|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2028/QĐ-BTC 2021 Danh mục vị trí công tác đối với công chức thuộc Bộ Tài chính
Số hiệu:
|
2028/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2028/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐIỀU ĐỘNG, CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ
CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ TÀI
CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07/10/2017 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ;
Căn cứ Quy định số 205-QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Bộ Chính trị
về việc kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức;
Căn cứ Luật số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội thông qua Luật Phòng, Chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ
ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc triển khai công tác
luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức,
viên chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông báo số 38-TB/BCSĐ ngày 29/9/2021 của Ban Cán
sự đảng Bộ Tài chính tại cuộc họp ngày 24/9/2021 về
sửa đổi Quyết định 686/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 quy định Danh mục vị
trí công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vị trí
công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 686/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính. Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ Tài chính thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (30b).
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐIỀU
ĐỘNG, CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN
VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2028/QĐ-BTC
ngày 21/10/2021 Bộ Tài
chính)
STT
|
Danh
mục vị trí công tác
|
Thời
hạn thực hiện thay đổi lĩnh vực, địa bàn phụ trách trong nội bộ đơn vị
|
Thời
hạn xem xét, thực hiện điều động sang đơn vị công tác khác
|
Ghi
chú
|
A
|
TẠI CƠ QUAN
BỘ TÀI CHÍNH
|
|
|
1
|
Vụ trưởng và tương đương
|
|
Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp
(liên tục không quá 8 năm)
|
Đối với các vị trí công tác đặc
thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực
tế và yêu cầu công tác, báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
|
2
|
Phó Vụ trưởng và tương đương
|
Trong nội bộ Vụ, Cục: Từ đủ 02 năm
đến 05 năm
|
|
Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu
cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, Cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị
khác phù hợp (Vụ, Cục,...).
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
|
- Sang phòng khác thuộc Vụ, Cục từ
đủ 05-08 năm;
|
Đối với các vị trí công tác đặc
thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực
tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
4
|
Phó Trưởng
phòng và tương đương
|
Trong nội bộ của Phòng: Từ đủ 02
năm đến 05 năm
|
Sang Phòng và tương đương khác thuộc
Vụ, Cục: Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm)
|
- Trường hợp điều động sang Vụ, Cục
khác thuộc Bộ Tài chính thì theo yêu cầu thực tế.
- Đối với các vị trí công tác đặc
thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực
tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
B
|
KHỐI CÁC TỔNG
CỤC TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
|
|
I
|
TẠI CƠ QUAN TỔNG CỤC
|
|
|
1
|
Tổng cục trưởng và tương đương
|
|
Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp
(liên tục không quá 8 năm)
|
|
2
|
Phó Tổng cục trưởng và tương đương
|
Trong nội bộ Tổng cục: Từ đủ 02 năm
đến 05 năm
|
|
Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu
cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, Cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị
khác phù hợp (Tổng cục; Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính,...).
|
3
|
Vụ trưởng và
tương đương
|
|
Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp
(liên tục không quá 8 năm)
|
- Trường hợp điều động sang đơn vị
khác ngoài Tổng cục thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực
tế.
- Đối với các vị trí công tác đặc
thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực
tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
4
|
Phó Vụ trưởng
và tương đương
|
Trong nội bộ Vụ: Từ đủ 02 năm đến
05 năm
|
|
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu
công tác, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động công chức lãnh
đạo sang công tác tại đơn vị khác.
- Đối với các vị trí công tác đặc
thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực
tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương
|
|
- Sang phòng khác thuộc Cục và
tương đương: từ đủ 05-07 năm;
- Riêng đối với Đội trưởng thuộc Cục
Điều tra chống buôn lậu; Trưởng phòng thuộc Cục Kiểm tra
sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan: 05 năm
|
Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu
cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, Cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động công chức lãnh đạo sang công
tác tại đơn vị khác (Vụ, Cục,...) Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên
môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu
cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương
|
Trong nội bộ phòng: Từ đủ 02 năm đến 05 năm
|
Sang Phòng và tương đương khác thuộc
Cục: Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm)
|
- Trường hợp điều động sang Cục
khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế;
- Đối với các vị trí công tác đặc
thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực
tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
II
|
TẠI CỤC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC Ở
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
|
|
1
|
Cục trưởng và
tương đương
|
|
Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp
(liên tục không quá 8 năm)
|
Trường hợp có đặc thù, chuyên môn
sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
|
2
|
Phó Cục trưởng và tương đương
|
Trong nội bộ Cục: Từ đủ 02 năm đến
05 năm
|
|
Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công
tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục,...).
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương
|
|
- Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không
quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm)
- Riêng đối với Trưởng phòng Thanh
tra kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế: 05 năm
|
Đối với các vị trí công tác đặc
thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực
tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương
|
Trong nội bộ Phòng: Từ đủ 02 năm đến
05 năm
|
Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không
quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm)
|
- Trường hợp điều động sang Cục
khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế.
