ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2299/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 15
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành
chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh về ban hành Chỉ số
CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính UBND các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Chỉ số cải cách hành chính (CCHC)
dùng để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả
triển khai CCHC hàng năm của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng (gọi tắt là UBND cấp xã).
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực chất, khách quan kết
quả triển khai CCHC theo chu kỳ năm ở cấp xã phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực
tế của UBND cấp xã.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá
của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của UBND cấp xã.
- Hình thành được hệ thống theo
dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước từ Trung ương tới cơ sở.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung thực
hiện CCHC theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020 ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ
(gọi tắt là Nghị quyết số 30c/NQ-CP) và Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011 - 2015 của
UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định 920/QĐ-UBND ngày 23/4/2012 và
Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 về ban hành Chỉ số CCHC của các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Quy định các lĩnh vực, tiêu chí,
tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Quy định thang điểm, phương pháp
đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC
của từng đơn vị hành chính cấp xã.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều
tra xã hội học để đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ
hành chính công.
- Hàng năm UBND các huyện, thành
phố (gọi chung là cấp huyện) công bố Chỉ số CCHC của các đơn vị hành chính cấp
xã trên địa bàn mình.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi áp dụng: Theo dõi, đánh
giá kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC hàng năm của UBND cấp xã.
- Đối tượng áp dụng: UBND cấp xã.
II. CÁC LĨNH
VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu
chí thành phần
a) Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu
chí thành phần:
Chỉ số CCHC cấp xã được xác định
trên 7 lĩnh vực, 19 tiêu chí và 53 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 4 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 2 tiêu chí và
5 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 4
tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức: 3 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính
công: 1 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 2 tiêu
chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông: 3 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC cấp xã được quy định cụ thể tại Bảng Chỉ số cải cách
hành chính cấp xã (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100,
trong đó điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30/100 và điểm do cơ quan nhà
nước tự đánh giá là 70/100 điểm;
- Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng Chỉ số cải cách hành
chính cấp xã.
2. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của cấp xã: Các xã tự
theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị mình
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp xã.
Điểm cấp xã tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng Chỉ số cải
cách hành chính cấp xã.
- Thẩm định điểm tự đánh giá của cấp
xã: Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện (do Chủ tịch UBND cấp huyện
thành lập) tiến hành thẩm định kết quả đánh giá của các xã trên địa bàn mình.
Việc thẩm định được thực hiện trên cơ sở đối chiếu điểm tự đánh giá của cấp xã
với các tài liệu kiểm chứng theo quy định và những văn bản của các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan đến kết quả thực hiện CCHC của các đơn vị như: các báo
cáo, kết luận thanh tra, kiểm tra; các văn bản chỉ đạo chấn chỉnh, phê bình...
để xác định điểm cụ thể cho từng tiêu chí thành phần của Chỉ số. Đối với những
điểm trừ so với cấp xã tự đánh giá thì Tổ thẩm định của huyện nêu rõ tiêu chí
thành phần bị trừ, lý do trừ để gửi cho các xã bị trừ điểm biết.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học đối với cấp xã thực hiện theo 03 tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 7.3,
lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, cụ thể:
Tiêu chí 7.3.1 Tiếp cận thông tin
về dịch vụ;
Tiêu chí 7.3.2 Thái độ phục vụ của
CBCC;
Tiêu chí 7.3.3 Kết quả giải quyết
TTHC;
Việc điều tra xã hội học được thực
hiện trên cơ sở tiến hành lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức có giải quyết
TTHC trong năm đánh giá.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí thành phần của
Chỉ số CCHC cấp xã.
- Điểm đánh giá của cơ quan nhà nước
là điểm của các xã tự đánh giá và được Tổ thẩm định chỉ số CCHC của cấp huyện
thẩm định, trình UBND cấp huyện công nhận. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
là điểm do UBND cấp huyện thực hiện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ
lệ % giữa điểm điều tra xã hội học cộng điểm đánh giá của cơ quan nhà nước và tổng
điểm tối đa (10 điểm). Sau khi hoàn thành việc thẩm định điểm tự đánh giá của
các xã và tổng hợp, hoàn chỉnh kết quả điều tra xã hội học, Tổ thẩm định của
huyện tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận và tổ chức công bố Chỉ số
CCHC của cấp xã trên địa bàn mình.
