|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2247/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Hà Hùng Cường
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2247/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07 tháng
3 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành
Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí
chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay
thế Quyết định số 2561/QĐ-BTP ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành kèm theo Bảng Tiêu chí chấm điểm và xếp hạng thi đua đối với Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2012.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng, Phó trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Ban TĐ-KT Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ TĐ - KT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ XẾP HẠNG ĐỐI VỚI SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2013
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2247 /QĐ-BTP ngày 06 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
(Tổng số điểm 200 điểm)
TT
|
NỘI DUNG
|
LĨNH VỰC CÔNG
TÁC
|
CÁC TIÊU CHÍ CỤ
THỂ
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM CỘNG
|
ĐIỂM TRỪ
|
TỔNG ĐIỂM
|
I.
|
Trọng tâm công
tác Tư pháp năm 2013
|
1. Công tác xây dựng, thẩm định
văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật (20 điểm)
|
|
|
|
|
|
- Phối hợp với Văn phòng UBND trình
UBND phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
năm, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo Chương trình xây
dựng Nghị quyết của HĐND và tổ chức thực hiên sau khi được phê duyệt.
|
3
|
|
|
|
- Thẩm định 100% dự thảo các văn bản
quy phạm pháp luật được Hội đồng nhân dân và UBND giao, đảm bảo đúng chất lượng
và thời hạn.
|
3
|
|
|
|
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
lấy ý kiến nhân dân về Dự thảo Hiến pháp sửa đổi và các dự án Luật đất đai (sửa
đổi), Luật đầu tư...và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo
của HĐND, UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp đảm bảo chất lượng, kịp thời, đúng thời
gian quy định.
|
4
|
|
|
|
- Có Kế hoạch, chương trình cụ thể
tổ chức thực hiện tốt Tổng kết thi hành Bộ luật Dân sự, Bộ Luật Hình sự, Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật Ban hành văn bản pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật công chứng.
|
4
|
|
|
|
- Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
|
2
|
|
|
|
- Xây dựng trình UBND tỉnh/ thành phố ban hành Kế
hoạch triển khai công tác pháp chế theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
|
2
|
|
|
|
- Có văn bản đề xuất UBND tỉnh, thành phố kiện
toàn tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các tỉnh, thành phố theo
quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP.
|
2
|
|
|
|
2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật (20 điểm)
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng tổ chức thực hiện chương
trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở
địa phương.
|
3
|
|
|
|
- Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện công
tác tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh ban hành.
|
2
|
|
|
|
- Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền
có hiệu quả (kiểm tra trên 80% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền)
|
3
|
|
|
|
- Phát hiện và kiến nghị xử lý kịp
thời đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chưa phù hợp với các
quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
- Kịp thời xem xét, tự kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật và tham mưu xử lý kịp thời các văn bản theo đúng quy định
của pháp luật sau khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền hoặc có ý
kiến phản hồi của cơ quan kiểm tra theo thẩm quyền về phương án xử lý đúng thời
hạn quy định.
|
3
|
|
|
|
- Rà soát thường xuyên, định kỳ hệ
thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh; kiến nghị
đình chỉ thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung các quy định trái pháp
luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội; kịp thời công bố kết quả rà soát, kết quả hệ
thống hóa theo quy định.
|
2
|
|
|
|
- Làm tốt công tác hướng dẫn, kiểm
tra việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đối với UBND cấp
huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
|
3
|
|
|
|
- Xây dựng thể chế về kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.
|
2
|
|
|
|
3. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, Trợ giúp pháp lý và hoà giải cơ sở (30 điểm)
|
|
|
|
|
+ Lĩnh vực công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hoà giải cơ sở (15 điểm)
|
- Tham mưu giúp UBND cấp tỉnh ban
hành chương trình, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật ở địa phương và hoàn
thành các nhiệm vụ chủ yếu đề ra nhằm thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số
32-CT/TW, Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng,
Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 9/4/2012 Ban hành Chương trình hành động thực
hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, thực
hiện có hiệu quả các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật theo hướng dẫn của
Bộ Tư pháp.
|
4
|
|
|
|
+Tổ chức triển khai Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật, các văn bản chi tiết hướng dẫn thi hành Luật (5 điểm)
trong đó:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (1 điểm).
- Kiện toàn Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện theo Quyết định số
27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 quy định về thành phần và nhiệm vụ quyền hạn của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng cấp tỉnh (2 điểm).
