ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2277/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 28 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở
Tư pháp có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ
thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo
đúng quy định.
Điều 3.
Các sở, cơ quan ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và UBND
các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế, Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: NC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục xác định cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại
cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
3
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ
chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua UBND cấp
xã
|
4
|
Thủ tục trả lại tài sản
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết
định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản
|
5
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách
nhiệm bồi thường
|
6
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu
|
Bồi thường nhà nước
|
- Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở
và cấp tương đương
- Giám đốc Sở và cấp tương đương
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
7
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai
|
Bồi thường nhà nước
|
- Giám đốc Sở và cấp tương đương
- Chủ tịch UBND tỉnh
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại
cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
3
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức bị thiệt hại đặt
trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục trả lại
tài sản
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan ra Quyết định hủy bỏ Quyết
định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản
|
5
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
|
6
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về
bồi thường nhà nước
lần đầu
|
Bồi thường nhà nước
|
- Thủ
trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện
- Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
7
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần hai
|
Bồi thường nhà nước
|
Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
C. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại
cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong
hoạt động quản lý hành chính
|
Bồi thường nhà nước
|
UBND cấp xã
|
2
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
|
Bồi thường nhà nước
|
UBND cấp xã
|
3
|
Thủ tục trả lại tài sản
|
Bồi thường nhà nước
|
UBND cấp xã
|
4
|
Thủ tục chi trả
tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
|
Bồi thường nhà nước
|
UBND cấp xã
|
5
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu
|
Bồi thường nhà nước
|
Chủ tịch UBND cấp xã.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính
1.1. Trình tự thực hiện
- Người
bị thiệt hại có yêu cầu bằng văn bản về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi
thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc
xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, trường hợp không có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi
thường thì thời hạn không quá 15 ngày.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức,
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi
thường.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Khi người bị thiệt hại không xác định
được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc
không có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày
31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà
nước về công tác bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính:
- Thông tư số 13/2015/TT-BTP
ngày 29/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 03/2013/TT-BTP
ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý
nhà nước về công tác
bồi thường trong hoạt
động quản lý hành chính;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp -
Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
2. Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính
2.1. Trình tự thực hiện:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu, xác định hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ sơ) yêu cầu bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
xác minh thiệt hại;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường theo Mẫu 01a, 01b
và 1c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công
vụ;
- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường hợp pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là người
đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt
hại;
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu
có).
Trường hợp người bị thiệt hại chết mà người thừa kế của
người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường, thì ngoài các tài liệu trên, hồ
sơ yêu cầu bồi thường
còn phải có các tài liệu sau đây:
+ Di chúc của người bị thiệt hại hoặc văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu
bồi thường;
+ Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc cử
một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác không phải là người thừa
kế làm người đại diện cho những người thừa kế của người bị
thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người bị thiệt hại
có nhiều người thừa kế;
+ Chứng minh thư nhân dân và các loại
giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi
thường... hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức
nơi người bị thiệt hại làm việc xác
nhận người bị thiệt hại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.
Ghi chú:
- Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi
thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ
trên đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp người bị thiệt hại gửi hồ
sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi
thường thông qua đường bưu điện thì gửi bản sao có chứng thực các giấy tờ trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn yêu cầu và các giấy tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng
không quá 40 ngày;
- Thương lượng bồi thường: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện
phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn
thực hiện việc thương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác
minh thiệt hại; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài thêm nhưng không quá 45 ngày;
- Quyết định giải
quyết bồi thường: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng,
cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu số
01a, 01b, 01c Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính chỉ phát sinh khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
+ Hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường quy định tại Điều
13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Có thiệt hại thực
tế xảy ra;
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà nước không bồi thường đối với thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người
bị thiệt hại;
- Trường hợp người bị thiệt hại cũng
có một phần lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì Nhà nước chỉ bồi thường phần thiệt hại sau khi trừ đi phần thiệt hại tương ứng
với phần lỗi của người bị thiệt hại gây ra.
