ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2432/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 26
tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1638/TTr-STP ngày 22/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (có phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký; Sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính trong lĩnh vực bồi thường
nhà nước đã được công bố tại Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BỒI
THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
trên CSDLQG
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
* Trong hoạt động quản lý hành chính
|
1
|
T-HBI-278184
|
Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
T-HBI-278185
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có
trách nhiệm bồi thường
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
3
|
T-HBI-278186
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
Đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường; đại
diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức bị thiệt hại
đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
thông qua UBND cấp xã
|
4
|
T-HBI-278188
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
5
|
T-HBI-278189
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu
|
- Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương
- Giám đốc Sở và cấp tương đương
- Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
T-HBI-278190
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần hai
|
- Giám đốc Sở và cấp tương đương
- Chủ tịch UBND tỉnh
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
* Trong hoạt động quản lý hành chính
|
1
|
T-HBI-278194
|
Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
UBND cấp huyện
|
2
|
T-HBI-278195
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có
trách nhiệm bồi thường
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
3
|
T-HBI-278196
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
Đại diện cơ quan có trách nhiệm bồi thường; đại
diện UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức bị thiệt hại
đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
thông qua UBND cấp xã
|
4
|
T-HBI-278198
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
5
|
T-HBI-278199
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu
|
- Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện
- Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
6
|
T-HBI-278200
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần hai
|
Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
C. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
T-HBI-278201
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có
trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
|
Cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
2
|
T-HBI-278202
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
UBND cấp xã
|
3
|
T-HBI-278204
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính
|
UBND cấp xã
|
4
|
T-HBI-278205
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước
lần đầu
|
Chủ tịch UBND cấp
xã.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục xác
định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1.1. Trình
tự thực hiện
- Người bị thiệt hại có yêu cầu bằng
văn bản về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc
xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
1.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư
pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành
phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác định cơ quan có
trách nhiệm bồi thường
1.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, trường hợp
không có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì thời hạn không
quá 15 ngày.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp.
1.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
1.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
1.8. Lệ
phí (nếu có): không.
1.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi
thường
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Khi người bị thiệt hại
không xác định được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc không có sự thống nhất
về cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày
31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính;
- Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày
29/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày
31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính;
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
2. Thủ tục giải
quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý
hành chính
2.1. Trình
tự thực hiện:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ
sơ) yêu cầu bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
xác minh thiệt hại;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường.
2.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoặc qua hệ
thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc
01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định thu
hồi, hủy bỏ, thay thế, sửa đổi quyết định hành chính do quyết định đó được ban
hành trái pháp luật;
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại;
+ Kết luận nội
dung tố cáo của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố cáo;
+ Kết luận thanh
tra giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về thanh tra;
+ Bản án, quyết định
của Tòa án về giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật;
+ Bản án, quyết định
của Tòa án về việc giải quyết vụ án dân sự đã có hiệu lực pháp luật tuyên hủy
quyết định hành chính;
+ Bản án, quyết định của Tòa án về
việc giải quyết vụ án hình sự xác định người thi hành công vụ có hành vi phạm tội
trong khi thi hành công vụ mà tại Bản án, quyết định đó chưa xác định trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do hành vi phạm tội của người thi hành công vụ gây ra
trong khi thi hành công vụ.
- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường
hợp pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy
quyền của người bị thiệt hại.
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu
có).
Trường hợp người
bị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường thì gửi bản photocopy văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và bản photocopy giấy ủy
quyền, đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
Trường hợp người
bị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
và bản sao có chứng thực giấy ủy quyền.
Trường hợp người bị thiệt hại chết
mà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì ngoài
các tài liệu trên, hồ sơ yêu cầu bồi thường còn phải có các tài liệu sau đây:
- Di chúc của người bị thiệt hại
hoặc văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu bồi thường;
- Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc
cử một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác không phải là người
thừa kế làm người đại diện cho những người thừa kế của người bị thiệt hại thực
hiện quyền yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người bị thiệt hại có nhiều người
thừa kế;
- Chứng minh thư nhân dân và các
loại giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu,
giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi thường…
hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc xác
nhận của cơ quan, tổ chức nơi người bị thiệt hại làm việc xác nhận người bị thiệt
hại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp người
bị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ này, đồng thời mang theo bản chính
để đối chiếu.