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức có
hiệu quả “Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp (2 điểm).
|
5
|
|
|
|
- Phối hợp với Sở giáo dục và đào tạo
tổ chức thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường theo
quy định của Luật phổ biến giáo dục pháp luật, Thông tư liên tịch số
30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 của Bộ giáo dục đào tạo, Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà
trường.
|
2
|
|
|
|
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn định
kỳ về kiến thức pháp luật cho đội ngũ Báo cáo viên cấp tỉnh và cấp huyện.
|
2
|
|
|
|
- Biên soạn tài liệu phục vụ công
tác hòa giải ở cơ sở; tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải
cơ sở cho những người làm công tác hòa giải ở địa phương.
|
2
|
|
|
|
+ Lĩnh vực công tác Trợ giúp pháp lý (15 điểm)
|
- Tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện
Chiến lược phát triển Trợ giúp pháp lý.
|
2
|
|
|
|
- Tham mưu đề xuất UBND tỉnh về đổi
mới công tác Trợ giúp pháp lý.
|
2
|
|
|
|
Việc huy động nguồn lực xã hội
vào công tác Trợ giúp pháp lý:
- Có 20% Văn phòng Luật sư, Trung tâm
tư vấn pháp luật trở lên trên toàn tỉnh, thành phố đã đăng ký tham gia Trợ
giúp pháp lý (1,5 điểm).
- Có 10% Luật sư, tư vấn viên pháp
luật trở lên tham gia làm cộng tác viên Trợ giúp pháp lý/ Tổng số luật sư, tư
vấn viên pháp luật trên địa bàn tỉnh, thành phố (1,5 điểm).
|
3
|
|
|
|
Hoạt động phối hợp liên ngành
trong tố tụng:
- Không có phản ánh, khiếu nại việc
cơ quan tiến hành tố tụng gây khó khăn cho Trợ giúp viên, cộng tác viên Trợ
giúp pháp lý (1,5 điểm).
- Có tổ chức hoạt động kiểm tra
liên ngành năm 2013 (1,5 điểm).
|
3
|
|
|
|
Đánh giá chất lượng vụ việc Trợ
giúp pháp lý:
- Có tổ chức Đánh giá chất lượng vụ
việc Trợ giúp pháp lý (1,5 điểm)
- Không có khiếu nại về chất lượng thực
hiện Trợ giúp pháp lý từ người được Trợ giúp pháp lý (1,5 điểm).
|
3
|
|
|
|
- Tham mưu giúp UBND tỉnh đảm bảo
có trụ sở, phương tiện, trang thiết bị làm việc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
2
|
|
|
|
4. Công tác hành chính tư pháp (20
điểm).
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực quốc
tịch (6 điểm)
|
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục và
thời hạn các hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam của
công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
|
3
|
|
|
|
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục và
thời hạn các yêu cầu khác về quốc tịch của công dân Việt Nam và người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam
|
1
|
|
|
|
- Tổng kết việc giải quyết nhập quốc tịch Việt Nam
cho người không quốc tịch theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam
trong phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
- Không có khiếu nại của người dân liên quan đến
vấn đề quốc tịch trong phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
- Lĩnh vực hộ tịch
(8 điểm)
|
- Chủ động tham mưu, đề xuất với Bộ Tư pháp xử lý
các vấn đề vướng mắc phát sinh thực tế trong lĩnh vực hộ tịch
|
2
|
|
|
|
- Chủ động nghiên cứu văn bản pháp luật, giải quyết
yêu cầu của công dân theo đúng quy định của pháp luật, tránh tình trạng khiếu
kiện vượt cấp, kéo dài.
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện giải quyết đúng trình tự, thủ tục các
yêu cầu của người dân đã được quy định trong các văn bản pháp luật về hộ tịch.
|
1,5
|
|
|
|
- Thực hiện giải quyết đúng thời hạn các yêu cầu
của người dân đã được quy định trong các văn bản pháp luật về hộ tịch.
|
1,5
|
|
|
|
- Sử dụng các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch
đúng quy định của pháp luật.
|
1
|
|
|
|
5. Công tác Bổ trợ Tư pháp (20 điểm)
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực luật
sư (6 điểm)
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh lãnh đạo, chỉ
đạo và theo dõi việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của Đoàn luật sư.
|
2
|
|
|
|
- Triển khai có hiệu quả Chiến lược phát triển
nghề luật sư đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày
5/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ) và Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của
Luật Luật sư (phải có kết quả cụ thể trong báo cáo).