Việc xác định thiệt hại được bồi thường sau khi trừ đi phần thiệt hại do lỗi của
người thiệt hại gây ra được thực hiện theo quy định
của Bộ Luật dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
Mẫu số
01a (Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:
…………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
(nếu có)
Tên tài sản:
………………………………………………………………………………………
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu
sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị
mất, bị hư hỏng): ………………………………………….
Giá trị tài sản khi mua:
……………………………………………………………………………
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:
…………………………………………………………………
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai
thác tài sản (nếu có): ………………………………..
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
…………………………………………………………………………
3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị
giảm sút (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
4. Thiệt hại do tổn thất về tinh
thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào trường
giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày ……………………… đến ngày ……………): ……………………… ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường:…………………………………………………………………….
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại: ……………………………………………………………………
Số tiền yêu cầu bồi thường:
……………………………………………………………………
5. Thiệt hại về vật chất do bị tổn
hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm: ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn,
chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên).
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế
bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu có):
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất
khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường
xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có): …………
………………………………………………………………………………………………………
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những người
mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền trên)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết
bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
….. ngày …. tháng …. năm …..
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi rõ quan hệ với
người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt
hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người
sau (nếu có):
............................................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tổn thất về tinh
thần ………………………………………………………..
...............................................................................................................................
3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm
sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) ....................................................................................................................
...............................................................................................................................………
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác
nhận liên quan đến các chi phí trên)
4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người
bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có) ……………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp
dưỡng trên)
5. Chi phí mai táng ..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường .....................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường
cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường và người bị thiệt hại đã
chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày …
tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01c (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức: ......................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có)
Tên tài sản:
.........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng,
màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản
…):
.............................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại,
bị mất, bị hư hỏng): ...........................................
Giá trị tài sản khi mua:
...................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:
.....................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng,
khai thác tài sản (nếu có): ........................................
.......................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về
tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
..............................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc
bị giảm sút (nếu có)
.......................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh
thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường .................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính
3.1. Trình tự thực hiện:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại. Người
bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày
ký nhận của người bị
thiệt hại được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định
giải quyết bồi thường.
3.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Không quy định.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
- Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú hoặc nơi tổ chức bị
thiệt hại đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
4. Thủ tục trả lại tài sản trong
hoạt động quản lý hành chính
4.1. Trình tự thực hiện:
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên,
tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu bị hủy bỏ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản;
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại
tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu
tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo
quản tài sản.
4.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu bị hủy bỏ.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đã ra Quyết định hủy bỏ Quyết định
thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản trả lại tài sản.
4.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê
biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm
giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
5. Thủ tục chi trả tiền bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
5.1.
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực
pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến
Sở Tài chính;
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường
bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn
bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì Sở Tài
chính cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Sau khi nhận được kinh phí do cơ
quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ
quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người
bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị cấp kinh phí bồi
thường;
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành
công vụ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
b) Số lượng: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
hồ sơ:
- Thời hạn cấp kinh phí bồi thường:
trong thời hạn 10 ngày ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi
thường hợp lệ.
- Thời hạn thực hiện việc chi trả bồi
thường cho người bị thiệt hại: trong 05
ngày làm việc, sau khi nhận được kinh phí từ cơ quan tài chính.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù
hợp với hình thức giao nhận tiền.
5.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
6. Thủ tục giải quyết khiếu nại về
bồi thường nhà nước lần
đầu trong hoạt động quản lý hành chính
6.1. Trình tự thực hiện:
- Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
- Xác minh nội dung khiếu nại;
- Tổ chức đối thoại;
- Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
- Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến trụ sở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ;
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Ghi chú: Trường hợp khiếu nại được thực
hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân
bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại,
tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc
điểm chỉ.
b) Số lượng: 01 bộ.
6.4. Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giám đốc Sở và cấp tương đương;
- Thủ trưởng Cơ quan thuộc Sở và cấp
tương đương
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Có căn cứ cho rằng
quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm quyền trong việc giải
quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả
trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm
phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch
số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
6.10.1. Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động
quản lý hành chính và thi hành án dân sự là
90 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính hành
vi hành chính;
+ Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền
khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học
tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm
căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu.
