BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
243/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ
PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV
ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công
tác của Bộ Nội vụ năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2640/QĐ-BNV
ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước giai đoạn 2017 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải
cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Cải cách hành
chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- UBTW MTTQVN (Ban DC-PL);
- TW Hội CCBVN (Ban PL);
- TCT Bưu điện Việt Nam;
- Vụ KHTC, VPBộ; TTTT, Tạp chí TCNN;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
KẾ HOẠCH
ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 243/QĐ-BNV ngày 03 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là đo
lường sự hài lòng) năm 2020 nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước đối với người dân, tổ chức; góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống
cho người dân, cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp; nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia theo yêu cầu của cải cách hành chính và phát triển kinh
tế xã hội của Chính phủ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành
chính năm 2019 được công bố, thông tin kịp thời, đầy đủ tới cán bộ, công chức,
viên chức của các bộ, ngành, địa phương trong cả nước; được các bộ, ngành, địa
phương sử dụng hiệu quả trong năm 2020;
- Việc triển
khai đo lường sự hài lòng năm 2020 được thực hiện đúng tiến độ thời gian, hiệu
quả, có chất lượng tốt.
- Phương pháp đo lường sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với việc cung ứng dịch vụ công của chính quyền các cấp của
Chính phủ trong giai đoạn 2021 - 2030 được nghiên cứu, xây dựng.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện Kế hoạch phải đúng nội
dung, tiến độ; đạt kết quả, mục tiêu đề ra; bảo đảm tiết kiệm, phù hợp với nguồn
lực được phân bổ;
- Sự phối hợp giữa các cơ quan liên
quan trong quá trình triển khai phải chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả;
- Quá trình triển khai phải được giám
sát, kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo kết quả các hoạt động chính xác, khách
quan, có chất lượng;
- Việc triển khai và kết quả phải được
thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi đối
tượng.
II. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian (Dự kiến)
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Công bố Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính năm 2019
|
Tháng
3-4
|
Bộ Nội
vụ
|
- Ban Thường trực Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt
nam
|
|
In tài liệu, báo cáo phục vụ Hội
nghị công bố
|
Tháng
3
|
|
Tổ chức Hội nghị công bố
|
Tháng
4
|
2
|
Thông tin, tuyên truyền Chỉ số hài
lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019
|
Tháng
4 - 12
|
Bộ,
ngành, địa phương
|
|
3
|
Triển khai sử dụng Chỉ số hài
lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch
vụ công
|
Tháng
4 - 12
|
Bộ,
ngành, địa phương
|
|
4
|
Nghiên cứu, xây dựng Phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với việc cung ứng dịch vụ
công trong giai đoạn 2021 - 2030
|
Tháng
4 - 12
|
Bộ Nội
vụ
|
- Chuyên gia
- Bộ, ngành, địa phương
- Cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế,
trong nước; xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng
|
Tháng
4 - 8
|
|
|
|
Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia;
các hội thảo khoa học; hội thảo với bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức
liên quan
|
Tháng
9 - 10
|
|
|
|
Hoàn thiện Phương pháp đo lường sự
hài lòng
|
Tháng
11 - 12
|
|
|
5
|
Kiểm tra bộ, ngành, địa phương về
việc sử dụng Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và việc tự triển
khai đo lường sự hài lòng giai đoạn 2017 - 2020
|
Tháng
7 - 10
|
Bộ Nội
vụ
|
- Ban Thường trực Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt
nam,
- Bộ, ngành, địa phương
|
|
Ban hành văn bản hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương xây dựng báo cáo
|
Tháng
7
|
|
Tổng hợp, đánh giá báo cáo của các
bộ, ngành, địa phương
|
Tháng
7 - 8
|
|
Tổ chức Đoàn công tác làm việc với
một số bộ, ngành, địa phương
|
Tháng
8 - 9
|
|
Tổng hợp, xây dựng báo cáo trình
Chính phủ
|
Tháng
10
|
6
|
Triển khai điều tra xã hội học
đo lường sự hài lòng năm 2020
|
Tháng
5 - 12
|
Bộ Nội
vụ
|
- Ban Thường trực Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt
nam
|
|
Ký chương trình phối hợp, hợp đồng
thực hiện phát, thu phiếu điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng
|
Tháng
5
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
các địa phương
|
Tháng
5
|
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc,
Hội Cựu chiến binh, Bưu điện cấp tỉnh
|
|
Chọn mẫu điều tra xã hội học
|
Tháng
6 - 7
|
|
Kiểm tra, thông qua kết quả chọn mẫu
điều tra xã hội học
|
7
|
|
In ấn tài liệu hướng dẫn, phiếu điều
tra xã hội học
|
Tháng
8
|
|
Tập huấn điều tra xã hội học
|
Tháng
8
|
|
Phát, thu phiếu điều tra xã hội học
|
Tháng
8 - 9
|
7
|
Phúc tra kết quả phát, thu phiếu
điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2020
|
Tháng
10
|
Sở Nội
vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh cấp tỉnh
|
|
|
Lập danh sách phúc tra
|
|
Bưu điện cấp tỉnh
|
|
Thực hiện phúc tra
|
Tháng
10
|
|
|
Xây dựng báo cáo kết quả phúc tra
|
Tháng
10
|
|
8
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra; xây dựng báo cáo Chỉ số
hài lòng năm 2020
|
Tháng
10 - 12
|
Bộ Nội
vụ
|
- Ban Thường trực Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt
nam
|
|
Kiểm tra, nghiệm thu; đánh mã số,
làm sạch phiếu điều tra
|
Tháng
10
|
|
Nhập liệu phiếu điều tra
|
Tháng
10 - 11
|
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều
tra; xây dựng Báo cáo Chỉ số hài lòng năm 2020
|
Tháng
11 - 12
|
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành Báo cáo Chỉ số hài lòng năm 2020
|
Tháng
12
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
a) Bộ Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt
Nam theo Chương trình phối hợp đã ký kết giữa ba cơ quan tổ chức thực hiện hiệu
lực, hiệu quả việc triển khai đo lường sự hài lòng năm 2020 theo Kế hoạch đo lường
sự hài lòng năm 2020 (sau đây gọi tắt là “Kế hoạch”).
