ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2020/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI
YÊU CẦU NHIỆM VỤ CỦA TỪNG CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 631/TTr-SNV ngày 23 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức
danh công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Công chức cấp xã giữ các chức
danh: Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với
phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với
xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của công chức cấp xã
1. Tốt nghiệp đại học trở lên của
ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
quy định tại Điều 3 Quyết định này.
2. Đối với công chức làm việc tại các
xã vùng biên giới, hải đảo, xã đảo, dân tộc thiểu số, có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn thì tốt nghiệp từ trung cấp trở lên của ngành đào tạo phù
hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã quy định tại Điều
3 Quyết định này.
Điều 3. Ngành đào
tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
Các ngành đào tạo thuộc các nhóm
ngành phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã như sau:
1. Chức danh công chức Văn phòng - thống
kê: Khoa học chính trị; kinh tế học; thông tin - thư viện; quản trị - quản lý;
văn thư - lưu trữ - bảo tàng; luật; thống kê; công nghệ thông tin; các nhóm
ngành trong lĩnh vực nhân văn.
2. Chức danh công chức Địa chính -
xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường): Địa lý học; khoa học trái đất;
khoa học môi trường; công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; kỹ
thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; kiến trúc và quy hoạch; xây dựng; quản
lý xây dựng; quản lý tài nguyên và môi trường.
3. Chức danh công chức Địa chính -
xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn): Địa lý học; khoa học trái đất;
khoa học môi trường; công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; kỹ
thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; kiến trúc và quy hoạch; xây dựng; quản
lý xây dựng; quản lý tài nguyên và môi trường; nông nghiệp; thủy sản; thú y.
4. Chức danh công chức Địa chính -
nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Địa lý học; khoa học trái đất;
khoa học môi trường; công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; kỹ
thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa; nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thú
y; xây dựng; quản lý xây dựng; quản lý tài nguyên và môi trường.
5. Chức danh công chức Tài chính - kế
toán: Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm; kế toán - kiểm toán.
6. Chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch:
Luật.
7. Chức danh công chức Văn hóa - xã hội:
Xã hội học và nhân học; khoa học giáo dục; đào tạo giáo viên; thông tin - thư
viện; thể dục, thể thao; du lịch; báo chí và truyền thông; quản trị - quản lý;
công tác xã hội; tài chính - ngân hàng - bảo hiểm; văn thư - lưu trữ - bảo
tàng; luật; công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; các nhóm ngành
trong lĩnh vực nghệ thuật, nhân văn, sức khỏe.
Điều 4. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với công chức cấp xã đã tuyển dụng
trước khi Quyết định này có hiệu lực mà chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định thì
trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực phải đạt tiêu chuẩn
theo quy định.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(A+B);
- Bộ Nội vụ:
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P. NC;
- Lưu: VT, SNV, ntden. (217b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|