Trường hợp người
bị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực các giấy tờ này.
b) Số lượng : 01
bộ
2.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ:
- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và các giấy tờ
hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày;
- Thương lượng bồi thường: trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện
phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn thực hiện việc
thương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp
vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài
thêm nhưng không quá 45 ngày;
- Quyết định giải quyết bồi thường:
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.
2.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc
01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính).
2.8. Lệ
phí (nếu có): không.
2.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính chỉ phát sinh khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
+ Hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của
Luật TNBTCNN;
+ Có thiệt hại thực tế xảy ra;
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà nước không bồi thường đối với
thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại; trường hợp người thi
hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi thì Nhà nước chỉ bồi thường một
phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi hành công vụ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN.
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội
dung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.
Mẫu
số 01a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối
với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:...................................(Tên
cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:…………………………
…………………….................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,
giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có)
Tên tài sản:........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng,
màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):........................................................................
.......................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị
mất, bị hư hỏng):.........................................
Giá trị tài sản khi
mua:.....................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:...........................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng,
khai thác tài sản (nếu có):
.................................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:...................................................................................
3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc
bị giảm sút (nếu có)
……………………...…………………….....................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
4. Thiệt hại do tổn thất về
tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị
đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào
trường giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày
...................đến ngày.....................): …………………. ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường:...............................................................................
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại:…………………
……………………….................
Số tiền yêu cầu bồi thường:...............................................................................
5. Thiệt hại về vật chất do bị
tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:.................................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm
theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí
trên).
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực
tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu
có):............................................................................
........................................................................................................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất
khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường
xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
.........................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):
.................................................................................................................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
.................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
……..
ngày….. tháng….. năm……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối
với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính gửi:………...............(Tên cơ
quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:……………… …………………..………………...............................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Là: ……….. (Ghi rõ quan hệ với người
bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực
tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người
sau (nếu có):
..............................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,
giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tổn thất về
tinh thần……………………….................................
.........................................................................................................................
3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi
dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) ……………………...............................................................
.........................................................................................................................
(Kèm
theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)……………………………..........................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)
5. Chi phí mai táng………………………………………………………………...
……………………………………………...............................................................
(Kèm
theo giấy chứng tử)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường …………………................................
…………………………………………………………………………….................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường thiệt hại cho Tôi theo quy định của pháp luật./.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường
và người bị thiệt hại đã chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
……..
ngày….. tháng….. năm…….
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường
3.1. Trình
tự thực hiện:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại.
Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được
quyết định giải quyết bồi thường.
3.2. Cách thức thực hiện: Người thực hiện việc chuyển giao thực hiện việc
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại thông qua Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người bị thiệt hại cư trú.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định
giải quyết bồi thường.
b) Số lượng: 01 bộ.
3.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Chưa quy định.
3.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
- UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại
cư trú hoặc nơi tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao
quyết định giải quyết bồi thường thông qua UBND cấp xã.
3.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
3.8. Lệ
phí (nếu có): không.
3.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường.
3.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN.
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội
dung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.
4. Thủ tục chi
trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
4.1. Trình
tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan
có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan
tài chính cùng cấp; trường hợp là cơ quan hưởng kinh phí từ ngân sách trung
ương thì chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí hoặc có văn bản gửi cơ quan tài
chính cùng cấp đề nghị cấp kinh phí bồi thường; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ
sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15
ngày.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp
kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại.
- Sau khi nhận được kinh phí do cơ
quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi
thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân
nhân của người bị thiệt hại.
4.2. Cách thức thực hiện: Thực hiện một lần bằng tiền mặt cho người được nhận
tiền bồi thường hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người nhận tiền bồi thường.
4.3. Thành
phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh
phí ;
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
b) Số lượng: 01 bộ.
4.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp
lệ.
4.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
4.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.8. Lệ
phí (nếu có): không.
4.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với
hình thức giao nhận tiền.
4.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước.
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.
5. Thủ tục giải
quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
5.1. Trình
tự thực hiện:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
5.2. Cách
thức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ
sở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng :01 bộ.
5.4. Thời
hạn giải quyết:
+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý.
5.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Giám đốc Sở và cấp tương đương;
- Thủ trưởng Cơ quan thuộc Sở và cấp
tương đương.