- Đối với các
vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn
cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
|
III
|
TẠI CHI CỤC TRỰC THUỘC CỤC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC Ở CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
|
1
|
Chi cục trưởng
|
|
Sang đơn vị khác thuộc Cục: từ đủ
05 - 07 năm
|
- Trường hợp điều động sang Cục
khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Trường hợp có đặc thù, phải báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
2
|
Phó Chi cục trưởng
|
Trong nội bộ chi cục: Từ đủ 02 năm
đến 05 năm
|
Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không
quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm)
|
- Trường hợp điều động sang Cục
khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu
cầu nhiệm vụ;
- Trường hợp có đặc thù, phải báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
3
|
Tổ trưởng, Đội trưởng
|
|
Sang Tổ, Đội khác thuộc Chi cục: Từ
đủ 03 năm đến 05 năm
|
- Trường hợp điều động sang đơn vị
khác thuộc Cục hoặc sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Trường hợp có đặc thù, phải báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
4
|
Tổ Phó, Đội phó
|
Trong nội bộ Tổ, đội: Từ đủ 02 đến
03 năm.
|
Sang Tổ, Đội khác thuộc Chi cục:
Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm)
|
- Trường hợp điều động sang đơn vị
khác thuộc Cục hoặc sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Trường hợp có đặc thù, phải báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH
KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ
LÃNH ĐẠO
(Kèm theo Quyết định số 2028/BTC-TCCB
ngày 21 tháng 10 năm
2021 của Bộ Tài chính)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Vị
trí công tác định kỳ chuyển đổi
|
Thời
hạn chuyển đổi
|
1
|
Vụ
Ngân sách Nhà nước
|
Tất cả các vị trí công tác chuyên
môn
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
2
|
Vụ
Đầu tư
|
1. Công chức
làm công tác thẩm định dự án đầu tư
|
|
2. Công chức làm công tác hướng dẫn
quyết toán vốn đầu tư
|
3. Công chức làm công tác quản lý vốn
đầu tư công các đơn vị ở trung ương
|
4. Công chức làm công tác quản lý vốn
đầu tư công các đơn vị ở địa phương.
|
3
|
Vụ
I
|
1. Công chức làm công tác quản lý tài
chính, ngân sách của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Học viên Chính trị Quốc gia Hồ
Chí Minh, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ban Cơ yếu Chính phủ
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
2. Công chức làm công tác quản lý
nguồn vốn đặc biệt
|
3. Công chức làm công tác quản lý
nguồn vốn chuẩn bị động viên
|
4. Công chức làm công tác quản lý
nguồn vốn Chương trình Biển Đông - Hải đảo.
|
4
|
Vụ
Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Công chức làm công tác quản lý tài
chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước tại các bộ, ngành.
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
5
|
Vụ
Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính
|
1. Công chức trực tiếp theo dõi, giám sát việc thực hiện cơ chế tài chính đối với các tổ chức, đơn
vị: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam; Ngân hàng
Chính sách xã hội; Các Ngân hàng thương mại Nhà nước; Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam; các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các trung gian tài chính và các tổ
chức tài chính khác
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
2. Công chức quản lý hoạt động kinh
doanh xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng.
|
Từ đủ
02 năm đến 03 năm
|
6
|
Cục
Quản lý, giám sát bảo hiểm
|
1. Công chức thực hiện thẩm định hồ
sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm, Giấy phép đặt văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
|
Từ đủ
02 năm đến 03 năm
|
2. Công chức thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
3. Công chức thực hiện thanh tra
chuyên ngành bảo hiểm
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
4. Công chức làm công tác kế toán nội
bộ.
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
7
|
Cục Quản lý và giám sát Kế toán,
Kiểm toán
|
1. Công chức theo dõi, quản lý, cấp
phát chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán
|
Từ đủ
02 năm đến 03 năm
|
2. Công chức tham gia Tổ giúp việc Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên
|
3. Công chức theo dõi, quản lý cấp
phôi, chứng chỉ bồi dưỡng chứng chỉ kế toán trưởng
|
4. Công chức theo dõi, quản lý cấp
giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán độc
lập; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập
|
5. Công chức theo dõi, quản lý các doanh
nghiệp kế toán, kiểm toán, Hội nghề nghiệp.