6.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến Điều 14
Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường
(Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu
bồi thường đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật
nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy đủ nhưng hết
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách nhiệm bồi
thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời gian thực khiếu nại, giải quyết khiếu
nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 5 Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước (sau đây gọi tắt là Luật TNBTCNN).
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc
giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau.
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2010/NĐ-CP);
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường không có đủ các điều
kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì
người khiếu nại có quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm
bồi thường chi trả chi phí định giá, giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị
thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau;
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về
việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm
khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc
chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt
hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều
13 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy
định tại Điều 15 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi
và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc
xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
6.10.3. Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, của cán bộ, công
chức do Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ quản lý trực tiếp
trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành
chính;
+ Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, của cán bộ, công chức do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý trực tiếp
trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn
trả trong hoạt động quản lý hành chính.
6.11. Căn cứ pháp lý cửa thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP
ngày 14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra
Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu
nại, giải quyết khiếu
nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án
dân sự.
7. Thủ tục giải quyết khiếu nại về
bồi thường nhà nước lần hai trong hoạt động quản lý hành chính
7.1. Trình tự thực hiện:
- Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Xác minh nội dung khiếu nại;
- Tổ chức đối thoại;
- Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
- Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Ghi chú: Trường hợp khiếu nại được thực
hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;
tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến
nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải
do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ
lý.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giám đốc Sở và cấp tương đương.
7.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người khiếu nại không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không
được giải quyết (Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
7.10.1. Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và
thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành
vi hành chính;
+ Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời
hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở
nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm căn cứ để
chứng minh thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu.
7.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến
Điều 14 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu
nại hoặc không hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan có trách nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu
bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết
thì thời gian thực hiện khiếu nại, giải quyết khiếu nại
không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại
Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9);
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết
bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định tại
khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền
khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá, giám định
lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ- CP.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã
ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn
bản cho người bị thiệt hại về việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều
11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị
thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong
các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại
khoản 2 Điều 13 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi và điều
kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc xác định
mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định
số 16/2010/NĐ-CP;
(4) Người thi hành
công vụ có trách nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết
định hoàn trả.
7.10.3. Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Chủ tịch UBND cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước
của Bộ, ngành đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu
đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết trong việc giải quyết bồi thường,
xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành
chính;
+ Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang
Bộ đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại
lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết trong việc giải quyết bồi thường, xem xét
trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh
tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu
nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục xác định cơ quan
có trách nhiệm bồi thường
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người bị thiệt hại có yêu cầu bằng
văn bản về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc
xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, trường hợp không có sự thống
nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thì thời hạn không quá 15 ngày.
1.5. Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp
thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn
bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Khi người bị thiệt hại không
xác định được cơ quan có trách nhiệm bồi thường hoặc không có sự thống nhất về
cơ quan có trách nhiệm bồi thường
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTP
ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác
bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính;
- Thông tư số
13/2015/TT-BTP ngày 29/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà
nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
2. Thủ tục giải quyết bồi
thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong
hoạt động quản lý hành chính
2.1. Trình tự thực hiện:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ
sơ) yêu cầu bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Cơ quan có trách
nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường.
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính;
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi
thường theo Mẫu 01a, 01b và 1c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường hợp
pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi
thường là người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại;
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu
có).
Trường hợp người bị thiệt hại chết mà
người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường, thì ngoài các
tài liệu trên, hồ sơ yêu cầu bồi thường còn phải có các
tài liệu sau đây:
+ Di chúc của người bị thiệt hại hoặc
văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu bồi thường;
+ Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc cử
một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác
không phải là người thừa kế làm người đại diện cho những
người thừa kế của người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường, trong
trường hợp người bị thiệt hại có nhiều người thừa kế;
+ Chứng minh thư nhân dân và các loại
giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu, giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi thường... hoặc
xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc xác nhận
của cơ quan, tổ chức nơi người bị thiệt hại
làm việc xác nhận người bị thiệt hại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.
