ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2172/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 09 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BNN
ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;
Căn cứ Quyết định số
01/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh về việc giao số lượng
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 654/TTr-SNV ngày 24 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về khuyến nông viên xã
1. Khuyến nông viên xã
- Khuyến nông viên xã gồm công
chức xã và lao động hợp đồng trực tiếp làm việc ở xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Sơn La (sau đây gọi chung là khuyến nông viên xã).
- Khuyến nông viên xã trực
thuộc UBND cấp xã, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của UBND cấp xã và chịu sự chỉ đạo
về chuyên môn nghiệp vụ của Trạm khuyến nông cấp huyện. Có trách nhiệm tổ chức
xây dựng và thực hiện các hoạt động khuyến nông trên địa bàn cấp xã.
2. Số lượng
2.1. Ở cấp xã (xã, phường, thị
trấn có sản xuất nông nghiệp):
- Bố trí 02 khuyến nông viên xã
đối với các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và có trên 6 điểm
tái định cư, các xã này nếu đã bố trí công chức xã chức danh địa chính - nông
nghiệp - xây dựng và môi trường có chuyên ngành nông, lâm, ngư nghiệp thì được
tính vào số lượng khuyến nông viên xã theo quy định.
- Bố trí 01 khuyến nông viên
cho các xã còn lại.
2.2. Các xã hiện đang bố trí 02
khuyến nông viên xã theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2011 và
Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn
La thực hiện thanh lý hợp đồng trong giai đoạn từ nay đến 31 tháng 12 năm 2020.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 thực hiện số lượng khuyến nông viên xã theo Điểm
2.1, Khoản 2, Điều này.
Không thực hiện việc hợp đồng
bổ sung, thay thế đối với khuyến nông viên xã khi chưa thực hiện xong việc bố
trí sắp xếp khuyến nông viên theo Điểm 2.1, Khoản 2, Điều này.
Điều 2. Quy định về tuyển chọn khuyến nông viên xã
1. Khuyến nông viên xã là công
chức xã thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Cán bộ công chức và
các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Khuyến nông viên xã là lao
động hợp đồng thực hiện như sau:
- Có trình độ từ trung cấp
nông, lâm, ngư nghiệp trở lên.
- Có lý lịch rõ ràng, có phẩm
chất đạo đức tốt, có sức khỏe và tinh thần trách nhiệm cao; luôn nỗ lực phấn
đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Không làm trái với quy định
chuyên môn và vi phạm pháp luật hiện hành;
- Ưu tiên đối tượng là người sở
tại (trường hợp các đối tượng tuyển chọn đều là người sở tại thì xét điểm tốt
nghiệp)
- Khuyến nông viên xã do Chủ
tịch UBND cấp xã hợp đồng theo quy định của Bộ Luật Lao động sau khi có ý kiến
của Chủ tịch UBND cấp huyện. Xã có 2 khuyến nông viên xã thì tuyển chọn 2
chuyên ngành khác nhau trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, nghiệp.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung,
chấm dứt hợp đồng lao động
Việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt
hợp đồng lao động đối với khuyến nông viên xã không phải là công chức xã thực
hiện theo quy định tại Mục 3, Chương III, Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm
2012.
Điều 4. Chế độ, chính sách và nguồn kinh phí
chi trả
1. Chế độ, chính sách đối với
khuyến nông viên xã
- Khuyến nông viên xã thuộc
công chức xã được hưởng lương theo quy định của pháp luật về công chức xã.
- Khuyến nông viên xã không
thuộc công chức xã được hưởng chế độ phụ cấp lương bậc 1 theo trình độ đào tạo,
không thực hiện chế độ nâng lương thường xuyên, được tham gia đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.
2. Nguồn kinh phí
Kinh phí cho khuyến nông viên
xã do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của Luật Ngân sách.
3. Phương thức chi trả
Hàng tháng UBND cấp xã chi trả
lương hoặc phụ cấp cho khuyến nông viên xã theo quy định.
Điều 5. Nhiệm vụ khuyến nông
viên xã
Nhiệm vụ của khuyến nông viên
xã được quy định tại Mục 4, Khoản II, Phần II của Thông tư số 04/2009/TT-BNN
ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội
vụ
Giúp UBND tỉnh hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định
này.
2. Sở Tài chính
Tham mưu giúp UBND tỉnh bố trí
nguồn kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông và thực hiện chính sách
khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch hợp đồng, bố
trí, sắp xếp, đào tạo theo quy định hiện hành. Đảm bảo đội ngũ khuyến nông viên
xã có đủ số lượng và chất lượng, triển khai tốt các hoạt động khuyến nông trên
địa bàn;
- Thực hiện việc sắp xếp đội ngũ
khuyến nông viên xã để đến năm 2020 số lượng khuyến nông viên xã thực hiện theo
Điểm 2.1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
4. UBND cấp
xã
Thực hiện đầy đủ các chính sách
với đội ngũ khuyến nông viên xã theo các chính sách hiện hành của nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định
số 948/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2011
và Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Lãnh đạo VP, phòng KT, TH;
- Lưu: VT, NC, D50b.
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|