|
2
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra và các hoạt động quản lý khác để bảo đảm hoạt động của
các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
|
2
|
|
|
|
- Lĩnh vực công
chứng (6 điểm)
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh phát triển tổ chức
hành nghề công chứng tại địa phương bảo đảm phù hợp với số lượng, lộ trình của
Quy hoạch tổng thế phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (ban hành kèm theo Quyết định số
2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012), trong đó có việc tham mưu cho UBND cấp tỉnh ban
hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng theo Quy hoạch
công khai, minh bạch.
|
2
|
|
|
|
- Triển khai Nghị định 04/2013/NĐ-CP ngày
07/2/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng và Thông tư số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
|
2
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường hoạt động
kiểm tra và các hoạt động quản lý khác để bảo đảm hoạt động của các tổ chức
hành nghề công chứng trên địa bàn được thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
- Lĩnh vực giám
định tư pháp (4 điểm)
|
- Ban hành Kế hoach triển khai thi hành có hiệu
quả Luật giám định tư pháp.
|
2
|
|
|
|
- Tiếp tục triển khai bảo đảm tiến độ hiệu quả Đề
án “Đổi mới và nâng cao hoạt động giám định tư pháp” (ban hành kèm theo Quyết
định số 258/QĐ-TTg ngày 11/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
|
2
|
|
|
|
- Lĩnh vực bán
đấu giá tài sản (4 điểm)
|
- Xây dựng và triển khai thực hiệnKế hoạch sơ kết
3 năm thi hành Nghị định số 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản.
|
1
|
|
|
|
- Tham mưu cho UBND cấp tỉnh tăng cường công tác
kiểm tra và các hoạt động quản lý khác để bảo đảm hoạt động bán đấu giá tài sản
tại địa phương được thực hiện theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho các tổ chức bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương; thực hiện đầy đủ
chế độ báo cáo theo quy định.
|
1
|
|
|
|
6. Nhóm công tác chuyên môn khác
(25 điểm)
|
|
|
|
|
+
Công tác bồi thường nhà nước (5 điểm)
|
-Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh Ban hành và thực hiện kế hoạch công tác bồi thường nhà nước năm 2013 trên
địa bàn tỉnh, thành phố nhằm thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường
nhà nước thuộc nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo Thông tư liên tịch số
18/2011/TTLT-BTP-BNV.
|
5
|
|
|
|
+ Công tác Lý
lịch tư pháp (10 điểm)
|
* Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về lý lịch tư pháp tại địa phương:
- Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lý
lịch tư pháp; tổ chức giáo dục pháp luật về lý lịch tư pháp (2 điểm).
- Triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp (2 điểm)
|
4
|
|
|
|
* Thực hiện nhiệm vụ trong quản lý cơ sở dữ liệu
Lý lịch Tư pháp:
- Tiếp nhận, cập nhật, xử lý 100% thông tin Lý lịch
tư pháp do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp (1 điểm)
- Lập Lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch
tư pháp bổ sung (2 điểm).
- Cấp phiếu lý lịch tư pháp đúng quy định (2 điểm)
- Cung cấp Lý lịch tư pháp và thông tin bổ sung
cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; cung cấp thông tin Lý lịch tư pháp
cho Sở Tư pháp khác (1 điểm).
|
6
|
|
|
|
+
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm).
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
thanh tra hàng năm đúng thời hạn.
|
1
|
|
|
|
* Triển khai thực hiện cuộc thanh
tra, kiểm tra theo kế hoạch:
- Triển khai thực hiện cuộc thanh
tra hành chính .(1 điểm)
- Triển khai thực hiện cuộc thanh
tra chuyên ngành. (1 điểm)
- Kiểm tra sau thanh tra. (1 điểm)
|
3
|
|
|
|
* Công tác khiếu nại, giải quyết tố
cáo:
- Tổ chức tốt công tác tiếp dân (1
điểm)
- Xử lý đơn thư kịp thời, chính
xác, đúng quy định. ( 1điểm)
- Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật
các vụ việc khiếu nại, tố cáo phát sinh, các vụ việc, tố cáo phức tạp, các vụ
việc tồn đọng được cơ quan thẩm quyền giao; hạn chế thấp nhất khiếu nại kéo
dài, vượt cấp. (1 điểm)
|
3
|
|
|
|
* Công tác phòng chống, tham nhũng:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện Luật phòng
chống tham nhũng theo chức năng được giao. (1 điểm)
- Thực hiện tốt công tác quản lý
tài chính, quản lý tài sản công, thực hành tiết kiệm chi phí hành chính. (1
điểm)
- Chấp hành nghiêm quy định về kê
khai tài sản, thu nhập cá nhân theo quy định. (1điểm)
|
3
|
|
|
|
II.