Ghi chú:
- Trường
hợp người bị thiệt hại trực tiếp gửi
hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ trên đồng thời mang
theo bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp người bị thiệt hại gửi hồ
sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường thông qua đường bưu điện thì gửi bản
sao có chứng thực các giấy tờ trên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ:
- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn yêu cầu và các giấy tờ hợp lệ;
- Xác minh thiệt hại: trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn
yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại có thể kéo dài
nhưng không quá 40 ngày;
- Thương lượng bồi thường: trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại diện
phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn thực hiện việc
thương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại; trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp
thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài thêm nhưng không quá 45 ngày;
- Quyết định giải quyết bồi thường:
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương lượng, cơ quan có trách
nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi thường.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
2.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
yêu cầu bồi thường (Mẫu số 01a, 01b, 01c
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính).
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
2.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính chỉ phát sinh khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là
trái pháp luật;
+ Hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ thuộc phạm vi trách
nhiệm bồi thường quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Có thiệt hại thực tế xảy ra;
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà nước không bồi thường đối với
thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại;
- Trường hợp người bị thiệt hại cũng
có một phần lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì Nhà nước
chỉ bồi thường phần thiệt hại sau khi trừ đi phần thiệt hại
tương ứng với phần lỗi của người bị thiệt hại gây ra. Việc
xác định thiệt hại được bồi thường sau
khi trừ đi phần thiệt hại do lỗi của người bị thiệt hại
gây ra được thực hiện theo quy định của Bộ
luật Dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
Mẫu số
01a (Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:
…………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
(nếu có)
Tên tài sản:
………………………………………………………………………………………
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu
sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị
mất, bị hư hỏng): ………………………………………….
Giá trị tài sản khi mua:
……………………………………………………………………………
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:
…………………………………………………………………
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai
thác tài sản (nếu có): ………………………………..
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
…………………………………………………………………………
3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị
giảm sút (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo tài liệu chứng minh thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
4. Thiệt hại do tổn thất về tinh
thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào trường
giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày ……………………… đến ngày ……………): ……………………… ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường:…………………………………………………………………….
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại: ……………………………………………………………………
Số tiền yêu cầu bồi thường:
……………………………………………………………………
5. Thiệt hại về vật chất do bị tổn
hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn,
chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên).
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế
bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu có):
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất
khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường
xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có): …………
………………………………………………………………………………………………………
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những người
mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền trên)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết
bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
….. ngày …. tháng …. năm …..
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015
hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi rõ quan hệ với
người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt
hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người
sau (nếu có):
............................................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tổn thất về tinh
thần ………………………………………………………..
...............................................................................................................................
3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm
sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) ....................................................................................................................
...............................................................................................................................………
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác
nhận liên quan đến các chi phí trên)
4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người
bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có) ……………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp
dưỡng trên)
5. Chi phí mai táng ..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường .....................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường
cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường và người bị thiệt hại đã
chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày …
tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01c (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015
hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức:
......................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có)
Tên tài sản:
.........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng,
màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản
…):
.............................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại,
bị mất, bị hư hỏng): ...........................................
Giá trị tài sản khi mua:
...................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:
.....................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng,
khai thác tài sản (nếu có): ........................................
.......................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về
tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
..............................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc
bị giảm sút (nếu có)
.......................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh
thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường .................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
3.1. Trình tự thực hiện:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại.
Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được
tính là ngày nhận được quyết định giải quyết
bồi thường.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định
giải quyết bồi thường.
3.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Chưa quy định
3.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
- Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại
đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông
qua Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định
giải quyết bồi thường.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
4. Thủ tục trả lại tài sản
4.1. Trình tự thực hiện:
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên,
tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm
giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại
tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết
định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản, công chức được giao thực hiện
việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản.
4.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan đã ra Quyết định hủy bỏ Quyết định
thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Biên bản trả lại tài sản.