5.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
5.8. Lệ
phí (nếu có): Không.
5.9. Nội
dung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực
hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại
ký tên hoặc điểm chỉ.
5.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm
quyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt
động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
5.10.1.
Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và
thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc
biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,
đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy
tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào
thời hiệu.
5.10.2.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể
được quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu
nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định
tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường hợp
có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có
quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá,
giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã
ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về
việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có trách
nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt
hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét trách
nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định
số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP ;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi
và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc
xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
5.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
+ Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính
phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
6. Thủ tục giải
quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai
6.1. Trình
tự thực hiện:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai.
6.2. Cách
thức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ
sở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý ;
+ Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
6.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Giám đốc Sở và cấp tương đương.
6.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
6.8. Lệ
phí (nếu có): Không.
6.9. Nội
dung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực
hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại
ký tên hoặc điểm chỉ.
6.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người khiếu nại không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không
được giải quyết (Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
6.10.1.
Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và
thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc
biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,
đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy
tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào
thời hiệu.
6.10.2.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể
được quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu
nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định
tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường hợp
có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có
quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá,
giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã
ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về
việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị
thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP ;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi
và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc
xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
6.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
+ Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính
phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại ;
+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục xác
định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1.1. Trình
tự thực hiện
- Người bị thiệt hại có yêu cầu bằng
văn bản về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc
xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
1.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống
bưu chính
1.3. Thành
phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị xác định cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
1.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, trường hợp
không có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì thời hạn không
quá 15 ngày.
1.5. Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp.
1.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
1.8. Lệ
phí (nếu có): không
1.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi
thường
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): khi người bị thiệt hại
không xác định được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc không có sự thống nhất
về cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày
31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính;
- Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày
29/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường
trong hoạt động quản lý hành chính;
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
2. Thủ tục giải
quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý
hành chính
2.1. Trình
tự thực hiện:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ
sơ) yêu cầu bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
xác minh thiệt hại;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường.
2.2. Cách
thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống
bưu chính;
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc
01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định thu
hồi, hủy bỏ, thay thế, sửa đổi quyết định hành chính do quyết định đó được ban
hành trái pháp luật;
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại;
+ Kết luận nội
dung tố cáo của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố cáo;
+ Kết luận thanh
tra giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về thanh tra;
+ Bản án, quyết định
của Tòa án về giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật;
+ Bản án, quyết định
của Tòa án về việc giải quyết vụ án dân sự đã có hiệu lực pháp luật tuyên hủy
quyết định hành chính;
+ Bản án, quyết định của Tòa án về
việc giải quyết vụ án hình sự xác định người thi hành công vụ có hành vi phạm tội
trong khi thi hành công vụ mà tại Bản án, quyết định đó chưa xác định trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do hành vi phạm tội của người thi hành công vụ gây ra
trong khi thi hành công vụ.
- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường
hợp pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy
quyền của người bị thiệt hại.
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu
có).
Trường hợp người
bị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường thì gửi bản photocopy văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và bản photocopy giấy ủy
quyền, đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
Trường hợp người
bị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
và bản sao có chứng thực giấy ủy quyền.
Trường hợp người bị thiệt hại chết
mà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì ngoài
các tài liệu trên, hồ sơ yêu cầu bồi thường còn phải có các tài liệu sau đây:
- Di chúc của người bị thiệt hại
hoặc văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu bồi thường;
- Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc
cử một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác không phải là người
thừa kế làm người đại diện cho những người thừa kế của người bị thiệt hại thực
hiện quyền yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người bị thiệt hại có nhiều người
thừa kế;
- Chứng minh thư nhân dân và các
loại giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu,
giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi thường…
hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc xác
nhận của cơ quan, tổ chức nơi người bị thiệt hại làm việc xác nhận người bị thiệt
hại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp người
bị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ này, đồng thời mang theo bản chính
để đối chiếu.
Trường hợp người
bị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực các giấy tờ này.
b) Số lượng : 01 bộ
2.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ:
- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường:
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu và các giấy tờ
hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày;
- Thương lượng bồi thường: trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện
phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn thực hiện việc
thương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp
vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài
thêm nhưng không quá 45 ngày;
- Quyết định giải quyết bồi thường:
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.
