|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quyết toán kinh phí thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật Bình Thuận
Số hiệu:
|
21/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2015/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 09 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ LẬP DỰ TOÁN,
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh;
Thực
hiện Công văn số 649/HĐND-PCDN ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
115/TTr-STP-STC ngày 07 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán,
quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi
điều chỉnh:
Quyết định
này quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán
kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Đối
tượng áp dụng:
Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Nội dung
chi và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở theo phụ lục đính kèm.
3. Các nội
dung chi và mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở khác không quy định tại Quyết định
này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
4. Lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật:
a) Hàng năm
các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, các nhiệm
vụ được giao theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và văn bản
liên quan, các chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật đã được phê duyệt, xây dựng, ban hành kế hoạch phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của năm để làm căn cứ lập
dự toán ngân sách;
b) Căn cứ
kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp
luật, các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí chi tiết phải đảm
bảo đúng nội dung chi, mức chi theo quy định cùng với dự toán chi thường xuyên
của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân phê duyệt giao trong dự toán ngân sách hằng năm theo quy định;
c) Đối với
kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật và kinh phí hỗ trợ từ Trung ương
thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP
của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp;
d) Việc lập
dự toán, quản lý, phân bổ, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Giao Giám
đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thi hành Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Chi xây dựng chương
trình, đề án, kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình,
đề án, kế hoạch
|
|
a
|
Đối với cấp tỉnh
|
|
-
|
Xây dựng đề cương
|
|
+
|
Xây dựng đề cương
chi tiết
|
1.000.000 đồng/đề
cương
|
+
|
Tổng hợp hoàn chỉnh
đề cương tổng quát
|
1.600.000 đồng/đề
cương
|
-
|
Soạn thảo chương trình,
đề án, kế hoạch
|
|
+
|
Soạn thảo chương trình,
đề án, kế hoạch
|
2.500.000đồng/Chương
trình, đề án, kế hoạch
|
+
|
Soạn thảo báo cáo
tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
300.000 đồng/báo cáo
|
-
|
Tổ chức họp, tọa
đàm góp ý
|
|
+
|
Chủ trì
|
200.000 đồng/người/buổi
|
+
|
Thành viên dự
|
100.000 đồng/người/buổi
|
-
|
Ý kiến tư vấn của
chuyên gia
|
500.000 đồng/văn bản
|
-
|
Xét duyệt chương trình,
đề án, kế hoạch
|
|
-
|
Xét duyệt chương trình,
đề án, kế hoạch
|
|
+
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/buổi
|
+
|
Thành viên Hội đồng,
thư ký
|
150.000 đồng/người/buổi
|
+
|
Đại biểu được mời
tham dự
|
100.000 đồng/người/buổi
|
+
|
Nhận xét, phản biện
của Hội đồng
|
300.000 đồng/bài viết
|
+
|
Bài nhận xét của ủy
viên Hội đồng
|
200.000 đồng/bài viết
|
-
|
Lấy ý kiến thẩm định
(đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án,
kế hoạch)
|
400.000 đồng/bài viết
|
-
|
Xây dựng các văn bản
quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
400.000 đồng/văn bản
|
b
|
Đối với cấp huyện
|
70% mức chi cấp tỉnh
|
c
|
Đối với cấp xã
|
50% mức chi cấp tỉnh
|
2
|
Chi thù lao báo cáo
viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp
luật
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh, huyện
|
Áp dụng chế độ thù
lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC,
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức
|
b
|
Thù lao tuyên truyền
viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham
gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu
lạc bộ pháp luật
|
300.000 đồng/người/buổi
|
c
|
Thù lao cho người
được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác
viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Tùy theo trình độ,
áp dụng mức chi quy định tại Điểm a, b của Mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên
pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù cấp
tỉnh, huyện
|
Được hưởng thêm 20%
so với mức thù lao quy định tại Điểm a, b, c Mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài
liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) sau khi hoàn thành
|
800.000 đồng/bộ
|
b
|
Tình huống giải đáp
pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) sau khi đã hoàn thành
|
300.000 đồng/tình
huống
|
c
|
Câu chuyện pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) sau khi đã hoàn thành
|
1.200.000 đồng/câu
chuyện
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) sau khi đã
hoàn thành
|
4.500.000 đồng/tiểu
phẩm
|
4
|
Chi xây dựng và duy
trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nồng cốt
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn,
nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
30.000đồng/người/ngày
(không quá 1 ngày)
|
b
|
Chi tiền nước uống
cho người sự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nồng cốt
|
10.000 đồng/người/buổi
|
5
|
Chi phiên dịch
tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng
dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
250% mức lương cơ
sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
b
|
Chi thuê người dẫn
đường (không phải phiên dịch)
|
Tối đa 150% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc
thi, hội thi
|
|
a
|
Đối với cuộc thi,
hội thi cấp tỉnh
|
|
-
|
Chi biên soạn đề
thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
Áp dụng Thông tư
Liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT, ngày 26/4/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài
chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực
|
-
|
Chi tổ chức cuộc thi
sân khấu, thi trên internet có thêm mức chi đặc thù sau
|
|
+
|
Thuê dẫn chương
trình
|
Tùy theo quy mô, thủ
trưởng cơ quan tổ chức thực hiện có trách nhiệm quyết định nhưng mức thuê tối
đa không quá 2.000.000 đồng
|
+
|
Thuê hội trường và
thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu
|
Tùy theo quy mô, thủ
trưởng cơ quan tổ chức thực hiện có trách nhiệm quyết định nhưng mức thuê
không quá 10.000.000 đồng
|
+
|
Thuê văn nghệ, diễn
viên
|
Tùy theo quy mô, thủ
trưởng cơ quan tổ chức thực hiện quyết định số lượng và mức chi 250.000đ/người/ngày
|
|
Thu thập thông tin,
tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
Thực hiện theo Thông
tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
-
|
Chi giải thưởng
|
|
+
|
Giải nhất
|
|
|
Tập thể
|
8.000.000 đồng/tập
thể
|
|
Cá nhân
|
4.000.000 đồng/cá
nhân
|
+
|
Giải nhì
|
|
|
Tập thể
|
6.000.000 đồng/tập
thể
|
|
Cá nhân
|
3.000.000 đồng/cá
nhân
|
+
|
Giải ba
|
|
|
Tập thể
|
4.000.000 đồng/tập
thể
|
|
Cá nhân
|
2.000.000 đồng/cá
nhân
|
+
|
Giải khuyến khích
|
|
|
Tập thể
|
2.500.000 đồng/tập
thể
|
|
Cá nhân
|
1.000.000 đồng/cá
nhân
|
|
+ Giải phụ
|
500.000 đồng/giải
|
b)
|
Đối với cuộc thi,
hội thi cấp huyện
|
Nội dung chi, mức
chi bằng 70% cấp tỉnh
|
c)
|
Đối với cuộc thi,
hội thi cấp xã
|
Nội dung chi, mức
chi bằng 30% cấp tỉnh
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt
động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
Tài liệu phát thanh
phải được thủ trưởng cơ quan truyền thông; phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật thẩm định
|
a
|
Biên soạn, biên tập
tài liệu phát thanh (bao gồm cả biên soạn, thẩm định, biên tập)
|
60.000 đồng/trang/350
từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
-
|
Phát thanh bằng
tiếng Việt
|
15.000 đồng/lần
|
-
|
Phát thanh bằng
tiếng dân tộc
|
20.000 đồng/lần
|
8
|
Chi phục vụ trực
tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
-
|
Chi hoạt động xây
dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
2.000.000 đồng/tủ/năm
(theo Quyết định số
06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây
dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật)
|
-
|
Rà soát, bổ sung,
cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
100.000 đồng/lần
|
-
|
Bồi dưỡng cán bộ
tham gia luân chuyển sách
|
50.000 đồng/lần/người
(không quá 04
lần/năm)
|
9
|
Chi thực hiện thống
kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chương trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Các loại báo cáo
trên phải đúng thời gian, nội dung theo yêu cầu; trường hợp báo cáo không
đúng thời gian, nội dung yêu cầu thì không được thanh toán
|
a
|
Thu thập thông tin,
xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
50.000 đồng/báo cáo
|
-
|
Cấp huyện
|
30.000 đồng/báo cáo
|
-
|
Cấp xã
|
20.000 đồng/báo cáo
|
b
|
Rà soát văn bản, tài
liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình,
đề án
|
50.000 đồng/văn bản
|
-
|
Cấp tỉnh
|
50.000 đồng/báo cáo
|
-
|
Cấp huyện
|
30.000 đồng/báo cáo
|
-
|
Cấp xã
|
20.000 đồng/báo cáo
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
-
|
Báo cáo tổng hợp
định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương theo quy định
|
|
+
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
2.000.000 đồng/báo
cáo
|
+
|
Báo cáo các ngành
tỉnh
|
1.000.000 đồng/báo
cáo
|
+
|
Báo cáo của cấp huyện
|
1.000.000 đồng/báo
cáo
|
+
|
Báo cáo các đơn vị
thuộc cấp huyện
|
500.000 đồng/báo cáo
|
+
|
Báo cáo của cấp xã
|
500.000 đồng/báo cáo
|
-
|
Báo cáo chuyên đề
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
|
+
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
1.000.000 đồng/báo
cáo
|
+
|
Báo cáo các ngành
tỉnh
|
500.000 đồng/báo cáo
|
+
|
Báo cáo của cấp huyện
|
500.000 đồng/báo cáo
|
+
|
Báo cáo các đơn vị
thuộc cấp huyện
|
300.000 đồng/báo cáo
|
+
|
Báo cáo của cấp xã
|
300.000 đồng/báo cáo
|
-
|
Báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
|
+
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
500.000 đồng/báo cáo
|
+
|
Báo cáo các ngành
tỉnh
|
300.000 đồng/báo cáo
|
+
|
Báo cáo của cấp huyện
|
300.000 đồng/báo cáo
|
+
|
Báo cáo các đơn vị
thuộc cấp huyện
|
200.000 đồng/báo cáo
|
+
|
Báo cáo của cấp xã
|
200.000 đồng/báo cáo
|
10
|
Chi khen thưởng xã,
phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố
|
|
a
|
Khen thưởng xã,
phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
Tương đương tập thể
lao động xuất sắc
|
Áp dụng theo quy
định của Luật Thi đua Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b
|
Khen thưởng xã,
phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố được UBND tỉnh tặng Bằng khen
tiêu biểu về chuẩn tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ngày 09/06/2015 Quy định nội dung chi, mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở tỉnh Bình Thuận
4.712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|