|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 207/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc quản lý Thanh tra tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
207/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 14 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra
Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Điện Biên. Cụ thể như sau:
- Thủ tục hành chính lĩnh vực
khiếu nại, tố cáo: 14 TTHC, trong đó 05 TTHC cấp tỉnh, 05 TTHC cấp huyện và 04
TTHC cấp xã;
- Thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tham nhũng: 05 TTHC.
(có danh mục TTHC kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
896/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra tỉnh Điện Biên.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 207 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
A. LĨNH VỰC
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
I. THỦ TỤC HÀNH HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Trụ sở tiếp công dân tỉnh;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP
ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Trụ sở tiếp công dân tỉnh;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP
ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
3
|
Giải quyết tố cáo cấp tỉnh
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật
tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
- Trụ sở tiếp công dân tỉnh;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
4
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Theo khoản 1 điều 28 Luật Tiếp
công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời
trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh.
|
- Trụ sở tiếp công dân tỉnh;
- Địa điểm tiếp công dân của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật tiếp công dân số
42/2013/QH13;
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
|
5
|
Xử lý đơn thư tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Trụ sở tiếp công dân tỉnh;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại số
02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số
03/2011/QH13;
- Luật tiếp công dân số
42/2013/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
|
II. THỦ TỤC HÀNH HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP
ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
3
|
Giải quyết tố cáo cấp huyện
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật
tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
4
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Theo khoản 1 điều 28 Luật Tiếp
công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời
trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh
|
- Trụ sở tiếp công dân cấp
huyện.
- Địa điểm tiếp công dân của
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật tiếp công dân số
42/2013/QH13;
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
|
5
|
Xử lý đơn thư tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13;
- Luật tiếp công dân số
42/2013/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
|
III. THỦ TỤC HÀNH HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết
khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13;
- Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại;
- Thông
tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông
tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
2
|
Giải quyết
tố cáo tại cấp xã
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật
tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
|
Không quy định
|
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13;
- Nghị định
số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
- Thông
tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo.
|
3
|
Tiếp công
dân tại cấp xã
|
Theo khoản 1 điều 28 Luật Tiếp
công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời
trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh
|
Trụ sở
UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật tiếp công dân số
42/2013/QH13;
- Luật khiếu nại số
02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
|
4
|
Xử lý đơn
thư tại cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật khiếu nại số
02/2011/QH13;
- Luật tố cáo số 03/2011/QH13;
- Luật tiếp công dân số
42/2013/QH13;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
|
B. LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
|
Thời gian phê duyệt danh sách
kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai phải hoàn thành
chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn
thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Các cơ quan, đơn vị của người
có nghĩa vụ phải kê khai
|
Không quy định
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai Bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực
hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai
quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3
hàng năm.
|
Các cơ quan, đơn vị của người
có nghĩa vụ phải kê khai
|
Không quy định
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày
làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Xác minh tài sản, thu nhập được
thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Không quy định
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà nước các
cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người
có trách nhiệm thực hiện việc giải trình
|
Không quy định
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình
|
Cơ quan hành chính nhà nước
các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
Không quy định
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP
ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 207/QĐ-UBND ngày 14/03/2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Điện Biên
3.050
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|