ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2034/QĐ-UBND
|
Hưng Yên,
ngày 06 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn
thi hành một số Quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 892/TTr-STP ngày 22 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện thủ tục hành chính cấp Phiếu
lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Sở
Tư pháp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tuân thủ
đúng quy trình được phê duyệt tại Quyết định này.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn
vị có liên quan trên cơ sở quy trình thực hiện thủ tục hành chính được phê duyệt
tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính, thực
hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh, Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp được quy định tại Mục I, Phần A,
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
-
Bộ Tư pháp;
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
-
VNPT Hưng Yên;
-
Trung tâm TT-HN tỉnh;
-
Lưu: VT, PVHCC&KSTTL.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm
theo Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
1. Quy trình
thực hiện thủ tục hành chính Cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3, mức
độ 4) theo yêu cầu của Đề án 06
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cá nhân truy cập vào Cổng dịch vụ
công để đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng người có yêu cầu đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Cổng dịch vụ công bảo đảm việc xác
thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai
thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư trên cơ sở số định dạng cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương
tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp trực tuyến (mức độ 3) cung cấp thông tin trên Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp điện tử (Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng Dịch vụ công Hưng Yên phải
chỉnh lý biểu mẫu này bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP); tải đính kèm giấy tờ tùy thân
(bao gồm: bản chụp CMND/ Thẻ CCCD/Hộ chiếu). Trường hợp các thông tin trong các
giấy tờ tùy thân này đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư thì không phải tải lên.
Lưu ý: Trường hợp ủy
quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01, người được ủy quyền tải đính kèm
bản quét (scan) văn bản ủy quyền.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Tại Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Tư pháp, Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm
soát thủ tục hành chính tỉnh (Trung tâm), công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm
tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ.
Thông báo tới cá nhân, tổ chức thực hiện
thủ tục hành chính nêu rõ nội dung theo các trường hợp trên qua chức năng gửi
thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử
tỉnh đã kết nối với Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trạng
thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”, “Yêu cầu thực
hiện nghĩa vụ tài chính”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ trực tuyến cho
người đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng
nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Yêu
cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị từ chối cấp Phiếu
lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua cổng Cổng dịch vụ
công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch
vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”.
- Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp (áp dụng
đối với cá nhân):
+ Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
200.000 đồng/lần/người.
+ Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với
học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người.
+ Trường hợp yêu cầu cấp trên 02 Phiếu
lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi phải nộp
thêm 5.000 đồng/Phiếu.
Lưu ý: (i) Trường hợp người
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn, giảm phí cấp Phiếu
lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật thì phải có giấy tờ chứng minh như:
Thẻ sinh viên, Giấy chứng nhận hộ nghèo,...
(ii) Mức phí dịch vụ bưu chính thực hiện
theo quy định của đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính.
- Cách thức nộp phí:
+ Cá nhân nộp tiền phí trực tiếp tại Bộ
phận thu phí của Trung tâm hoặc chuyển tiền phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp vào
tài khoản của Trung tâm (đối với Mức độ 3) theo thông tin sau:
Tên đơn vị
nhận tiền
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên
|
Số tài khoản
|
1379797979
|
Ngân hàng
|
Ngân hàng Thương mại
cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Phố Hiến (Vietcombank)
|
Nội dung
|
<Tên tổ chức/cá
nhân> - <số điện thoại> - <Tên sở ngành> - <tên thủ tục
hành chính> - <mã số hồ sơ>
|
+ Cá nhân thanh toán trực tuyến phí, lệ
phí qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin
một cửa điện tử tỉnh (đối với Mức độ 4) theo giao diện sử dụng.
- Ngay sau khi nhận được phí cấp Phiếu
lý lịch tư pháp, Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở Tư pháp, Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả
kết quả, Trung tâm, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi thông báo “Đang xử lý”
và ngày hẹn trả kết quả qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng
xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Đồng thời, trạng thái hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công là “Đang xử lý”. Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển
ngay dữ liệu hồ sơ điện tử được tiếp nhận trực tuyến của tổ chức, cá nhân đến
Phòng Hành chính tư pháp thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
+ Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp
không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
+ Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch
tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở
nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật
Lý lịch tư pháp, trường hợp phai xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không
quá 15 ngày.
