ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2425/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND
tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1627/TTr-SNV ngày 29/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Đ/c Chủ tịch (b/c);
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Cổng TTCCHC tỉnh
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo quyết định số 2425/QĐ-UBND ngày
17 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A
|
Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo
|
1
|
Thủ tục thông báo người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
|
2
|
Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động
tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
4
|
Thủ tục đăng ký chương trình hoạt
động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
5
|
Thủ tục đăng ký người vào tu
|
6
|
Thủ tục thông báo về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin
cấp giấy phép xây dựng
|
7
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức quyền góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
B
|
Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
|
1
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
3
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
4
|
Thủ tục danh hiệu Gia đình văn hóa
|
5
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
I. Thủ tục thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ
trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là
bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ
sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu hồ sơ hợp lệ) để lưu hồ sơ và thực hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường
bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về người đại diện cơ sở
tín ngưỡng (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín
ngưỡng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tiếp nhận Thông báo để biết, không có ý kiến.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu
B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội
vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
có kết quả bầu, cử, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
- Người đại diện hoặc thành viên Ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
THÔNG
BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2)
.................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..............................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở
tín ngưỡng:
Họ và tên: …………………………………..
Tên gọi khác ……………………....Năm
sinh......
Giấy CMND số: …………………….. Ngày cấp:
………………………. Nơi cấp:..................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính
kèm Thông báo gồm: Biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh
sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND,
nơi cư trú).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_________________________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký
Thông báo.
II. Thủ tục thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ
trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là
bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ
sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần
thiết; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn ngày trả kết quả cho người đại diện
hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động dự kiến diễn ra vào
năm sau tại cơ sở tín ngưỡng. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trả kết
quả cho người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng trực tiếp tại bộ phận
một cửa hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào
các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo dự kiến hoạt động tín
ngưỡng (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín
ngưỡng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt
động dự kiến diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm... (Mẫu
B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội
vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước ngày 15/10 hàng năm, người
đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn bản thông
báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
- Những lễ hội tín ngưỡng sau đây
không được đưa vào thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau
tại cơ sở tín ngưỡng:
+ Lễ hội tín ngưỡng được tổ chức lần
đầu;
+ Lễ hội tín ngưỡng được khôi phục
lại sau thời gian gián đoạn;
+ Lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định
kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị
định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
THÔNG
BÁO
Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm …………..
Kính gửi:(2) ..................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..............................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt
Ban quản lý):
Họ và tên: ……………………………………..…… Tên gọi khác ……………… Năm sinh .....
Giấy CMND số: …………………………….Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp:
..................
Thông báo dự kiến hoạt động tín
ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra
trong năm: ………………. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng
theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường
hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban
quản lý ký Thông báo.
DANH
SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN
NGƯỠNG NĂM....
Kèm theo Thông báo dự kiến các
hoạt động tín ngưỡng năm ... của (Mẫu B2)
TT
|
Tên
hoạt động tín ngưỡng
|
Người
tổ chức, chủ trì
|
Số
lượng người tham gia
|
Nội dung
|
Hình
thức tổ chức
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________________
(1) Trường hợp cơ sở tín
ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt động
tín ngưỡng.
III. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn
giáo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu
điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ
sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; viết giấy biên nhận và phiếu
hẹn ngày trả kết quả cho người đại diện (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trả kết quả cho người đại
diện trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào
các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo
(theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không
chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh
hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo;
- Người đại diện phải là công dân
Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật,
có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐĂNG
KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi:(2)
..................................................................................................................
Tên tôn giáo: ...............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………………… Tên gọi khác ……… Năm sinh
....................
Giấy CMND số: ……………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội
dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:
.......................................................................................................
Nội dung sinh hoạt:
.....................................................................................................
Hình thức sinh hoạt:
....................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt:
......................................................................................................
Thời gian sinh hoạt:
.....................................................................................................
Số lượng người sinh hoạt tại thời
điểm đăng ký: ..........................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
IV. Thủ tục đăng ký chương trình
hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức tôn giáo cơ sở
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một
cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ
sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần
thiết; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức tôn giáo
cơ sở (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở. Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trả kết quả cho tổ chức tôn
giáo cơ sở trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào
các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký chương trình hoạt
động tôn giáo (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng
ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm ... (Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước ngày 15/10 hàng năm, người
phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi bản đăng ký hoạt động tôn
giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐĂNG
KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm
… ….)