2.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
2.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc 01b Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015
thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của
liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính).
2.8. Lệ
phí (nếu có): không
2.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính
2.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc
phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN;
- Có thiệt hại thực tế do hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN.
- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội
dung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.
Mẫu
số 01a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối
với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:...............................(Tên
cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:………………………
……………………….................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,
giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có)
Tên tài sản:.............................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng,
màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):.......................................................................
.................................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị
mất, bị hư hỏng):..............................
Giá trị tài sản khi
mua:...........................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:.......................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng,
khai thác tài sản (nếu có):
.................................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:..................................................................
3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc
bị giảm sút (nếu có)
…………...…………………….................................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
4. Thiệt hại do tổn thất về
tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị
đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào
trường giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày
...................đến ngày.....................): …………………. ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường:...........................................................
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại:…………………………………….............................
Số tiền yêu cầu bồi thường:...............................................................
5. Thiệt hại về vật chất do bị
tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:...............................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm
theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí
trên).
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực
tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu
có):........................................................
...........................................................................................................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất
khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường
xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
......................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):
.................................................................................................................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
..................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
……..
ngày….. tháng….. năm……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối
với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính gửi:………...............(Tên cơ
quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:………………………………
…..………………...............................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Là: ……….. (Ghi rõ quan hệ với người
bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực
tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người
sau (nếu có):
..............................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,
giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tổn thất về
tinh thần………………………….................................
..................................................................................................................................
3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi
dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) …………….................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn,
chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)…………………………… ..........................
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền cấp dưỡng trên)
5. Chi phí mai táng…………………………………………………………………...
…………………………………………………………..................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường …………………................................
……………………………………………………………………………………………....
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường thiệt hại cho Tôi theo quy định của pháp luật./.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường
và người bị thiệt hại đã chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
……..
ngày….. tháng….. năm…….
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường
3.1. Trình
tự thực hiện:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người
bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết
bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết
định giải quyết bồi thường.
3.2. Cách thức thực hiện: Người thực hiện việc chuyển giao thực hiện việc
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại thông qua Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người bị thiệt hại cư trú.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định
giải quyết bồi thường.
b) Số lượng : 01 bộ
3.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: chưa quy định
3.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Đại diện của cơ quan có trách nhiệm
bồi thường;
- Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã;
3.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
3.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
3.8. Lệ
phí (nếu có): không
3.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường.
3.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
3.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN.
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội
dung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.
4. Thủ tục chi
trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
4.1. Trình
tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan
có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan
tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước để cấp kinh phí chi trả bồi thường ;
- Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi
thường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ để cơ quan quản lý cấp trên thẩm
định ;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi nhận
được kinh phí, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho người bị
thiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại. Việc chi trả được thực hiện một lần
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.
4.2. Cách thức thực hiện: Thực hiện một lần bằng tiền mặt cho người được nhận
tiền bồi thường hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người nhận tiền bồi thường.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh
phí
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công
vụ
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
b) Số lượng : 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
bồi thường hợp lệ.
4.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
4.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.8. Lệ
phí (nếu có): Không.
4.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với
hình thức giao nhận tiền.
4.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước.
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội
dung TTHC được sửa đổi, bổ sung./.
5. Thủ tục giải
quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
5.1. Trình
tự thực hiện:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
5.2. Cách
thức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ
sở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng : 01 bộ
5.4. Thời
hạn giải quyết:
+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý.
5.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp
huyện
- Chủ tịch UBND cấp huyện.
5.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
5.8. Lệ
phí (nếu có): không.
5.9. Nội
dung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực
hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại
ký tên hoặc điểm chỉ.
5.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm
quyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt
động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
5.10.1.
Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và
thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc
biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,
đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy
tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào
thời hiệu.
5.10.2.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể
được quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu
nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định
tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường hợp
có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có
quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá,
giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã
ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về
việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị
thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP ;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi
và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc
xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
5.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
+ Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính
phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ Tư
pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
6. Thủ tục giải
quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai
6.1. Trình
tự thực hiện:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai.
6.2. Cách
thức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ
sở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng : 01 bộ
6.4. Thời
hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
6.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND cấp huyện.
6.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
6.8. Lệ
phí (nếu có): không.