Quy trình giải quyết:
* Phòng Hành chính tư pháp tiếp nhận hồ
sơ thực hiện:
- Lãnh đạo Phòng: phân công công chức
thụ lý, gửi kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý nếu cần thiết. (Thời hạn: 01 giờ)
- Công chức được phân công thụ lý: tiếp
nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ
trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức thụ lý chịu trách nhiệm về kết
quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung dự thảo kết quả giải quyết hồ
sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt;
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
Thời hạn: 24 giờ đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền tự tra cứu trong cơ sở dữ liệu ly lịch tư pháp của Sở Tư
pháp hoặc Thời hạn: 64 giờ đối với trường hợp phải xác minh thông tin án tích tại
các cơ quan liên quan (trường hợp: Người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công
dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; Người
nước ngoài; Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án
tích).
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết
quả thụ lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử
lý hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện
lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ
sơ và dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ thì duyệt và thực hiện lập Phiếu lý lịch
tư pháp, trình Lãnh đạo Sở.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội
dung và tính pháp lý đối với kết quả xử lý hồ sơ và Phiếu lý lịch tư pháp trước
khi trình Lãnh đạo Sở; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo
Sở. (Thời hạn: 24 giờ)
* Lãnh đạo Sở: đánh giá quá trình thụ
lý, xem xét dự thảo kết quả giải quyết hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với dự thảo kết
quả giải quyết hồ sơ thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện
lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện
- Nếu nhất trí với dự thảo kết quả giải
quyết hồ sơ ký Phiếu lý lịch tư pháp; chuyển Văn Phòng Sở - Bộ phận Văn thư
Lãnh Sở chịu trách nhiệm về sự chính
xác, hợp pháp, hợp lý của Phiếu lý lịch tư pháp do mình phê duyệt, quyết định
ban hành. (Thời hạn: 26 giờ)
* Văn phòng Sở - Bộ phận văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát
hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ tới Điểm
tiếp nhận hồ sơ Sở Tư pháp Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả, Trung tâm Phục
vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh. (Thời hạn: 01 giờ)
Bước 4: Trả kết quả cấp Phiếu lý lịch
tư pháp
- Trường hợp nhận Phiếu lý lịch tư
pháp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:
Công chức tại Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở
Tư pháp, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công
và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ vào sổ
theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thực hiện:
Bàn giao kết quả tới Điểm trả kết quả
tập trung, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh theo quy định. (Thời hạn: 04 giờ)
Công chức Điểm trả kết quả tập trung,
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm
soát thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết
trước qua tin nhắn, thư điện tử điện thoại đối với hồ sơ thủ tục hành chính được
giải quyết trước thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính:
+ Trả kết quả trực tiếp:
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo thời gian địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra
phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhân kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.
Đối với hồ sơ nộp qua dịch vụ công trực
tuyến, kết quả giải quyết được trả trực tiếp tại Điểm trả kết quả tập trung, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm
soát thủ tục hành chính tỉnh. Cá nhân, tổ chức tới nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận
hồ sơ.
+ Trả kết quả thông qua dịch vụ bưu
chính công ích: thực hiện theo hướng dẫn của Bưu điện.
- Trường hợp nhận Phiếu lý lịch tư
pháp trực tuyến:
Công chức tại Điểm tiếp nhận hồ sơ Sở
Tư pháp, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Trung tâm Phục vụ hành chính
công và Kiểm soát thủ tục hanh chính tỉnh tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ
vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thực hiện: tải bản điện tử (PDF) Phiếu
lý lịch tư pháp là bản giấy đã được ký đóng dấu và quét (scan) tải lên Kho Quản
lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. (Thời hạn:
04 giờ)
Cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ
công để kiểm tra, tải bản điện tử (PDF) Phiếu lý lịch tư pháp là bản giấy đã được
ký, đóng dấu và quét (scan) tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng dịch vụ công.
2. Thành phần
hồ sơ
2.1. Đối với cá nhân
- Biểu mẫu điện tử Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 03/2013/TT-LLTP hoặc Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
- Bản quét (scan) giấy tờ tùy thân,
bao gồm: CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu. Trường hợp các thông tin này đã được xác thực
và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ủy quyền cho người khác yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 01.
2.2. Đối với cơ quan, tổ chức
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp theo mẫu số 05a/2013/TT-LLTP
hoặc văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu 05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Căn cứ
pháp lý
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Luật Căn cước công dân năm 2014.
- Luật Cư trú năm 2020.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử.
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước.
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15
tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với
trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
4. Sơ đồ quy trình thực
hiện thủ tục hành chính cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (mức độ 3, mức độ
4)
4.1. Đối với cá nhân
4.2. Đối với cơ
quan, tổ chức