4.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Tài sản bị thu giữ tạm giữ,
kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ tạm giữ kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tự pháp -
Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách
nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
5. Thủ tục chi trả tiền bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính
5.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan
có trách nhiệm bồi thường phải chuyển
ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính có
trách nhiệm bảo đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để
cấp kinh phí chi trả bồi thường. Trường hợp cơ quan
có trách nhiệm bồi thường có cơ quan quản lý cấp trên thì gửi hồ sơ để cơ quan
quản lý cấp trên thẩm định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài chính có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để cấp kinh phí; trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc
sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15
ngày;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì cơ
quan tài chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi trả cho người bị thiệt hại;
- Sau khi nhận được kinh phí do cơ
quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi
thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường
cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại. Việc chi trả được
thực hiện một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
cấp kinh phí bồi thường;
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Bản án, quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
b) Số lượng: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
hồ sơ:
- Thời hạn cơ quan tài chính có thẩm quyền
cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ;
- Thời hạn cơ quan có trách nhiệm bồi
thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được kinh phí do cơ quan tài chính cấp.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường phù
hợp với hình thức giao nhận tiền.
5.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
6. Thủ tục giải quyết khiếu
nại về bồi thường nhà nước lần đầu
6.1. Trình tự thực hiện:
- Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Xác minh nội dung khiếu nại;
- Tổ chức đối thoại;
- Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
- Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
6.2. Cách thức thực hiện: nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
- Tài liệu, chứng
cứ do các bên cung cấp;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận,
kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các tài liệu
khác có liên quan.
Ghi chú: trường
hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn
khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa
chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết
của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại
ký tên hoặc điểm chỉ.
b) Số lượng: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Thủ
trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi
thường, người có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm
hoàn trả trong hoạt động quản lý hành
chính và thi hành án dân sự là trái pháp
luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
6.10.1. Thời hiệu
khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong
hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận
được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành
chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi
công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách
quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm căn cứ
để chứng minh, thì thời gian có trở
ngại đó không tính vào thời hiệu.
6.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến
Điều 14 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy đủ
và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách
nhiệm bồi thường không thụ lý và không có
văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng dẫn người khiếu nại gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý hồ
sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết
thì thời gian thực hiện khiếu nại, giải quyết khiếu nại
không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 5 Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước (sau đây gọi tắt là Luật TNBTCNN).
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo
quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TNBTCNN (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2010/NĐ-CP);
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường không có đủ các điều kiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu
nại có quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định
giá, giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 16/2010/NĐ- CP.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê
biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra
các quyết định đó không gửi thông báo
bằng văn bản cho người bị thiệt hại về việc trả lại tài sản theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm
khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ
sau:
(1) Quá thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí bồi thường
do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thực hiện
việc chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị
thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người
bị thiệt hại về hình thức, phương thức chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ
thiệt hại, mức độ lỗi và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả hoặc việc xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều
16 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(4) Người
thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
6.10.3. Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ,
thuộc cơ quan ngang Bộ, của cán bộ, công chức do Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ,
thuộc cơ quan ngang Bộ quản lý trực tiếp trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách
nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính.
+ Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, của cán
bộ, công chức do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản
lý trực tiếp trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành
chính.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2014 của Bộ
Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại giải quyết khiếu nại về bồi thường
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án
dân sự.
7. Thủ tục giải quyết khiếu
nại về bồi thường nhà nước lần hai
7.1. Trình tự thực hiện:
- Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
- Xác minh nội dung khiếu nại;
- Tổ chức đối thoại;
- Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
- Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
7.2. Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ sở
cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Ghi chú: Trường
hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu
nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung
khiếu nại và yêu cầu giải quyết
của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
b) Số lượng: 01
bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể
kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ tịch UBND cấp huyện.
7.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người khiếu nại không đồng ý với quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không
được giải quyết (Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
7.10.1. Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động
quản lý hành chính và thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người
khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng
thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học
tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có
giấy tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu.