6.9. Nội
dung đơn khiếu nại: Trường hợp khiếu nại được thực
hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại
ký tên hoặc điểm chỉ.
6.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người khiếu nại không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không
được giải quyết (Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
6.10.1.
Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và
thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc
biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,
đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy
tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào
thời hiệu.
6.10.2.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể
được quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu
nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định
tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường
hợp có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại
có quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá,
giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã
ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về
việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị
thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP ;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi
và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc
xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(4) Người thi hành công vụ có trách nhiệm
hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
6.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
+ Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính
phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục giải
quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động quản lý
hành chính
1.1. Trình
tự thực hiện:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ
sơ) yêu cầu bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
xác minh thiệt hại;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường.
1.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu
chính;
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a
hoặc 01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính);
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(là một trong các văn bản sau đây):
+ Quyết định thu
hồi, hủy bỏ, thay thế, sửa đổi quyết định hành chính do quyết định đó được ban
hành trái pháp luật;
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại;
+ Kết luận nội dung
tố cáo của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố cáo;
+ Kết luận thanh
tra giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về thanh tra;
+ Bản án, quyết định
của Tòa án về giải quyết vụ án hành chính đã có hiệu lực pháp luật;
+ Bản án, quyết định
của Tòa án về việc giải quyết vụ án dân sự đã có hiệu lực pháp luật tuyên hủy
quyết định hành chính;
+ Bản án, quyết định của Tòa án về
việc giải quyết vụ án hình sự xác định người thi hành công vụ có hành vi phạm tội
trong khi thi hành công vụ mà tại Bản án, quyết định đó chưa xác định trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do hành vi phạm tội của người thi hành công vụ gây ra
trong khi thi hành công vụ.
- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường
hợp pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là người đại diện theo ủy
quyền của người bị thiệt hại.
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu
có).
Trường hợp người
bị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường thì gửi bản photocopy văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ và bản photocopy giấy ủy
quyền, đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
Trường hợp người
bị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
và bản sao có chứng thực giấy ủy quyền.
Trường hợp người bị thiệt hại chết
mà người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường thì ngoài
các tài liệu trên, hồ sơ yêu cầu bồi thường còn phải có các tài liệu sau đây:
- Di chúc của người bị thiệt hại
hoặc văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu bồi thường;
- Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc
cử một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác không phải là người
thừa kế làm người đại diện cho những người thừa kế của người bị thiệt hại thực
hiện quyền yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người bị thiệt hại có nhiều người
thừa kế;
- Chứng minh thư nhân dân và các
loại giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu,
giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi thường…
hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc xác
nhận của cơ quan, tổ chức nơi người bị thiệt hại làm việc xác nhận người bị thiệt
hại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp người
bị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ này, đồng thời mang theo bản chính
để đối chiếu.
Trường hợp người
bị thiệt hại gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực các giấy tờ này.
b) Số lượng : 01
bộ
1.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các giấy tờ
hợp lệ.
1.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
1.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu 01a hoặc
01b Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính).
1.8. Lệ
phí (nếu có): không.
1.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật và thuộc
phạm vi trách nhiệm bồi thường của Luật TNBTCNN;
- Có thiệt hại thực tế do hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ gây ra đối với người bị thiệt hại;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN.
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính.
Ghi chú : Phần chữ in nghiêng là nội dung TTHC được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01a (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối
với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:..................................(Tên
cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi
là:……………………………………………………….................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,
giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có)
Tên tài sản:................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng,
màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):...........................................................
.................................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị
mất, bị hư hỏng):..................................
Giá trị tài sản khi
mua:...........................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:..........................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng,
khai thác tài sản (nếu có):
.................................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:..................................................................
3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc
bị giảm sút (nếu có)
…………………...……………………......................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm
theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
4. Thiệt hại do tổn thất về
tinh thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị
đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào
trường giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày
...................đến ngày.....................): …………………. ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường:....................................................................................
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại:……………
………………………….............................
Số tiền yêu cầu bồi thường:...................................................................................
5. Thiệt hại về vật chất do bị
tổn hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:................................................................................
.................................................................................................................................
(Kèm
theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí
trên).
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực
tế bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu
có):..............................................................................
...............................................................................................................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất
khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường
xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có):
........................................................................................................................................