III. GIẢI
PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu
quả chỉ đạo điều hành đối với việc xác định Chỉ số CCHC cấp xã
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội
dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực,
khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc tuyên truyền, phổ biến mục
tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ,
công chức và tăng cường sự tham gia phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá
nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của
các xã. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và trách nhiệm
triển khai Chỉ số CCHC;
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số CCHC;
- Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua hội thảo, hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
3. Bố trí công chức thực hiện
thường xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan,
đơn vị hành chính
- UBND cấp huyện tổng hợp tình
hình, kết quả triển khai CCHC tại các đơn vị cấp xã trên địa bàn mình để hàng
năm thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của cấp xã trên địa bàn mình.
- UBND cấp xã phân công nhiệm vụ
cho công chức phụ trách CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của đơn
vị mình.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài
chính
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số
CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan
hành chính.
- Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu
của Chỉ số CCHC.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực
hiện xác định Chỉ số CCHC.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
UBND cấp huyện, cấp xã triển khai đánh giá Chỉ số CCHC;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ,
công chức cấp huyện, cấp xã về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số
CCHC;
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC
hàng năm;
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô
mẫu điều tra xã hội học, phiếu câu hỏi và hướng dẫn UBND cấp huyện tiến hành điều
tra, đánh giá trên địa bàn mình;
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh quyết
định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn
UBND cấp huyện công tác lập, thẩm định dự toán và thanh quyết toán kinh phí triển
khai xác định Chỉ số CCHC của cấp xã.
c) UBND các huyện, thành phố:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm
theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC của cấp xã trên địa bàn
trình UBND tỉnh (Sở Tài chính) phê duyệt; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế
hoạch được phê duyệt.
- Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
thành lập Tổ thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của cấp xã trên địa bàn mình.
- Hàng năm triển khai thực hiện việc
xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp xã trên địa bàn mình theo quyết định
này và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tổ chức điều tra xã hội học để
xác định Chỉ số CCHC của cấp xã.
- Tổng hợp xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC của từng xã và công bố đồng thời báo cáo kết quả về UBND tỉnh và Sở
Nội vụ biết, theo dõi.
d) UBND cấp xã:
- Triển khai công việc xác định chỉ
số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quyết định này và theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ và UBND cấp huyện.
- Hàng năm tổng hợp số liệu, xây dựng
báo cáo tự đánh giá chỉ số CCHC của đơn vị mình, trình UBND cấp huyện thẩm định
theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan (được UBND cấp huyện giao nhiệm vụ) trong việc điều tra xã hội học để xác
định chỉ số CCHC của đơn vị mình.
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện đánh giá chỉ số CCHC
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện đánh giá chỉ số CCHC được thực hiện gắn với thanh tra, kiểm tra công tác
CCHC.
Việc tự đánh giá của các xã phải
trung thực, khách quan theo tinh thần cầu thị. Trường hợp việc tự đánh giá của
các đơn vị không đúng với thực tế kết quả thực hiện của đơn vị mà trong quá
trình thẩm định đánh giá và công bố Chỉ số CCHC chưa thể phát hiện, nhưng trong
quá trình thanh tra, kiểm tra của Cơ quan chức năng có phát hiện việc tự đánh
giá thiếu trung thực, chính xác của đơn vị thì xử lý như sau:
a) Lập biên bản xác định rõ những
tiêu chí thành phần và số điểm đánh giá thiếu chính xác để làm cơ sở cho việc
đánh giá Chỉ số CCHC của đơn vị trong năm phát hiện;
b) Nhắc nhở, chấn chỉnh các xã tự
đánh giá thiếu trung thực, khách quan;
c) Trừ gấp đôi số điểm do xã tự đánh
giá thiếu chính xác đã phát hiện trong biên bản thanh tra, kiểm tra đối với lần
thẩm định Chỉ số CCHC trong năm phát hiện hoặc năm kế tiếp gần nhất.
d) Không bình xét, khen thưởng đối
với các xã qua kiểm tra phát hiện việc tự đánh giá Chỉ số CCHC thiếu chính xác.
Điều 2. Chỉ số cải cách hành chính cấp xã trong quyết
định này được sử dụng để theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng
năm của các đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Đài PTTH Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
STT
|
Lĩnh vực, tiêu
chí, tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
ĐTX HH
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm thẩm định
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
I.
