BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2257/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
Xét đề nghị của
Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục Di
sản văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Di sản văn hóa, Thủ trưởng
các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), DSVH, ĐP.110.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DI SẢN
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo
Quyết định số: 2257/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNHĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
4
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
5
|
Thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia
|
Di sản văn hóa
|
Cục Di sản văn hóa
|
|
II.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNGTHỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNGQUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây
gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm kiểm tra và
yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa có
trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
cấp Giấy chứng nhận hành nghề; trường hợp không cấp phải nêu
rõ lý do bằng văn bản.
- Giấy chứng nhận hành nghề
có hiệu lực trong thời hạn 05 (năm) năm.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận hành nghề (Mẫu số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích);
(2) Danh sách người có Chứng chỉ
hành nghề, cá nhân đảm nhận các chức danh liên quan đến hoạt động xin cấp Giấy
chứng nhận hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8,
khoản 2 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 của Thông
tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, kèm theo bản sao có công chứng
hoặc chứng thực chứng
chỉ hoặc chứng nhận tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích;
(3)
Giấy tờ chứng minh điều kiện năng lực theo quy định pháp luật về xây dựng;
(4) Giấy tờ chứng minh kinh nghiệm tham gia lập quy hoạch di tích, dự án tu
bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích
được phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:10
(mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Di sản
văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận hành nghề.
* Lệ phí: Thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận hành nghề.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (Mẫu số 1 Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hành nghề cấp cho tổ chức có đủ điều kiện
năng lực tương ứng với hoạt động xin đăng ký hành nghề quy định tại Điều 7,
Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
1. Điều kiện năng lực của tổ chức
lập quy hoạch di tích
- Có đủ điều kiện năng lực hoạt
động của tổ chức thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây
dựng;
- Có ít nhất 02 (hai) người có Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch di
tích, trong đó có người đủ điều kiện năng lực chủ nhiệm, chủ trì lập quy hoạch
di tích theo quy định tại Điều 11 Thông
tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
- Đã tham gia tư vấn lập ít nhất
01 (một) quy hoạch di tích hoặc ít nhất 02 (hai) dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích được phê duyệt.
2. Điều kiện năng lực của tổ chức
lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu
bổ di tích
- Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức tư vấn khi lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế hoặc tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án
theo quy định pháp luật về xây dựng;
- Có ít nhất 03 (ba) người có Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di
tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích, trong
đó có người đủ điều kiện năng lực chủ nhiệm
lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích hoặc
giám đốc tư vấn quản lý dự án tu bổ di tích theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích;
- Đã
tham gia tư vấn lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế -
kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích đã được phê duyệt.
3. Điều kiện năng lực của tổ chức
thi công tu bổ di tích
- Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật
về xây dựng;
- Có ít nhất 03 (ba) người có Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích,
trong đó có người đủ điều kiện năng lực chỉ
huy trưởng công trường thi công tu bổ di tích theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
- Có đội ngũ nghệ nhân, thợ lành
nghề trong lĩnh vực bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
4. Điều kiện năng lực của tổ chức
tư vấn giám sát thi công tu bổ di tích
- Có đủ điều kiện năng lực của tổ
chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật
về xây dựng;
- Có ít nhất 02 (hai) người có Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ
di tích.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ
tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2012;
- Thông tư số
18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDLngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa): …………………...........................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại: ..................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm
quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp)
..................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
..............................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................
- Chức danh: .................................................................................................
- Giấy CMND: Số ........................ ngày
cấp ......../......./.............. nơi cấp...
Căn cứ quy
định tại Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích, ....... (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau: (căn
cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL để xác định
hoạt động đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề)
3. Cam kết: ................ (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ,
tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
2. Cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ
hành nghề) nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01
(một) bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Di sản văn hóa có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc
không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa có trách
nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp
Chứng chỉ hành nghề. Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực
trong thời hạn 05 (năm) năm.
* Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin cấp Chứng chỉ hành
nghề (Mẫu số 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích);
(2) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, hành
nghề kỹ sư xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt
nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến
hoạt động xin cấp Chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
(3) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực chứng chỉ hoặc chứng nhận tham gia
lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích;
(4) Bản khai kinh nghiệm chuyên
môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động xin cấp Chứng
chỉ hành nghề (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích). Bản khai phải có xác nhận của tổ chức nơi người
đó đã làm việc hoặc đang làm việc; người ký xác nhận phải
chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận;
(5) 02 (hai) ảnh màu cỡ 3x4cm chụp
trong năm đề nghị cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Di sản
văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề.
* Lệ phí (nếu có): Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại thời
điểm cấp Chứng chỉ hành nghề.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích);
- Bản khai kinh nghiệm
chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động xin cấp
Chứng chỉ hành nghề (Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chứng chỉ hành nghề cấp cho cá
nhân có đủ điều kiện năng lực tương ứng với hoạt động xin đăng ký hành nghề
theo quy định sau:
- Hành nghề lập quy hoạch di tích
được cấp cho người đã có chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư; đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di
tích) do viện nghiên cứu, trường đại học có chức
năng đào tạo chuyên ngành xây dựng, kiến trúc hoặc liên quan đến hoạt động bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích tổ chức; đã tham gia tư vấn lập ít nhất 03
(ba) quy hoạch di tích hoặc 05 (năm) dự án tu bổ di tích đã được phê duyệt;
- Hành nghề lập dự án tu bổ di
tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích được cấp
cho người có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư,
kỹ sư xây dựng hoặc người
có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc; đã qua lớp
bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích; đã tham gia
tư vấn lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di
tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích ít nhất 03 (ba) di tích đã được phê duyệt;
- Hành nghề thi công tu bổ di tích
được cấp cho người có chứng chỉ hành nghề kiến
trúc sư, kỹ sư xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên
ngành xây dựng; đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ
di tích; đã tham gia thi công ít nhất 03 (ba)
công trình di tích được nghiệm thu và bàn giao;
- Chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công tu bổ di tích được cấp cho người có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình; đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức tu bổ di tích; đã giám sát thi công ít nhất 03 (ba) công trình di tích được nghiệm thu và bàn giao.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ
tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2012;
- Thông tư số
18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
(Tên địa phương),
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH
NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ...........................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................
- Nơi sinh: ....................................................................................................
- Quốc tịch:
..................................................................................................
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh
thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
...........................................................................................
- Địa chỉ thường trú:
.....................................................................................
2. Trình độ chuyên môn(ghi rõ chuyên ngành đào tạo được ghi trong
văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
................................................................
3. Kinh nghiệm chuyên môn về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm
chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm việc hoặc đang làm việc xác nhận):................................................................................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số
18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích, tôi trân trọng đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động
sau: (căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL
để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề).
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ
xin đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi
kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực hiện đúng quy định tại Thông tư số ........./2012/TT-BVHTTDL và các quy định của
pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN VỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC
HỒI DI TÍCH
1. Họ và tên(viết bằng chữ in hoa): ..................................................................................
2. Quá trình hoạt động chuyên
môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:
STT
|
Thời gian hoạt
động chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (từ
tháng, năm, đến tháng, năm).
|
Tên tổ chức nơi
hoạt động chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
|
Nội dung hoạt
động chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (lập
quy hoạch di tích; lập dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế tu bổ di
tích; thi công tu bổ di tích; tư vấn giám sát thi công tu bổ di tích),
tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Tên tổ chức chủ
trì lập quy hoạch di tích; tên chủ đầu tư dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích.