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):
...............................................................................................................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền trên)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
……..
ngày….. tháng….. năm……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối
với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính gửi:………...............(Tên cơ
quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:……………
…………………………..………………...............................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Là: ……….. (Ghi rõ quan hệ với người
bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi,
người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt hại trực
tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người
sau (nếu có):
..............................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét,
giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tổn thất về
tinh thần……………………….................................
.............................................................................................................................
3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi
dưỡng, chăm sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) ……………………………….................................................................
..............................................................................................................................
(Kèm
theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên)
4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những
người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có)……… ………………….............................................
(Kèm
theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp dưỡng trên)
5. Chi phí mai táng…………………………………………………………………...
………………………………………………………....................................................
(Kèm
theo giấy chứng tử)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường …………………................................
…………………………………………………………………………………………......
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường thiệt hại cho Tôi theo quy định của pháp luật./.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường
và người bị thiệt hại đã chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
……..
ngày….. tháng….. năm…….
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường
2.1. Trình
tự thực hiện:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại.
Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được
quyết định giải quyết bồi thường.
2.2. Cách thức thực hiện: Người thực hiện việc chuyển giao thực hiện việc
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại thông qua Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người bị thiệt hại cư trú.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định
giải quyết bồi thường.
b) Số lượng : 01 bộ
2.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: chưa quy định.
2.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
2.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
2.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
2.8. Lệ
phí (nếu có): không.
2.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường.
2.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
2.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN.
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Ghi chú :
Phần chữ in nghiêng là nội dung của TTHC được sửa đổi, bổ sung./.
3. Thủ tục chi
trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
3.1. Trình
tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan
có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan
tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước để cấp kinh phí chi trả bồi thường.
- Trường hợp cơ quan có trách nhiệm bồi
thường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ để cơ quan quản lý cấp trên thẩm
định.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi
nhận được kinh phí, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ chức chi trả cho người
bị thiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại. Việc chi trả được thực hiện một
lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.
3.2. Cách
thức thực hiện: Thực hiện một lần bằng tiền mặt cho người được nhận tiền bồi
thường hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người nhận tiền bồi thường.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp bồi thường kinh
phí
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
3.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường hợp
lệ.
3.5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
3.6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
3.7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
3.8. Lệ
phí (nếu có): không.
3.9. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: biên bản giao nhận tiền bồi thường phù hợp với
hình thức giao nhận tiền.
3.10. Yêu
cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật TNBTCNN;
- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
26/11/2010 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước.
- Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
4. Thủ tục giải
quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
4.1. Trình
tự thực hiện:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
4.2. Cách
thức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ
sở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng : 01 bộ
4.4. Thời
hạn giải quyết:
+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý.
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
4.8. Lệ
phí (nếu có): không.
4.9. Nội
dung đơn khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực
hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại
ký tên hoặc điểm chỉ.
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm
quyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt
động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực
tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
4.10.1.
Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và
thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc
biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa,
đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy
tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào
thời hiệu.
4.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến Điều 14
Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường
(Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ và hợp lệ
theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thụ
lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng dẫn người
khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy đủ nhưng hết
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách nhiệm bồi
thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực hiện khiếu nại, giải quyết
khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 5 Luật
TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc
giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc giải
quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường không cử người
đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 7
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi
thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường không có đủ các điều
kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá, giám định lại
(Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều
18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi
thường chi trả chi phí định giá, giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển giao quyết
định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển giao quyết
định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi có một
trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được quy định tại khoản
1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả lại tài sản
(Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả lại tài sản được
thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết
định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định
đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về việc trả lại tài
sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị thiệt hại
không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường (Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường được thực hiện
khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có trách nhiệm bồi
thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc
thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thực hiện
đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm hoàn trả (Điều
14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm hoàn trả được thực
hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm
hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng xem xét trách
nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức hoàn trả và
phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi và điều kiện
kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc xác định mức
hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(4) Người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả
không nhận được Quyết định hoàn trả.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;
+ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN;
+ Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP
ngày 14/02/2014 của liên Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn
khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính và thi hành án dân sự;
+ Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
+ Quyết định số 1798/QĐ-BTP ngày 25/8/2016 của Bộ
Tư pháp về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.