- Giao Vụ Cải cách hành chính là đơn
vị chủ trì tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ tổ chức thực hiện Kế hoạch với các nhiệm
vụ sau:
+ Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Văn phòng Bộ xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Dự toán kinh phí
thực hiện;
+ Chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch,
Dự toán kinh phí; thực hiện các nội dung công việc cụ thể của Bộ Nội vụ tại Kế
hoạch; theo dõi, tổng hợp, xây dựng báo cáo của Bộ Nội vụ trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc thực hiện
các trách nhiệm, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch.
+ Là đầu mối liên lạc với các cơ quan
liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn
phòng Bộ thực hiện các nhiệm vụ:
+ Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính
lập Dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách
hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi Bộ Tài chính theo quy định.
+ Thực hiện công tác quản lý tài
chính, công tác kế toán theo quy định đối với các hoạt động thực hiện theo Kế
hoạch.
- Giao Trung tâm Thông tin, Tạp chí Tổ
chức nhà nước phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện công tác thông tin,
tuyên truyền về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019; tình hình, kết
quả sử dụng Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 của các bộ,
ngành, địa phương và việc triển khai đo lường sự hài lòng năm 2020.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ:
- Thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy
đủ, hiệu quả về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019, đảm bảo cán
bộ, công chức, viên chức: (i) Có nhận thức đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ
công nói chung và dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan nói riêng; (ii) có thái độ, tác phong phục vụ
người dân, tổ chức tốt trong thực thi công vụ; (iii) thực hiện cung ứng dịch vụ
công có chất lượng tốt, hướng đến sự hài lòng của người dân, tổ chức.
- Trên cơ sở Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính năm 2019, xác định, thực hiện các giải pháp thiết thực, hiệu quả
nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành
công cho người dân, tổ chức.
- Định kỳ đánh giá kết quả sử dụng Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 của bộ, ngành trong báo cáo cải
cách hành chính gửi về Bộ Nội vụ để tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương:
- Thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy
đủ, hiệu quả về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019, đảm bảo:
+ Cán bộ, công chức, viên chức: (i)
Có nhận thức đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ công của các cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương; (ii) có thái độ, tác phong phục vụ người dân, tổ chức tốt
trong thực thi công vụ; (iii) thực hiện cung ứng dịch vụ công có chất lượng tốt,
hướng đến sự hài lòng của người dân, tổ chức.
+ Người dân, tổ chức: (i) Có nhận thức
đủ về thực trạng cung ứng dịch vụ công của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương; (ii) giám sát tích cực, phản hồi ý kiến chính xác, khách quan về việc
cung ứng dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước và nhu cầu, mong đợi của
bản thân đối với dịch vụ công.
- Trên cơ sở Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính năm 2019, xác định, thực hiện các giải pháp thiết thực, hiệu quả
nhằm tổ chức tốt hoạt động của Bộ phận Một cửa; nâng cao chất lượng cung ứng dịch
vụ công cho người dân, tổ chức; với cấp có thẩm quyền tiếp tục đơn giản hóa, cắt
giảm thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh.
- Chỉ đạo, phân công trách nhiệm,
theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan của địa phương triển khai các hoạt động
được phân công tại Kế hoạch; nhắc nhở, xử lý đối với các cơ quan làm sai quy định,
hướng dẫn về điều tra xã hội học do Bộ Nội vụ ban hành; bố trí kinh phí thực hiện
các hoạt động do các cơ quan của địa phương chủ trì thực hiện từ nguồn ngân
sách cải cách hành chính của địa phương;
- Giao Sở Nội vụ làm đầu mối liên lạc
trong quá trình triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2020 tại
địa phương;
- Định kỳ đánh giá kết quả sử dụng Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 của địa phương trong báo cáo cải
cách hành chính gửi về Bộ Nội vụ để tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ.
2. Kinh phí
Kinh phí triển khai Kế hoạch được bố
trí từ nguồn kinh phí cải cách hành chính được phê duyệt năm 2020. Việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách./.