ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2360/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
01 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 261/TTr-SVHTTDL ngày
12 tháng 9 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều
2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện theo
thẩm quyền; thông báo 02 thủ tục hành chính mới ban hành đến sở, ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2360/QĐ-UBND ngày 01
tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Văn hóa
(02 thủ tục)
|
01
|
Công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
02
|
Công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang
quản lý hợp pháp hiện vật
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Lĩnh vực: Văn hóa
1.
Thủ tục: Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung
tâm quản lý di tích
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, P3, thành
phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến
11h; buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h) (ngày lễ, tết nghỉ).
- Nhận giấy phép tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, P3, thành
phố Bạc Liêu).
+ Công chức trả giấy
phép chỉ yêu cầu người đến nhận giấy phép khi đến nhận mang theo phiếu tiếp
nhận hồ sơ và ký nhận, trao giấy phép cho người đến nhận. Trong trường
hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có đem theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
. Thời gian trao trả
giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h;
buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h) (ngày lễ, tết nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
bao gồm:
+ Văn bản đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia (mẫu số 2a,
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL).
+ Hồ sơ hiện vật gồm:
. Bản thuyết minh hiện
vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của
hiện vật theo các tiêu chí quy định tại Khoản 21, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa (mẫu
số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL).
. Ảnh: 01 ảnh tổng thể
và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ,
đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh
lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số.
. Bản ghi âm, ghi hình
(nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật
(ghi trên băng hoặc đĩa).
. Bản sao, bản dập (nếu
có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có
hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật.
. Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm:
Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch
sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL .
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
+ 01 bộ hồ sơ lưu giữ
tại tổ chức, cá nhân lập hồ sơ.
+ 03 bộ hồ sơ gửi đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện
vật.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quyết định việc gửi văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan
đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi
là Hội đồng giám định cổ vật) thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng
Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định
hiện vật và hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định công nhận bảo vật quốc gia.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bản thuyết minh hiện
vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2010/TT-BVHTTDL).
- Văn bản đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia (mẫu số 2a,
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là hiện vật gốc độc
bản.
- Là hiện vật có hình
thức độc đáo.
- Là hiện vật có giá
trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến
sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật
nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một
khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh,
sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát
triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho
các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001 của Quốc hội khóa X về di sản văn hóa.
- Luật số 32/2009/QH12
ngày 18/6/2009 của Quốc hội khóa XII về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 về di sản văn hóa.
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật số 28/2001/QH10 và Luật 32/2009/QH12 về di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
(Mẫu số 1, ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá
nhân lưu giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự quy định.
5. Chất liệu: Chất liệu chính.
6. Kích thước (cm): Ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng,
đường kính đáy, chiều cao; đối với hiện vật thể khối dẹt: Chiều dài, chiều rộng,
chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật
thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: Hình dáng (từ
trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang
trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa,
phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất
xứ: Địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm
(hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức
độc đáo;
- Hiện vật có giá trị
đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự
nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi
tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh
hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế
tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một
giai đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai
đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
…….., ngày…. tháng…. năm...
TÊN
ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu,
ghi rõ chức vụ người ký)
|
(Mẫu số 2a, ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT
QUỐC GIA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v làm thủ tục đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia
|
…….., ngày…. tháng…. năm...
|
Kính gửi:...........................................................................
Căn cứ Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu
các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia,
(Tên tổ chức đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề
nghị….. (như kính gửi) xem xét trình Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật
quốc gia cho… (số lượng) hiện vật thuộc quyền quản lý, sở hữu của..... (tên
tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như
sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Đặc điểm chính của hiện vật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
(Tên
tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp
vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định
của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ hiện vật;
- Văn bản thẩm định
của hội đồng khoa học của bảo tàng (nếu có);
-
.....................................
- .....................................
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
2.
Thủ tục: Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, P3, thành
phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ
đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến
11h; buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h) (ngày lễ, tết nghỉ).
- Nhận giấy phép tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, P3, thành
phố Bạc Liêu).
+ Công chức trả giấy
phép chỉ yêu cầu người đến nhận giấy phép khi đến nhận mang theo phiếu tiếp
nhận hồ sơ và ký nhận, trao giấy phép cho người đến nhận. Trong trường
hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có đem theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
. Thời gian trao trả
giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h;
buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h) (ngày lễ, tết nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
bao gồm:
+ Văn bản đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia (mẫu số 2b,
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL).
+ Hồ sơ hiện vật gồm:
. Bản thuyết minh hiện
vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của
hiện vật theo các tiêu chí quy định tại Khoản 21, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa (mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2010/TT-BVHTTDL).
. Ảnh: 01 ảnh tổng thể
và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ,
đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh
lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số.
. Bản ghi âm, ghi hình
(nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật
(ghi trên băng hoặc đĩa).
. Bản sao, bản dập (nếu
có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có
hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật.
. Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm:
Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch
sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL .
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
+ 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ.
+ 03 bộ hồ sơ gửi đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quyết định việc gửi văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan
đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề
nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30,
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có
liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi
là Hội đồng giám định cổ vật) thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng
Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện
vật và hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định công nhận bảo vật quốc gia.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn mẫu tờ
khai:
- Bản thuyết minh hiện
vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2010/TT-BVHTTDL).
- Văn bản đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia (mẫu số 2b,
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Là hiện vật gốc độc bản.
- Là hiện vật có hình thức độc đáo.
+ Là hiện vật
có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên
quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm
nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu
cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát
minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội
phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng
minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự
nhiên.
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001 của Quốc hội khóa X về di sản văn hóa.
- Luật số 32/2009/QH12
ngày 18/6/2009 của Quốc hội khóa XII về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001 về di sản văn hóa.
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật số 28/2001/QH10 và Luật 32/2009/QH12 về di sản văn hóa.
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL
ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
(Mẫu số 1, ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá
nhân lưu giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự quy định.
5. Chất liệu: Chất liệu chính.
6. Kích thước (cm): Ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng,
đường kính đáy, chiều cao; đối với hiện vật thể khối dẹt: Chiều dài, chiều rộng,
chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật
thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: Hình dáng (từ
trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí,
dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa,
phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất
xứ: Địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm
(hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức
độc đáo;
- Hiện vật có giá trị
đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự
nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi
tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh
hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế
tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một
giai đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai
đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
…….., ngày…. tháng…. năm...
TÊN
ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu,
ghi rõ chức vụ người ký)
|
(Mẫu số 2b, ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH VÀ LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch...................
- Họ và tên (viết bằng
chữ in hoa):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Số chứng minh thư:…………….
Ngày cấp…….. Nơi cấp
- Chức danh trong tổ
chức (nếu có):
là chủ sở hữu hiện vật/người
đại diện của ..... (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) đang
quản lý hợp pháp hiện vật.
Căn cứ Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu
các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia,
(Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân
trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…. thẩm định và làm thủ tục đề nghị
các cơ quan có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét công nhận bảo vật
quốc gia cho… (số lượng) hiện vật thuộc quyền sở hữu hợp pháp của .....
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật
cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Đặc điểm chính của hiện vật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm
về tính hợp pháp của hiện vật và tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và cam kết thực hiện đầy đủ các yêu
cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ hiện hiện
vật;
-
.....................................
- .....................................
|
………, ngày… tháng… năm…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ họ,
tên chức vụ người ký)
|