|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2082/QĐ-UBND 2017 vị trí việc làm Khung năng lực của từng vị trí việc làm Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
2082/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2082/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV
ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của
Chính phủ vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV
ngày 31/12/2016 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 32/TTr-STTTT ngày
27/6/2017; của Sở Nội vụ tại Văn bản số 746/SNV-CCVC ngày 03/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng
lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ Danh mục vị
trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và biên
chế được giao hàng năm để bố trí, sử dụng, quản lý công chức thuộc phạm vi quản
lý theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCVC, Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận điện tử;
+ Điện tử: TP còn lại.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ; CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2082/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
Vị trí việc làm
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
Số
người làm việc đến năm 2021
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
8
|
14
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Chuyên
viên chính
|
1
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
3
|
Trưởng phòng
|
Chuyên
viên
|
3
|
4
|
Chánh Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
1
|
5
|
Chánh Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
1
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên
viên
|
3
|
7
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Chuyên
viên
|
2
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
1
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
10
|
6
|
1
|
Quản lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
1
|
2
|
Quản lý viễn thông
|
Chuyên
viên
|
1
|
3
|
Quản lý bưu chính
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
4
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
Chuyên
viên
|
1
|
5
|
Quản lý báo chí
|
Chuyên
viên
|
1
|
6
|
Quản lý xuất bản
|
Chuyên
viên
|
1
|
7
|
Quản lý thông tin đối ngoại
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
8
|
Quản lý thông tin cơ sở
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
9
|
Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
1
|
10
|
Pháp chế
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
13
|
5
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
4
|
Quản trị công sở
|
Cán
sự
|
Kiêm
nhiệm
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên hoặc tương đương
|
Kiêm
nhiệm
|
6
|
Kế toán
|
KTV
trung cấp
|
1
|
7
|
Thủ quỹ
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
8
|
Văn thư
|
Nhân
viên
|
1
|
9
|
Lưu trữ
|
Nhân
viên hoặc tương đương
|
Kiêm
nhiệm
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Nhân
viên
|
Kiêm
nhiệm
|
11
|
Lái xe
|
Nhân
viên
|
2
|
12
|
Phục vụ
|
Nhân
viên
|
1
|
13
|
Bảo vệ
|
Nhân
viên
|
|
Tổng
cộng
|
31
|
25
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG
CƠ QUAN SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2082/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Năng
lực, kỹ năng
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng chuyên môn)
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên
môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên
môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức
công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực
công tác từ đủ 3 năm trở lên;
- Tuổi bổ nhiệm
lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Năng lực lãnh đạo, quản lý,
điều hành
- Nắm được đường lối, chính sách
chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách;
- Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng,
công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương;
- Có khả năng xây dựng, thẩm định
các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động
nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong
lĩnh vực được phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối
hợp. Năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện;
- Khả năng vận dụng kiến thức, kinh
nghiệm vào thực tế quản lý.
3. Năng lực chuyên môn
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam;
- Trình độ tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ
chuyên viên trở lên.
- Lý luận chính trị: Trung cấp trở
lên.
4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn
thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Giám đốc, Phó Giám đốc
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Báo chí; Công nghệ kỹ thuật điện tử,
truyền thông; Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Hệ thống thông
tin, Khoa học máy tính, Khoa học quản lý, Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ
thuật máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Quản lý nhà nước, Quản
trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Truyền thông và mạng máy tính, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Xuất bản;
- Lý luận chính trị: Trình độ từ
cao cấp hoặc cử nhân trở lên;
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên.
|
2
|
Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng
|
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Báo chí, Xuất bản,
Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền
thông; Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Hệ thống thông tin, Khoa học
máy tính, Kinh tế, Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật
phần mềm, Luật, Quản lý nhà nước, Tài chính - ngân hàng, Truyền thông đa
phương tiện, Truyền thông và mạng máy tính, Văn học.
|
3
|
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế, Công nghệ thông
tin, Báo chí, Xuất bản, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện
tử, truyền thông; Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật
phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính.
|
4
|
Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn
phòng
|
Trình độ
chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học quản
lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông
tin quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Công
nghệ thông tin, Báo chí, Xuất bản, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông;
Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy
tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin.
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên
môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên
môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức
công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt
trình độ Sơ cấp trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo
phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng
giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Quản lý công nghệ thông tin
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng
máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật
điện tử, truyền thông; Kỹ thuật máy tính.
|
2
|
Quản lý viễn thông
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền
thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Quản trị kinh doanh.
|
3
|
Quản lý bưu chính
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền
thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Quản trị kinh doanh, Công nghệ truyền
thông, Truyền thông đa phương tiện, Kinh doanh xuất bản phẩm.
|
4
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Kinh tế, Tài chính - ngân hàng, Kế
toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông
tin, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông.
|
5
|
Quản lý báo chí
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên thuộc một trong các chuyên ngành: Báo chí, Truyền thông đa phương tiện,
Công nghệ truyền thông, Quản lý nhà nước.
|
6
|
Quản lý xuất bản
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Xuất bản, Kinh doanh xuất bản phẩm.
|
7
|
Quản lý thông tin đối ngoại
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng,
Báo chí, Văn học, Truyền thông quốc tế.
|
8
|
Quản lý thông tin cơ sở
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Quan hệ công chúng, Công tác
xã hội, Báo chí, Văn học, Công nghệ truyền thông.
|
9
|
Thanh tra
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế, Công nghệ thông
tin, Báo chí, Xuất bản, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện
tử, truyền thông; Khoa học máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật
phần mềm, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính.
|
10
|
Pháp chế
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước.
|
III
|
Nhóm Hỗ trợ, phục vụ
|
1. Năng lực chung
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc
chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ,
chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên
môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức
công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp
công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam;
- Trình độ tin học: Có trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt
trình độ Sơ cấp trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận
(ngoại trừ vị trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ, nhân
viên kỹ thuật).
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao
tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin.
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực,
Quản trị văn phòng, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước,
Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh.
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Xây dựng
Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh.
|
3
|
Quản trị công sở
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực,
Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Xây dựng
Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh, Xã hội học,
Công nghệ thông tin.
|
4
|
Hành chính một
cửa
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học Quản lý; Quản trị văn phòng; Quản lý nhà nước;
Quản trị kinh doanh; Công nghệ thông tin; Báo chí; Xuất bản; Công nghệ kỹ thuật
điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, Truyền thông;
Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin.
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng
máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật
điện tử, truyền thông; Kỹ thuật máy tính.
|
6
|
Kế toán
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở
lên ngành: Kinh tế; Tài chính - Ngân hàng; Kế toán; Kiểm toán.
|
7
|
Thủ quỹ
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở
lên, thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Tài chính - ngân hàng, Kế toán, Kiểm
toán.
|
8
|
Văn thư
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, ngành Lưu trữ học.
|
9
|
Lưu trữ
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở
lên, ngành Lưu trữ học.
|
10
|
Nhân viên kỹ
thuật
|
Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí, cấp
thoát nước, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật
điện, điện tử; Hệ thống điện, Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ
thuật điện tử, truyền thông.
|
11
|
Lái xe
|
Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới.
|
12
|
Phục vụ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới.
|
13
|
Bảo vệ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở
lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ, Nam giới.
|
Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2082/QĐ-UBND ngày 26/07/2017 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
1.719
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|