7.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính đối với một số trường hợp
cụ thể được quy định tư Điều 8 đến Điều
14 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu
bồi thường đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thụ
lý và không có văn bản thông báo cho người
khiếu nại hoặc không hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan có trách nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc
bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc
thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết
thì thời gian thực hiện khiếu nại, giải
quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Người được Thủ
trưởng cơ quan có
trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá, giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu
nại có quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi
thường chi trả chi phí định giá, giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị
thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi
có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn
cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản
cho người bị thiệt hại về việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều
11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Tài sản được
trả lại cho người bị thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm
khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
(Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi
thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các
căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại
khoản 2 Điều 13 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ
thiệt hại, mức độ lỗi và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả hoặc việc xác định mức hoàn trả không đúng theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
7.10.3. Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
+ Quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ, ngành đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu
đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết
trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động
quản lý hành chính;
+ Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ đã giải quyết lần
đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết
trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành
chính.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP
ngày 14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn
khiếu nại giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
1. Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính
1.1. Trình tự thực hiện:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân yêu cầu, xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ sơ) yêu cầu bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
xác minh thiệt hại;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường;
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường ra
quyết định giải quyết bồi thường.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính;
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường theo Mẫu 01a, 01b và 1c ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ;
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ;
- Giấy ủy quyền yêu cầu bồi thường hợp
pháp, trong trường hợp người yêu cầu bồi thường là
người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại;
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có).
Trường hợp người bị thiệt hại chết mà
người thừa kế của người bị thiệt hại gửi đơn yêu cầu bồi thường, thì ngoài các
tài liệu trên, hồ sơ yêu cầu bồi thường còn phải có các tài liệu sau đây:
+ Di chúc của người bị thiệt hại hoặc
văn bản hợp pháp khác chứng minh quyền thừa kế của người yêu cầu bồi thường;
+ Văn bản ủy quyền hợp pháp về việc cử
một người trong những người thừa kế hoặc cử người khác không phải là người thừa
kế làm người đại diện cho những người thừa kế của người bị
thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường, trong trường hợp người bị thiệt hại
có nhiều người thừa kế;
+ Chứng minh thư nhân dân và các loại
giấy tờ chứng minh quan hệ của họ đối với người bị thiệt hại như: hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của người yêu cầu bồi thường... hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú hoặc
xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người bị
thiệt hại làm việc xác nhận người bị thiệt hại là thân nhân của người yêu cầu bồi thường.
Ghi chú:
- Trường hợp người bị thiệt hại trực
tiếp gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì gửi bản photocopy các giấy tờ
trên đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp người bị thiệt hại gửi hồ
sơ yêu cầu bồi thường đến cơ quan có trách nhiệm bồi thường thông qua đường bưu điện thì gửi bản
sao có chứng thực các giấy tờ trên.
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn và các giấy tờ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn yêu cầu bồi thường (Mẫu số 01a, 01b, 01c
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính).
1.8. Lệ phí: Không,
1.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính chỉ phát sinh khi có đủ
các điều kiện sau đây:
+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là
trái pháp luật;
+ Hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi
thường quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước;
+ Có thiệt hại thực tế xảy ra;
+ Có mối quan hệ
nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi trái
pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà nước không bồi thường đối với
thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại;
- Trường
hợp người bị thiệt hại cũng có một phần lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì Nhà nước chỉ bồi thường phần thiệt hại
sau khi trừ đi phần thiệt hại tương ứng
với với
phần lỗi của người bị thiệt hại gây ra.
Việc xác định thiệt hại bồi thường sau khi trừ đi phần thiệt
hại do lỗi của người thiệt hại gây ra được thực hiện theo quy định của Bộ Luật dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính
- Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của
nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
Mẫu số
01a (Ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT/BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với cá nhân bị thiệt hại)
Kính gửi:
…………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
(nếu có)
Tên tài sản:
………………………………………………………………………………………
Đặc điểm của tài sản (hình dáng, màu
sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản…):……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng tài sản (bị phát mại, bị
mất, bị hư hỏng): ………………………………………….
