ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 215/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP
BAN QUẢN LÝ QUỸ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN RỪNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 03/12/2004; Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008
về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về Chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 quy định về
thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về thành lập Quỹ bảo
vệ và phát triển rừng và ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số: 214/QĐ-UBND
ngày 18/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh
Thanh Hóa và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 405/TTr-SNV ngày 16/7/2015; của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 127/TTr-SNNPTNT ngày 22/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Ban quản lý Quỹ bảo vệ, phát triển rừng và Phòng chống thiên tai tỉnh Thanh
Hóa, trên cơ sở Bộ máy điều hành Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa.
1. Tên gọi Tiếng Việt: Ban quản lý
Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa.
2. Tên giao dịch Quốc tế: Thanh Hoa Forest protection development and
Disaster prevention Fund (Tên viết tắt: Thanh Hoa FD Fund).
3. Địa vị pháp lý, địa điểm đặt trụ
sở:
a) Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển
rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Ban quản lý
Quỹ) là tổ chức tài chính nhà nước, hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có
thu, hạch toán độc lập, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Thanh Hóa.
b) Ban quản lý
Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Ban
quản lý Quỹ chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Trụ sở của Ban quản lý Quỹ: Tại trụ sở của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Thanh Hóa (Địa chỉ: số 49A, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
4. Phạm vi quản lý và nguyên tắc hoạt động:
a) Phạm vi quản lý: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
b) Nguyên tắc hoạt động:
- Ban quản lý
Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, thực hiện theo các quy định tại Nghị
định số 05/2008/NĐ-CP; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP và Nghị định số 94/2014/NĐ-CP
của Chính phủ. Việc quản lý và sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp
thời, công khai, minh bạch, công bằng, hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
- Ban quản lý Quỹ tổ chức quản lý hệ
thống Quỹ theo nguồn hình thành, có hệ thống kế toán và tài khoản riêng, bao
gồm:
+ Hệ thống kế toán và tài khoản của
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
+ Hệ thống kế toán
và tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn:
Ban quản lý Quỹ thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt
động của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng ban hành theo Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa và Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai ban hành theo Quyết định
số 214/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển
rừng:
a) Tiếp nhận vốn ngân sách, vốn tài
trợ, viện trợ; huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo
nguồn vốn.
b) Tiếp nhận ủy thác của bên sử dụng
dịch vụ môi trường do Quỹ bảo vệ phát triển rừng Việt Nam chuyển đến và tiền chi trả từ bên sử dụng dịch vụ môi trường chuyển tiếp đến
Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng của tỉnh.
c) Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ủy
thác từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện
các hoạt động theo hợp đồng ủy thác.
d) Tiếp nhận và quản lý các khoản
đóng góp bắt buộc theo quy định tại Điều 10, Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày
14/01/2008 và Điều 7, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày
24/9/2010 của Chính phủ.
e) Thực hiện hỗ trợ vốn cho các
chương trình, dự án, hoạt động phi dự án theo quy định tại Nghị định số 05/2008/NĐ-CP
của Chính phủ.
f) Thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
g) Quản lý các chương trình, dự án có
liên quan đến công tác Bảo vệ, phát triển rừng và thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
2. Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai:
a) Vận động, tiếp nhận, quản lý các
khoản đóng góp bắt buộc; các nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện, ủy
thác của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài phục vụ cho công tác phòng,
chống, khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Tham mưu văn bản hướng dẫn lập kế
hoạch, tổng hợp kế hoạch thu, chi Quỹ trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt; thông báo kế hoạch được phê duyệt đến các địa phương, cơ quan,
đơn vị để triển khai, thực hiện.
c) Tham gia với các cơ quan chức năng
trong công tác kiểm kê thiệt hại, kiểm tra, đánh giá, giám
sát, nghiệm thu kết quả và việc sử dụng Quỹ tại các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
d) Tham mưu tổng hợp nhu cầu cần hỗ
trợ của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan,
đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt cấp vốn; Thực hiện việc đình chỉ
cấp vốn, thu hồi vốn đã cấp khi phát hiện những vi phạm về cam kết sử dụng vốn hỗ trợ hoặc vi phạm các qui định của pháp luật liên quan đến việc sử dụng Quỹ.
e) Thực hiện việc quản lý Quỹ, xuất
Quỹ, điều chuyển Quỹ hỗ trợ cho các địa phương, cơ quan, đơn vị tổ chức, cá
nhân theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
f) Tổng hợp và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo công tác quản lý Quỹ và công khai kết quả thu, chi Quỹ theo quy định.
g) Quản lý các dự án có liên quan đến
công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó BĐKH và thực hiện các nhiệm vụ khác
được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Tổ
chức bộ máy và số lượng người làm việc:
1. Tổ chức bộ máy:
Ban quản lý Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên tai có: Giám đốc, không quá 02 Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng và 03 phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý Quỹ Bảo vệ, phát
triển rừng;
- Phòng Quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và quy định cụ thể của các
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Quỹ Bảo vệ, phát triển rừng và Phòng, chống thiên
tai do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định theo quy định
của pháp luật và quy định phân công, phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của UBND
tỉnh.
2. Số lượng người làm việc: số lượng
người làm việc của Ban quản lý Quỹ bảo vệ, phát triển rừng
và Phòng, chống thiên tai tỉnh nằm trong tổng số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, được Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm.
Ban quản lý Quỹ bảo vệ, phát triển
rừng và Phòng, chống thiên tai tỉnh có số lượng người làm việc hiện có của Ban
Điều hành Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.
Ngoài ra, tùy theo yêu cầu nhiệm vụ
và khả năng tài chính của đơn vị, Giám đốc Ban quản lý Quỹ được ký hợp đồng lao
động để thực hiện nhiệm vụ đối với những công việc không cần bố trí người làm
việc thường xuyên theo quy định của pháp luật và tự cân đối kinh phí chi trả
cho lao động hợp đồng.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định có liên quan
tại Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 và Quyết định số 1822/QĐ-UBND
ngày 14/6/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về việc thành lập và Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
(b/cáo);
- Chủ tịch và các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|