|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2141/QĐ-UBND 2017 thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Cao Bằng
Số hiệu:
|
2141/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2141/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 22 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG CÁC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP; NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; THỦY SẢN VÀ THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong các lĩnh vực
Lâm nghiệp; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủy sản và Thủy lợi thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (55 TTHC),
UBND cấp huyện (17 TTHC), UBND cấp xã (02 TTHC) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực Lâm nghiệp; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủy sản và Thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các quyết
định ban hành trước Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các
tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP; TT thông tin tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG CÁC LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; THỦY SẢN VÀ THỦY LỢI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, UBND CẤP
HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm
theo Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp (45 TTHC)
|
1
|
Cho phép chuyển
đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND tỉnh xác lập
|
2
|
Thẩm định, phê
duyệt phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là tổ chức
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp,
quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam và các
Phụ lục II, III của Công ước CITES
|
4
|
Thẩm định, Phê
duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính
phủ thành lập thuộc địa phương quản lý
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các
phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng
đặc dụng đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
lập thuộc địa phương quản lý
|
6
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
vùng đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
7
|
Thẩm định, phê
duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá
nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái lập dự án
du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
8
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản
lý khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức,
cá nhân khác để kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch
sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc
dụng thuộc địa phương quản lý
|
9
|
Thẩm định, phê
duyệt cho Ban quản lý khu rừng đặc dụng lập, tổ chức
thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư để thực
hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng thuộc địa
phương quản lý
|
10
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
giảm diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương
quản lý
|
11
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh
tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập thuộc địa phương quản lý
|
12
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các
phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
|
13
|
Thẩm định, phê
duyệt Quy hoạch rừng đặc dụng cấp tỉnh
|
14
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu
rừng đặc dụng do địa phương quản lý
|
15
|
Thẩm định, phê duyệt đề án thành
lập Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc
dụng thuộc địa phương quản lý)
|
16
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác
định vùng đệm khu rừng đặc dụng và khu bảo tồn biển thuộc địa phương quản lý
|
17
|
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống
|
18
|
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con
|
19
|
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn;
rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
|
20
|
Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi
dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý
|
21
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải
tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn)
|
22
|
Thẩm định, phê duyệt phương án
trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác
|
23
|
Thu hồi rừng
của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử
dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng
mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được
thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác,
đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử
dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (chủ
rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
|
25
|
Giao nộp gấu cho nhà nước
|
26
|
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối
với: lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau
xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng
tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các
điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động
vật rừng được gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng (đối với địa
phương không có Hạt Kiểm lâm)
|
27
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ đối với lâm sản sản xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp
pháp trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và lâm sản sau xử lý tịch thu
|
28
|
Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm đối
với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự
nhiên, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu; cây xử lý tịch thu
(đối với các địa phương không có Hạt Kiểm lâm).
|
29
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm các khu
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có
nguồn gốc khai thác hợp pháp trong rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ và cây xử
lý tịch thu thuộc phạm vi quản lý của Hạt Kiểm lâm (đối với các khu rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ có Hạt Kiểm lâm thuộc tỉnh)
|
30
|
Chấp thuận phương án nộp tiền trồng
rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh
|
31
|
Lưu giữ, sưu
tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc nhóm thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi
giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng)
|
32
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn
gien sinh vật rừng thông thường trong khu rừng đặc dụng
vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng đặc dụng)
|
33
|
Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc
dụng của các tổ chức, cá nhân trong nước - Phạm vi giải quyết của Ban Quản lý
rừng đặc dụng
|
34
|
Điều chỉnh thiết kế, dự toán công
trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do chủ tịch UBND tỉnh
quyết định đầu tư)
|
35
|
Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự
nhiên
|
36
|
Cấp phép khai thác chính, tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức
|
37
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận
thu các loại lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu
tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ
|
38
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận
thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được
Lâm nghiệp ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của
tổ chức
|
39
|
Cấp phép khai thác, tận dụng, tận
thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được
ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng đặc dụng
|
40
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết
kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do
chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư)
|
41
|
Giao rừng cho tổ chức
|
42
|
Cho thuê rừng cho tổ chức
|
43
|
Cấp giấy phép khai thác động vật
rừng thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận của
các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
|
44
|
Cấp giấy phép khai thác động vật
rừng thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm phận
của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
|
45
|
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm
trong phạm vi một tỉnh)
|
II
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN (03 TTHC)
|
1
|
Công nhận làng nghề
|
2
|
Công nhận nghề truyền thống
|
3
|
Công nhận làng nghề truyền thống
|
III
|
LĨNH VỰC THỦY SẢN (03 TTHC)
|
1
|
Kiểm tra chất lượng giống Thủy sản
nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực).
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy
sinh vật ngoại lai.
|
IV
|
LĨNH VỰC THỦY LỢI (04 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (Đối với hoạt động: Xây dựng kho,
bến bãi, bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, vật tư, phương tiện; xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng thủy sản; chôn phế thải, chất thải).
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND tỉnh Cao Bằng.
|
3
|
Cấp Giấy phép xả nước thải vào hệ
thống công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của UBND
tỉnh Cao Bằng.
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy
phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi thẩm quyền quản lý của UBND
tỉnh Cao Bằng.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (17
TTHC)
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (17 TTHC)
|
1
|
Xác nhận mẫu vật khai thác là động
vật rừng thông thường
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động
vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
|
3
|
Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi
động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
|
4
|
Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
|
5
|
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng
rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi
nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ
rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
6
|
Đóng dấu búa kiểm lâm
|
7
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
|
8
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với:
lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý
tịch thu; lâm sản sau chế biến lâm sản sau chế biến có nguồn gốc từ rừng tự
nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản vận chuyển
nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ
phận, dẫn xuất của chúng
|
9
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với
cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên,
rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp
pháp; cây xử lý tịch thu.
|
10
|
Điều chỉnh thiết kế, dự toán công
trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
|
11
|
Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên
phục vụ nhu cầu thiết yếu của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
|
12
|
Cấp phép khai thác chính, tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng
|
13
|
Cấp phép khai
thác, tận dung, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên
bảo vệ theo quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thôn
|
14
|
Thẩm định và
phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm
sinh thuộc dự án do chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
đầu tư)
|
15
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
|
16
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
|
17
|
Cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá
nhân
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (02
TTHC)
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHỆP (02 TTHC)
|
1
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai
thác từ rừng tự nhiên
|
2
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có
nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây
có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà,
trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân.
|
Tổng số TTHC chuẩn hóa được công
bố:
74 TTHC
Trong đó:
- TTHC cấp
tỉnh:
55 TTHC
- TTHC cấp
huyện:
17 TTHC
- TTHC cấp
xã:
02 TTHC
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do
Ủy ban nhân dân tỉnh xác lập
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1: Các tổ chức xây dựng hồ sơ
và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc gửi
theo đường bưu điện.
* Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ Sở Nông
nghiệp và PTNT đề nghị UBND tỉnh cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng;
- Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, hướng dẫn tổ chức bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ Sở Nông nghiệp và PTNT nêu lý do và trả
lời bằng văn bản.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT;
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị của các địa phương,
đơn vị;
- Báo cáo hiện trạng rừng; các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng đó.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy
ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng
cho địa phương, đơn vị.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cho phép
chuyển mục đích sử dụng rừng
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
Giấy đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng (Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực lâm nghiệp; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Thủy sản và Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2141/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực lâm nghiệp; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Thủy sản và Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
827
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|