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
14.0
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch CCHC năm
|
2.0
|
|
x
|
|
Kế hoạch CCHC
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
1.0
|
|
|
|
|
Ban hành trước tháng 3 của năm kế hoạch = 1 đ
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 03 của năm kế hoạch = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 3 của năm kế hoạch hoặc không
ban hành hoặc = 0đ
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ theo yêu cầu;
phân công trách nhiệm cụ thể; xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, sản phẩm hoàn
thành, thời gian hoàn thành và kinh phí thực hiện
|
1.0
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu = 1,0đ
|
|
|
|
|
|
Chưa đáp ứng yêu cầu = 0đ
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
3.0
|
|
x
|
|
Các báo cáo CCHC
|
1.2.1
|
Gửi báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất theo
yêu cầu (các báo cáo đột xuất do UBND huyện triển khai; hàng năm, UBND huyện
xác định rõ các báo cáo đột xuất làm cơ sở để đánh giá)
|
1.0
|
|
|
|
|
Đủ báo cáo = 1đ
|
|
|
|
|
|
Không đủ báo cáo = 0đ
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thời gian gửi báo cáo
|
1.0
|
|
|
|
|
Tất cả các báo cáo gửi đúng thời gian quy định =
1đ
|
|
|
|
|
|
Có từ 01 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian
quy định = 0đ
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Chất lượng các báo cáo
|
1.0
|
|
|
|
|
Tất cả các báo cáo đầy đủ nội dung, thông tin, số
liệu theo hướng dẫn của UBND huyện = 1đ
|
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo thiếu nội dung, thông tin, số liệu
theo yêu cầu = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 báo cáo trở lên thiếu nội dung, thông
tin, số liệu theo yêu cầu = 0đ
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
3.0
|
|
x
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền về CCHC
|
1.0
|
|
|
|
Kế hoạch tuyên
truyền riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC
|
|
Có kế hoạch, xác định rõ nội dung, mục tiêu, hình
thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện = 1đ
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không xác định rõ nội dung, mục tiêu,
hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền
|
2.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 2đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100 % kế hoạch = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 85 % kế hoạch = 1đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
1.4
|
Các hoạt động đảm bảo cho công tác chỉ đạo, điều
hành khác
|
6.0
|
|
x
|
|
|
1.4.1
|
Phân công lãnh đạo phụ trách và bố trí công chức
tham mưu công tác CCHC
|
1.0
|
|
|
|
Văn bản phân công
nhiệm vụ của đơn vị
|
|
Có thực hiện = 1đ
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi
đua khen thưởng
|
2.0
|
|
|
|
Quy định của đơn vị
về bình xét thi đua khen thưởng
|
|
Có xác định rõ tiêu chí về thực hiện CCHC trong
bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm = 2đ
|
|
|
|
|
|
Không xác định rõ tiêu chí về thực hiện CCHC
trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm = 0đ
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC được
UBND huyện trở lên công nhận (do tổ thẩm định chỉ số CCHC cấp huyện thẩm định,
trình)
|
2.0
|
|
|
|
Báo cáo sáng kiến
|
|
Có sáng kiến được UBND tỉnh công nhận = 2đ
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến được UBND cấp huyện công nhận =
1,5đ
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến = 0đ
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Thực hiện đánh giá sơ kết công tác CCHC hàng
năm hoặc tổng kết công tác CCHC giai đoạn, chuyên đề theo chỉ đạo của UBND
huyện.
|
1.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Có thực hiện = 1đ
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
II.
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10.0
|
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật
|
6.5
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Việc thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL
|
1.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định = 1đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định =
0đ
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
2.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Trong năm không có văn bản nào ban hành bị kiểm
tra kết luận trái với văn bản pháp luật cấp trên cấp trên = 2đ
|
|
|
|
|
|
Trong năm có văn bản bị kiểm tra kết luận trái với
văn bản pháp luật cấp trên cấp trên = 0đ
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL do địa
phương ban hành và VBQPPL cấp trên ban hành (trong
|
3.5
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
100% các văn bản QPPL triển khai thực hiện kịp thời,
đúng quy định = 3,5đ
|
|
|
|
|
|
Từ 90 - dưới 100% các văn bản QPPL triển khai thực
hiện kịp thời, đúng quy định = 2đ
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các văn bản QPPL triển khai thực hiện kịp
thời, đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
3.5
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
|
Danh mục văn bản
QPPL hiện hành, hết liệu lực, sửa đổi, bổ sung
|
|
Thực hiện rà soát, công bố danh mục văn bản QPPL
hiện hành, hết liệu lực, sửa đổi, bổ sung theo quy định = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện rà soát, công bố danh mục văn bản
QPPL hiện hành, hết liệu lực, sửa đổi, bổ sung theo quy định = 0đ
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi rà soát
|
2.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Trên 80% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý = 2đ
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến 80% các vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý = 1đ
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý = 0đ
|
|
|
|
|
III.