|
Thực hiện các
nhiệm vụ khác
|
1. Thực hiện chế độ báo cáo (25 điểm)
|
|
|
|
|
|
* Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định
kỳ và đột xuất thuộc lĩnh vực công tác được giao bảo đảm :
- Đúng tiến độ và thời gian quy định
(5 điểm);
- Bảo đảm chất lượng (5điểm);
- Bảo đảm tính chính xác (5 điểm).
|
15
|
|
|
|
* Thực hiện đầy
đủ chế độ thống kê theo Thông tư số 02/2011/TT-BTP và Thông tư số
08/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp:
- Đủ số lượng
biểu báo cáo (2 điểm)
- Đúng thời gian quy định (2 điểm);
- Bảo đảm đúng thể thức báo cáo (1
điểm).
- Bảo đảm chất lượng (5 điểm);
|
10
|
|
|
|
2. Thực hiện Ứng dụng có hiệu quả
công nghệ thông tin vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị (10 điểm)
|
|
|
|
|
|
- Sử dụng văn bản điện tử phục vụ
công tác chuyên môn, nghiệp vụ thông qua việc sử dụng thư điện tử của Bộ/tỉnh,
thành phố;
|
2
|
|
|
|
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, khai
thác thông tin trên cổng thông tin điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử của
Sở hoặc Cổng thông tin của tỉnh, thành phố.
|
1
|
|
|
|
- Triển khai kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin của Sở Tư pháp trên cơ sở nội dung của Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin của ngành Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn
2011-2015 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
|
|
|
- Ứng dụng các phần mềm chuyên ngành
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ (tổng số hồ sơ được nhập/ Tổng số hồ sơ
hiện có) và ứng dụng các phần mềm trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
|
5
|
|
|
|
3. Công tác tổ chức xây dựng
Ngành và đào tạo cán bộ (20 điểm)
|
|
|
|
|
|
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu,
kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện
theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV và việc tham
mưu, kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế để thực hiện các nhiệm vụ mới được
giao như: lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước, theo dõi thi hành pháp luật,
xử lý vi phạm hành chính, kiện toàn tổ chức và ổn định hoạt động của Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính.
|
5
|
|
|
|
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu,
kiện toàn đội ngũ cán bộ Tư pháp – Hộ tịch cấp xã và thực hiện việc rà soát đội
ngũ cán bộ Tư pháp – Hộ tịch, kiểm tra, bảo đảm bố trí đúng, đủ cán bộ Tư
pháp – Hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH.
|
4
|
|
|
|
- Đến 30/10/2013 bảo đảm 40% số
UBND cấp xã có 02 cán bộ Tư pháp – Hộ tịch chuyên trách, 90% số cán bộ có
trình độ Trung cấp Luật trở lên.
|
4
|
|
|
|
-Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và
các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh, xây dựng và thực hiện tốt công tác
quy hoạch, đào tạo cán bộ và chế độ chính sách đối với công chức, viên chức.
|
4
|
|
|
|
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu
cho UBND cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn thành lập
tổ chức pháp chế có hoạt động nề nếp.
|
3
|
|
|
|
4. Công tác thi đua, khen thưởng
(10 điểm).
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện phát động, đăng ký thi
đua, ký kết giao ước thi đua.
|
2
|
|
|
|
- Phổ biến, quán triệt, cụ thể hoá
các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn của Bộ về công tác thi đua, khen thưởng.
|
1
|
|
|
|
- Tổ chức xây dựng triển khai thực
hiện có hiệu quả các phong trào thi đua, có sự kết hợp chặt chẽ giữa thực hiện
phong trào thi đua thường xuyên với các phong trào thi đua theo chuyên đề
như: phong trào thi đua“Toàn ngành Tư pháp tập
trung củng cố, kiện toàn tổ chức cán bộ, đổi mới lề lối làm việc, đoàn kết,
sáng tạo, kỷ cương, trách nhiệm, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được
giao”; phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng
nông thôn mới”; phong trào thi đua “Cán bộ ngành Tư pháp tiếp tục đẩy mạnh việc
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
|
2
|
|
|
|
- Có phong trào thi đua thường
xuyên, thiết thưc, hiệu quả.
|
1
|
|
|
|
- Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết,
tổng kết phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến.
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện bình xét danh hiệu thi
đua, khen thưởng khách quan, chính xác, công khai, dân chủ.
|
1
|
|
|
|
- Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng
theo hướng dẫn của Bộ, chấp hành tốt các quy định của pháp luật về trình tự,
thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng.
|
2
|
|
|
|
Tổng điểm
|
200 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2247/QĐ-BTP về Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ngày 06/09/2013 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
6.009
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|