Giá trị tài sản khi mua:
……………………………………………………………………………
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:
…………………………………………………………………
Thiệt hại do việc không sử dụng, khai
thác tài sản (nếu có): ………………………………..
(Kèm
theo tài liệu chứng minh về tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
…………………………………………………………………………
3. Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị
giảm sút (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm
theo tài liệu chứng minh thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
4. Thiệt hại do tổn thất về tinh
thần (nếu có)
a) Trường hợp bị tạm giữ, bị đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
Số ngày bị tạm giữ / bị đưa vào trường
giáo dưỡng / cơ sở giáo dục / cơ sở chữa bệnh (từ ngày ……………………… đến ngày ……………): ……………………… ngày.
Số tiền yêu cầu bồi thường:…………………………………………………………………….
b) Trường hợp sức khỏe bị xâm phạm
Mức độ sức khỏe bị tổn hại: ……………………………………………………………………
Số tiền yêu cầu bồi thường:
……………………………………………………………………
5. Thiệt hại về vật chất do bị tổn
hại về sức khỏe (nếu có)
a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa,
bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất, bị giảm sút, bao gồm:
……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn,
chứng từ, xác nhận liên quan đến các chi phí trên).
b) Chi phí hợp lý và thu nhập thực tế
bị mất của người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian điều trị (nếu có):
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền trên)
c) Trường hợp người bị thiệt hại mất
khả năng lao động
- Chi phí hợp lý cho người thường
xuyên chăm sóc người bị thiệt hại (nếu có): …………
………………………………………………………………………………………………………
- Khoản tiền cấp dưỡng cho những người
mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những
khoản tiền trên)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết
bồi thường cho Tôi về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
….. ngày …. tháng …. năm …..
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01b (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015
hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(đối với trường hợp người bị thiệt hại chết)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tôi là:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Là: …………….. (Ghi rõ quan hệ với
người bị thiệt hại là: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng người bị thiệt hại, người được người bị thiệt
hại trực tiếp nuôi dưỡng).
Được sự ủy quyền của những người
sau (nếu có):
............................................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Yêu cầu thu thập văn bản xác định
hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ
(Trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã ban hành văn bản xác định hành vi trái pháp luật của người thi
hành công vụ nhưng người bị thiệt hại không có khả năng cung cấp văn bản đó).
2. Thiệt hại do tổn thất về tinh
thần ………………………………………………………..
...............................................................................................................................
3. Chi phí cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm
sóc người bị thiệt hại trước khi chết (nếu có) ....................................................................................................................
...............................................................................................................................………
(Kèm theo hồ sơ bệnh án, hóa đơn, chứng từ, xác
nhận liên quan đến các chi phí trên)
4. Khoản tiền cấp dưỡng cho những người mà người
bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng (nếu có) ……………………………………………………………………
(Kèm theo giấy tờ chứng minh những khoản tiền cấp
dưỡng trên)
5. Chi phí mai táng ..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Kèm theo giấy chứng tử)
6. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi thường .....................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường
cho Tôi theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
(Về mối quan hệ giữa người yêu cầu bồi thường và người bị thiệt hại đã
chết)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….. ngày …
tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01c (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015
hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(đối với tổ chức bị thiệt hại)
Kính
gửi: ……………………… (Tên cơ quan có trách nhiệm bồi thường)
Tên tổ chức:
......................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Căn cứ (nêu tên văn bản quy định tại
Điều 3 Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ
Tư pháp, Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ), tôi đề nghị
Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm
phạm (nếu có)
Tên tài sản:
.........................................................................................................
Đặc điểm của tài sản (hình dáng,
màu sắc, kích thước, công dụng, năm sản xuất, xuất xứ tài sản, nơi mua tài sản
…):
.............................................................................................................................
Tình trạng tài sản (bị phát mại,
bị mất, bị hư hỏng): ...........................................
Giá trị tài sản khi mua:
...................................................................................................
Giá trị tài sản khi bị xâm phạm:
.....................................................................................
Thiệt hại do việc không sử dụng,
khai thác tài sản (nếu có): ........................................
.......................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh về
tài sản nêu trên nếu có)
Mức yêu cầu bồi thường:
..............................................................................................