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của
những tổ chức có liên quan
(Tổ chức
được cá nhân ghi tại Cột thứ 3 trong Bản khai)
(Ký, ghi rõ họ,
tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
CÁ NHÂN KHAI
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ phục hồi di tích (sau
đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng, bị lỗi, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp
lại Giấy chứng nhận hành nghề. Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Đối với các trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội
dung hành nghề thì thời hạn cấp lại như cấp mới.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích);
(2) Bản chính Giấy
chứng nhận hành nghề đã được cấp (đối
với trường hợp Giấy chứng nhận hành nghề
hết hạn sử dụng, bị hỏng, bị lỗi hoặc bổ sung nội dung hành nghề);
(3) Trường hợp
bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành
nghề đã cấp hoặc cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất thì phải
gửi kèm theo hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 14 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng, bị lỗi: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội
dung hành nghề: 10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Di sản
văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận hành nghề.
* Lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm
cấp Giấy chứng nhận hành nghề.
Trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị lỗi thì Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp miễn phí theo yêu cầu của tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (Mẫu số 6 Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ
tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2012;
- Thông tư số
18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.
Mẫu
số 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC
----------------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề )
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH)
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa):...............................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu đối với người nước
ngoài (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề):
......................................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã cấp:..........
- Ngày, tháng, năm cấp:
...............................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp hết hạn (nêu rõ thời hạn của Giấy chứng nhận
hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp);
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất);
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị lỗi (nêu rõ những lỗi của Giấy chứng nhận
hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp);
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu
rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (gửi kèm hồ
sơ); thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
4. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn
sử dụng, bị hỏng, bị lỗi, trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành
nghề. Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Đối với các trường
hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị
mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề thì thời hạn cấp lại như cấp mới.
* Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề
(Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích);
(2) Bản chính Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (đối với
trường hợp Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử
dụng, bị hỏng, bị lỗi hoặc bổ sung nội dung hành nghề);
(3) 02 (hai)
ảnh mầu cỡ 3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp lại;
(4) Trường hợp
bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Chứng
chỉ hành nghề đã cấp hoặc Chứng chỉ hành nghề bị mất
thì phải gửi kèm theo hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều
15 Thông tư số
18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với
trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng, bị lỗi: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các
trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề: 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Di sản
văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề.
* Lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp Chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp cấp lại Chứng chỉ
hành nghề bị lỗi thì Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp miễn phí
theo yêu cầu của cá nhân.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ
tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2012;
- Thông tư số
18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký,
ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
Mẫu
số 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TỔ CHỨC
----------------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề )
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH)
Kính gửi: Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa):...............................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu đối với người nước
ngoài (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành
nghề):
......................................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã cấp:..........
- Ngày, tháng, năm cấp:
...............................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp hết hạn (nêu rõ thời hạn của Giấy chứng nhận
hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp);
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất);
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc
Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị lỗi (nêu rõ những lỗi của Giấy chứng nhận
hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp);
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu
rõ những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (gửi kèm hồ
sơ); thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ
(Ký,
ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký,
ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
4. Thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích
gửi văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của chủ đầu tư dự án tu bổ di tích kèm theo hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt, di tích
quốc gia theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo 01 (một)
bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia bằng
cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Di sản
văn hóa.
-
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Di
sản văn hóa có trách nhiệm xem xét, thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (qua Cục Di sản văn hóa).
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư
dự án tu bổ di tích;
(2) Văn bản đề nghị của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
(3) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia gồm:
+ Báo cáo khảo sát;
+ Ảnh chụp hiện trạng;
+ Bản
vẽ hiện trạng và bản vẽ phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
+ Thuyết minh;
+ Dự
toán kinh phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Di sản văn hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia.
* Lệ phí (nếu có): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ
tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2012;
- Thông tư số
18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích
gửi văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của chủ đầu tư dự án tu bổ di tích kèm theo hồ sơ theo quy định
tại Điều 17 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thỏa thuận thiết kế
bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư
dự án tu bổ di tích;
(2) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp
tỉnh gồm:
+ Báo cáo khảo sát;
+ Ảnh chụp hiện trạng;
+ Bản
vẽ hiện trạng và bản vẽ phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
+ Thuyết minh;
+ Dự
toán kinh phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công văn thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích.
* Lệ phí (nếu có): Không có.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa
số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ
tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2012;
- Thông tư số
18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.