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng
thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao
thông vận tải.
3. Sở Giao thông vận tải có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
Sở Giao thông vận tải thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về lĩnh vực giao thông, vận tải
và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao
thông vận tải;
b) Dự thâo quy hoạch, kế hoạch
5 năm, hàng năm, chương trình, dự án về giao thông vận tải; các biện pháp tổ chức
thực hiện cải cách hành chính về giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Sở;
c) Các dự án đầu tư về giao
thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật quy định về tiêu chuẩn chức danh với Trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở
Giao thông vận tải; tham gia với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo quy
định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó phòng chuyên môn có chức năng quản
lý nhà nước về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, giải thể, tổ chức lại các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải theo quy
định của pháp luật; phối hợp vởi Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự
thảo quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao
thông vận tải quản lý theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận
tải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
4. Về kết cấu hạ tầng giao
thông:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo phân cấp của tỉnh;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc
được ủy thác quản lý;
c) Thực hiện các biện pháp bảo
vệ hành lang an toàn giao thông và công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội
địa địa phương đang khai thác thuộc trách nhiệm của tỉnh quản lý hoặc được ủy
thác quản lý;
d) Công bố theo thẩm quyền việc
đóng, mở tuyến thủy nội địa địa phương và đóng, mở các cảng, bến thủy nội địa
trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, tuyến chuyên dùng nối với tuyến
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnht, các đường khác
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Thiết lập và quản lý hệ thống
báo hiệu đường bộ, đường thủy nội địa địa phương trong phạm vi quản lý;
g) Có ý kiến đối với các dự án
xây dựng công trình trên đường thủy nội địa địa phương và tuyến chuyên dùng nối
với tuyến đường thủy nội địa địa phương theo quy định; cấp phép thi công trên
các tuyến đường bộ đang khai thác do địa phương quản lý hoặc Trung ương ủy thác
quản lý;
h) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ,
quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và cảng,
bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản
lý.
5. Về phương tiện và người điều
khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên
dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng
an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải:
a) Tổ chức thực hiện việc đăng
ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa; đăng ký cấp biển số cho xe máy
chuyên dùng của tổ chức và cá nhân ở địa phương theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao
thông đường bộ, đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ Giao thông vận tải
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật
trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ,
thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ giao thông vận tải;
d) Tổ chức việc đào tạo, sát hạch,
cấp đổi, thu hồi giấy phép, bằng chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận học tập
pháp luật cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện,
thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải; cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe của các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn; cấp hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép và quản lý việc đào tạo lái xe đối với
các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ Giao thông vận tải; cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện thủy nội địa cho các cá nhân tại
địa phương.
6. Về vận tải:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc quản
lý vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng vận tải khách du lịch
và vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định của pháp luật; cấp
phép vận tải quốc tế, cấp phép lưu hành đặc biệt cho phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Giao thông vận tải;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng
bến xe trên địa bàn theo quy định được phê duyệt; quản lý các tuyến vận tải
hành khách hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương.
7. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác tìm kiếm cứu nạn đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không xẩy ra trên địa bàn theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp xử lý tai
nạn giao thông trên địa bàn khi có yêu cầu;
b) Tổ chức hiện các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn giao thông, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm
phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông;
c) Là cơ quan thường trực hoặc
là thành viên của Ban An toàn giao thông tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
d) Thẩm định an toàn giao thông
trên các tuyến đường tỉnh; các vị trí đấu nối giữa đường huyện, đường xã với đường
tỉnh; các điểm đấu nối của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ dọc hai bên đường
tỉnh.
8) Tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật
9) Giúp Ủy ban nhân tỉnh quản
lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;
hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ trong
lĩnh vực giao thông vận tải ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về giao thông vận tải đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
11. Hướng dẫn kiểm tra việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đợn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền
quản lý của Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ trì hoặc tham gia thẩm định, đánh giá và
tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu, đề án, dự án ứng dụng tiến bộ công nghệ
có liên quan đến giao thông vận tải trên địa bàn.
13. Thanh tra, kiểm tra và xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội
địa và bảo vệ công trình giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa
bàn tỉnh; giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng, chống, tham nhũng theo quy định của
pháp luật hoặc phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của văn phòng, thanh tra các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị
sự nghiệp thuộc sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ,
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
15. Quản lý tài chính, tài sản
được giao theo phân cấp của Ủy ban nhân tỉnh và quy định của pháp luật.
16. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao
thông quốc gia.
17. Thực hiện một số nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở: Sở Giao thông vận
tải có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở Giao thông vận tải
là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
- Phó Giám đốc Sở là người giúp
Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công; khi Giám đốc sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được
Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở
2. Cơ cấu tổ chức:
2.1. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
1- Văn phòng Sở.
2- Thanh tra Sở
3- Phòng Kế hoạch – Tài chính
4- Phòng Kỹ thuật – Thẩm định –
Đầu tư
5- Phòng Quản lý Giao thông
6- Phòng Quản lý Vận tải – Phương
tiện và người lái
2.2. Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
1- Trường trung cấp nghề Giao
thông vận tải tỉnh Nam Định
2- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
tỉnh Nam Định
3- Ban quản lý dự án Giao thông
tỉnh Nam Định
4- Ban quản lý dự án Giao thông
nông thôn 3 (WB3)
5- Ban đăng kiểm phương tiện vận
tải thỉu
3. Biên chế:
Biên chế hành chính, sự nghiệp
của Sở Giao thông vận tải được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm
Điều 4.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
- Sắp xếp, bố trí biên chế cán
bộ, công chức, viên chức, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo của các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ đơn vị trực thuộc theo đúng quy định của pháp luật và phân công, phân
cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh./.