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10.0
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC
|
3.5
|
|
x
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch (kế hoạch chung trong CCHC
hoặc ban hành kế hoạch riêng)
|
0.5
|
|
|
|
Kế hoạch rà soát
hoặc kế hoạch CCHC
|
|
Ban hành trước tháng 3 = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 3 của năm kế hoạch = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 3 của năm kế hoạch hoặc không
ban hành hoặc = 0đ
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Về chất lượng kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC
|
0.5
|
|
|
|
Kế hoạch rà soát
hoặc kế hoạch CCHC
|
|
Đủ nội dung theo yêu cầu = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo yêu cầu = 0đ
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1.5
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Thực hiện trên 90 % kế hoạch = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ trên 80-90 % kế hoạch = 1đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70- 80% kế hoạch = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Kết quả rà soát
|
1.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Thực hiện rà soát đúng quy trình, có kết quả kiến
nghị cụ thể = 1đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện rà soát chưa đúng quy trình, không có kết
quả kiến nghị cụ thể = 0đ
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện cập nhật, công khai bộ TTHC đã được
công bố
|
3.0
|
|
x
|
|
|
3.2.1
|
Tại nơi niêm yết công khai TTHC của Bộ phận
TN&TKQ
|
2.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định
= 2đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời, chưa
đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Các hình thức công khai khác
|
1.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Có thực hiện = 1đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
3.3
|
Báo cáo hoạt động kiểm soát theo định kỳ (4
Báo cáo/ năm)
|
1.5
|
|
x
|
|
Báo cáo kiểm soát
TTHC
|
3.3.1
|
Về số lượng và thời gian
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời gian quy định =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 báo cáo không đủ số lượng hoặc không đúng
thời gian quy định = 0đ
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Về chất lượng
|
1.0
|
|
|
|
|
Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu = 1đ
|
|
|
|
|
|
Chưa đảm bảo chất lượng theo yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức
|
2.0
|
|
x
|
|
|
3.4.1
|
Triển khai thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị
|
0.5
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
|
Có thực hiện = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
|
1.5
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc xử lý giải quyết
đúng quy định và hoàn thành 100% các phản ánh, kiến nghị = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Xử lý giải quyết đúng quy định và hoàn thành từ
90% đến dưới 100% các phản ánh, kiến nghị = 1đ
|
|
|
|
|
|
Xử lý giải quyết đúng quy định và hoàn thành dưới
90% các phản ánh, kiến nghị = 0đ
|
|
|
|
|
IV.
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC
|
15.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
4.1
|
Thực hiện quy định về quản lý CBCC
|
4.0
|
|
x
|
|
4.1.1
|
Thực hiện các quy định về quản lý CBCC (quy hoạch,
đánh giá, khen thưởng, giải quyết chế độ chính sách...)
|
2.5
|
|
|
|
|
Đúng quy định = 2,5đ
|
|
|
|
|
|
Chưa đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Bố trí sử dụng công chức
|
1.5
|
|
|
|
|
Phù hợp chuyên môn = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Chưa phù hợp chuyên môn = 0đ
|
|
|
|
|
4.2
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa đội ngũ
CBCC
|
4.0
|
|
x
|
|
4.2.1
|
Xây dựng kế hoạch (hoặc đăng ký) đào tạo, bồi
dưỡng CBCC hàng năm hoặc theo các chuyên đề khi có yêu cầu
|
1.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ = 0đ
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ trong năm
|
2.5
|
|
|
|
|
Trên 70 % cán bộ, công chức = 2,5đ
|
|
|
|
|
|
Từ 50-70 % cán bộ, công chức = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 % cán bộ, công chức = 0đ
|
|
|
|
|
4.3
|
Trình độ chuyên môn của Cán bộ, công chức cấp
xã
|
7.0
|
|
x
|
|
4.3.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
3.5
|
|
|
|
|
Trên 90% công chức cấp xã đạt chuẩn = 3,5đ
|
|
|
|
|
|
Từ 70-90% công chức cấp xã đạt chuẩn = 2,5đ
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70 công chức cấp xã đạt chuẩn =
1,5đ
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn = 0đ
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
3.5
|
|
|
|
|
Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn = 3,5đ
|
|
|
|
|
|
Từ 70 - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn = 2,5đ
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70 cán bộ cấp xã đạt chuẩn = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn = 0đ
|
|
|
|
|
V.
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
5.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
5.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí
theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP
|
5.0
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí
theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP
|
1.0
|
|
|
|
|
Đã thực hiện = 1đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp
|
2.0
|
|
|
|
|
Đã thực hiện = 2đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Kết quả thực hiện cơ chế khoán biên chế và
kinh phí theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP
|
2.0
|
|
|
|
|
Có tăng thu nhập cho CBCC = 2đ
|
|
|
|
|
|
Không tăng thêm thu nhập cho CBCC = 0đ
|
|
|
|
|
VI.