2. Thu nhập thực tế bị mất hoặc
bị giảm sút (nếu có)
.......................................................................................................................................
(Kèm theo tài liệu chứng minh
thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút)
3. Tổng cộng số tiền đề nghị bồi
thường .................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường về những thiệt hại trên theo quy định của pháp luật./.
|
…….. ngày … tháng … năm ……
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục chuyển giao quyết định
giải quyết bồi thường
2.1. Trình tự thực hiện:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại.
Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại được tính là ngày nhận được
quyết định giải quyết bồi thường.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Quyết định giải quyết bồi thường;
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định
giải quyết bồi thường.
2.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ: Chưa quy định.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND
cấp xã
2.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định
giải quyết bồi thường.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính - Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
3. Thủ tục trả lại tài sản
3.1. Trình tự thực hiện:
Tài sản bị thu giữ, tạm giữ, kê biên,
tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu bị hủy bỏ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận lại
tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết
định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu
tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho nơi bảo quản tài sản.
3.4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định
thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Biên bản trả
lại tài sản.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản bị thu giữ tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay
khi quyết định thu giữ tạm giữ kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
Nghị định
số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
4. Thủ tục chi trả tiền bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính
4.1. Trình tự thực hiện:
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu
lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường
phải chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến cơ quan tài chính có trách nhiệm
bảo đảm kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để cấp kinh phí chi trả bồi
thường.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài chính có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường
để cấp kinh
phí; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm bồi thường
bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn
bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài
chính có thẩm quyền cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để chi
trả cho người bị thiệt hại;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi
nhận được kinh phí, cơ quan có trách nhiệm bồi thường tổ
chức chi trả cho người bị thiệt hại hoặc nhân thân người bị thiệt hại. Việc chi
trả được thực hiện một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thỏa thuận.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị cấp kinh phí bồi thường
- Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật của
người thi hành công vụ
- Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
b) Số lượng: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết hồ
sơ:
- Thời hạn cơ quan tài chính có thẩm
quyền cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ;
- Thời hạn cơ quan có trách nhiệm bồi
thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị
thiệt hại: Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được kinh phí do cơ
quan tài chính cấp.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường
phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
4.10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Nghị định
số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015 của Bộ Tự pháp - Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà
nước trong hoạt động quản lý hành chính.
5. Thủ tục giải quyết khiếu nại về
bồi thường nhà nước lần đầu
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
- Xác minh nội dung khiếu nại;
- Tổ chức đối thoại;
- Ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại;
- Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả
giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Ghi chú: Trường hợp
khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại;
tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội
dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu
nại và yêu cầu giải quyết
của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải
do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
b) Số lượng: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.8. Lệ phí: không.
5.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm quyền trong việc giải
quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
5.10.1. Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động
quản lý hành chính và thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết
định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không thực
hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau,
thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó
không tính vào thời hiệu.
5.10.2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến
Điều 14 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường
đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ
quan có trách nhiệm bồi thường không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng dẫn người khiếu nại gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có trách nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi
thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ lý
hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý giải quyết
thì thời gian thực hiện khiếu nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu bồi thường
quy định tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một
trong các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường theo quy định tại
khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Người được
Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại chi trả chi phí định giá,
giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định tại
khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền khiếu nại cơ quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi
phí định giá, giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị
thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển
giao quyết định, giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện
khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định, giải
quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không thuộc một trong những người được
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định, số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ
sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về việc trả lại
tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị
thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường (Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thực
hiện việc chi trả tiền bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người
bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương thức
chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định
số 16/2010/NĐ-CP;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy
định tại Điều 15 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức hoàn trả và phương
thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi và
điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc xác định mức hoàn trả
không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định
hoàn trả.
5.10.3. Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
Quyết định hành chính, hành vi hành
chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã của người có trách nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trực tiếp trong việc
giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động
quản lý hành chính.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước 2009;
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP
ngày 14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn
khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý
hành chính và thi hành án dân sự.