Kính gửi:(2)
..................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:
........................................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ
sở:
Họ và tên: ………………………………………………
Năm sinh .........................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
....................................................................................
Chức vụ, phẩm trật
......................................................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn
giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động tôn giáo
|
Người
tổ chức
|
Nội
dung hoạt động tôn giáo
|
Thời
gian tổ chức
|
Dự
kiến số lượng người tham dự
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có tổ
chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn
giáo.
V. Thủ tục đăng ký người vào tu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn
giáo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ
sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu hồ sơ
hợp lệ) để lưu hồ sơ và thực hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào
các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký người vào tu (theo
mẫu);
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc
người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận đăng ký người vào tu
để biết, không có ý kiến.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người phụ trách cơ sở tôn giáo có
trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu
mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐĂNG
KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi:(2)
..................................................................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ……………………………………………………………
Năm sinh.........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
....................................................................................
Chức vụ, phẩm trật
......................................................................................................
Cơ sở tôn giáo:
..........................................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu với
nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Giấy
CMND
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
cư trú
|
Tên
gọi trong tôn giáo (nếu có)
|
Số
GCMND
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: Sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản
của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa
thành niên.
|
NGƯỜI
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
VI. Thủ tục thông báo về việc sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải
xin cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện cơ sở tín
ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật,
nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu
điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ
sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần
thiết; chuyển hồ sơ cho Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (nếu hồ sơ hợp lệ) để kiểm tra, giám sát việc thực hiện
theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào
các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp
giấy phép xây dựng (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định thời gian.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã,
phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tiếp nhận văn bản thông báo để có cơ sở kiểm
tra, giám sát việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công
trình tôn giáo.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà
không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu
vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp công trình, người đại diện cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở phải
gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân
cấp xã sở tại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
THÔNG
BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình
tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi:(2)
..................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn
giáo: ..............................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………………………………..
Năm sinh ................................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc
tổ chức tôn giáo (nếu có) ....................................
Chức vụ, phẩm trật:
.....................................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:
.............................................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo:
........................................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa:
.....................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo: .................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_____________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình
tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
VII. Thủ tục chấp thuận việc tổ
chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ
sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; viết giấy biên nhận và phiếu
hẹn ngày trả kết quả cho cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3. Bộ phận một cửa chuyển hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trả kết quả cho cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào
các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tổ chức quyên góp
của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã.
8. Lệ phí: không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số
01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
thực hiện việc quyên góp phải bảo đảm tính công khai, minh bạch đối với các
khoản quyên góp, kể cả việc phân bổ; không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo để quyên góp phục vụ lợi ích cá nhân hoặc những mục
đích trái pháp luật.
- Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng
các khoản quyên góp có yếu tố nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp
luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày
18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. …. (1), ngày ……. tháng ……. năm ………
THÔNG
BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo
Kính gửi:(2) ..................................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo:
......................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên
....................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:
...................................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên góp:
........................................................................................
Cách thức quyên góp:
.................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp:
....................................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được
quyên góp: .......................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
________________________________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (đối với trường hợp tổ chức
quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm
vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm
vi một xã).
B. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
I. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình
tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi
rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi
đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng
cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã
quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy
ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ
tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy
định), Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong
tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
II. Thủ tục tặng Giấy
khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi
rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi
đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng
cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy
ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy định), Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trình
khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã,
phường, thị trấn.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
III. Thủ tục tặng Giấy khen của
Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ
qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi
đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng
cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã
quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy
ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ
tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy định), Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập
thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
IV. Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi
rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi
đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng
cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy
ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được
khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy
định), Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo
đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
các Hộ gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa;
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia
đình trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hóa;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng Gia đình văn hóa.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là hộ gia đình có thành tích
được đề nghị khen thưởng.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
V. Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao
động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi
rõ nơi nhận là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
Bước 2. Công chức làm công tác thi
đua, khen thưởng, thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng
cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Ủy
ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hoặc qua đường bưu điện.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ
tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ theo quy định), Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo đến các tổ chức, cá nhân trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND
xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã
tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân có thành tích được
đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.