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
8.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
6.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan, đơn vị
|
5.0
|
|
|
|
6.1.1
|
Sử dụng mạng LAN
|
1.0
|
|
|
|
|
Đã thực hiện = 1đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Sử dụng hệ thống Eoffice
|
1.0
|
|
|
|
|
Đã sử dụng = 1đ
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng = 0đ
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Sử dụng các phần mềm quản lý, điều hành khác tại
cơ quan, đơn vị (phần mềm 1 cửa, phần mềm nghiệp vụ khác)
|
1.0
|
|
|
|
|
Có sử dụng = 1đ
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng = 0đ
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử
trong trao đổi công việc
|
1.0
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên = 1đ
|
|
|
|
|
|
Từ 80 % đến dưới 90% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 80% = 0đ
|
|
|
|
|
6.1.5
|
Chuyên mục của địa phương trên Trang thông tin
điện tử cấp huyện
|
1.0
|
|
|
|
|
Có chuyên mục = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Chưa có trang tin điện tử = 0đ
|
|
|
|
|
6.2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
|
3.0
|
|
|
|
6.2.1
|
Áp dụng ISO
|
1.5
|
|
x
|
|
|
Đã được đánh giá, kiểm tra chứng nhận = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Chưa được đánh giá, kiểm tra chứng nhận = 0đ
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện quy định ISO
|
1.5
|
|
|
|
|
Áp dụng, duy trì có hiệu quả HTQLCL theo tiêu chuẩn
TCVN 9001:2008 và thực hiện tái đánh giá đúng định kỳ = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không có hiệu quả hoặc không duy trì việc
áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
VII.
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
38.0
|
|
|
|
|
7.1
|
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
6.0
|
|
|
|
Báo cáo CCHC
|
7.1.1
|
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
0.5
|
|
x
|
|
|
Đã thực hiện = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông / tổng số TTHC của cơ quan, đơn vị theo Bộ TTHC đã được UBND tỉnh
công bố
|
1.5
|
|
x
|
|
|
Thực hiện từ 80% trở lên số TTHC thuộc thẩm quyền
= 1,5đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến dưới 80% = 1đ
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% = 0đ
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa
liên thông từ cấp xã đến cấp huyện theo quy định của UBND huyện
|
1.0
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% số lượng TTHC = 1đ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% số lượng TTHC = 0đ
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Các loại sổ (hoặc phần mềm theo dõi) quản lý hồ
sơ, giấy biên nhận hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện đầy đủ = 0đ
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Việc cập nhật thông tin vào các loại sổ (hoặc
phần mềm theo dõi) quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
Đầy đủ, chính xác = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ, chính xác = 0đ
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Kết quả giải quyết trước và đúng hạn các TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trong năm
|
2.0
|
|
|
|
|
Đạt từ 97% trở lên = 2đ
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 95% dưới 97% = 1đ
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90%-95% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 90% = 0 đ
|
|
|
|
|
7.2
|
Điều kiện cơ sở vật chất, diện tích, trang thiết
bị và mức độ hiện đại hóa (theo quyết định số 24/2008/QĐ-UBND của UBND tỉnh)
|
2.0
|
|
x
|
|
Báo cáo CCHC
|
7.2.1
|
Diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.0
|
|
|
|
|
Đạt chuẩn từ 40m2 trở lên = 1 đ
|
|
|
|
|
|
Chưa đạt chuẩn = 0đ
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Trang thiết bị làm việc tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
1.0
|
|
|
|
|
Có đủ trang thiết bị theo quy định = 1 đ
|
|
|
|
|
|
Thiếu trang thiết bị theo quy định = 0 đ
|
|
|
|
|
7.3
|
Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch
vụ hành chính công
|
30.0
|
x
|
|
|
Kết quả khảo sát của
huyện
|
7.3.1
|
Tiếp cận thông tin về dịch vụ (nơi tiếp nhận,
tình trạng công khai thủ tục, sự hướng dẫn của CBCC)
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Thái độ phục vụ của CBCC trong việc hướng dẫn
và tiếp nhận hồ sơ (đúng quy định, yêu cầu hồ sơ ngoài quy định, gây khó
khăn, vòi vĩnh); trách nhiệm của CBCC giải quyết hồ sơ (thực hiện đúng quy định;
gây khó khăn, vòi vĩnh)
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Kết quả giải quyết TTHC (đúng hạn; kết quả giải
quyết có sai sót)
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
100.0
|
|
|
|
|