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
8
|
Cục
Quản lý nợ và tài chính đối ngoại
|
1. Công chức làm công tác quản lý
vay và trả nợ của Chính phủ, gồm quản lý nợ trong nước và nợ nước ngoài, nợ của
chính quyền địa phương
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
2. Công chức làm công tác cấp và quản
lý bảo lãnh của Chính phủ
|
3. Công chức làm công tác quản lý
tài chính các nguồn viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam và viện trợ của Việt
Nam cho nước ngoài
|
4. Công chức làm công tác kế hoạch
và quản lý rủi ro
|
5. Công chức làm công tác thống kê
và kế toán nợ
|
6. Công chức làm công tác kế toán nội
bộ.
|
9
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
1. Công chức làm công tác tuyển dụng,
thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
2. Công chức làm công tác quản lý
nhân sự
|
3. Công chức làm công tác quản lý
đào tạo
|
4. Công chức làm công tác kiểm tra.
|
10
|
Cục
Kế hoạch - Tài chính
|
1. Công chức làm công tác quản lý
tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
2. Công chức làm công tác quản lý
tài chính đối với các dự án công nghệ thông tin, các dự án ODA của các đơn vị
thuộc Bộ Tài chính
|
3. Công chức làm công tác quản lý
tài sản đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
|
4. Công chức làm công tác kiểm tra,
kiểm toán nội bộ
|
5. Công chức làm công tác tài vụ, kế
toán cơ quan Bộ Tài chính
|
6. Công chức làm công tác quản lý đầu
tư XDCB đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
|
7. Công chức làm công tác quản lý và
tổ chức thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa của cơ quan Bộ
Tài chính.
|
11
|
Thanh
tra Bộ
|
1. Công chức làm công tác thanh
tra, kiểm tra ngân sách nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư xây dựng; thanh tra, kiểm tra tài chính tại
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; thanh tra, kiểm tra tài chính đối với
các doanh nghiệp; thanh tra, kiểm tra giá và các quỹ tài chính; thanh tra kiểm
tra hành chính
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
2. Công chức làm công tác thanh
tra, kiểm tra chấp hành pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống
tham nhũng
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
3. Công chức làm công tác thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành Luật tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo
|
4. Công chức làm công tác kiểm tra
việc xử lý sau thanh tra, kiểm tra.
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
12
|
Cục
Tin học và Thống kê tài chính
|
1. Công chức thực hiện thẩm định dự
án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê
|
Từ đủ
03 năm
|
2. Công chức làm công tác kiểm tra,
giám sát, đánh giá tình hình, hiệu quả triển khai dự án đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin và thống kê tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Bộ
Tài chính
|
3. Công chức làm công tác xây dựng
dự toán, kế toán nội bộ
|
4. Công chức, viên chức làm công
tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ
thông tin.
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
13
|
Cục
Quản lý giá
|
Công chức làm công tác kế toán nội
bộ
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
14
|
Vụ
Thi đua - Khen thưởng
|
Công chức phụ trách thẩm định hồ sơ
để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng.
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
15
|
Cục
Quản lý Công sản
|
1. Công chức làm công tác quản lý
tài sản nhà nước khu vực hành chính sự nghiệp của các Bộ, cơ quan khác ở
trung ương
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
2. Công chức làm công tác kế toán nội
bộ
|
16
|
Cục
Tài chính doanh nghiệp
|
1. Công chức làm công tác quản lý
Nhà nước về tài chính và theo dõi hoạt động của các Tập đoàn, Tổng công ty,
Doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
2. Công chức làm công tác tổng hợp,
báo cáo
|
3. Công chức làm công tác xử lý các
vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp
|
4. Công chức làm công tác kế toán nội
bộ, hành chính
|
17
|
Tổng
cục Dự trữ Nhà nước
|
1. Công chức làm công tác quản lý
giá, phí
|
Từ đủ
03 năm
|
2. Công chức làm công tác quản lý
hàng dự trữ quốc gia
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
3. Công chức làm công tác thanh tra
chuyên ngành dự trữ
|
Từ đủ
03 năm
|
4. Công chức làm công tác kỹ thuật
bảo quản
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
5. Công chức làm công tác quản lý
tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông
tin
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
6. Công chức làm công tác tuyển dụng,
đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
công tác nhân sự; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền
lương; thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng.
|
18
|
Tổng
cục Thuế
|
1. Công chức quản lý thuế tại các Đội
thuế liên phường, xã; cán bộ quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác
|
Từ đủ
02 năm
|
2. Công chức làm công tác thanh tra
thuế, kiểm tra thuế
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
3. Công chức trực tiếp giải quyết
các thủ tục hành chính thuế: thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, mua bán
hóa đơn, tiếp nhận hồ sơ khai thuế....; trực tiếp xử lý
hồ sơ xóa nợ thuế, miễn, giảm thuế, hoàn thuế; trả lời chính sách thuế
|
Từ đủ
02 năm đến 03 năm
|
4. Công chức làm công tác tuyển dụng,
đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
công tác nhân sự; kiểm tra nội bộ; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền
lương; thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức;
thi đua khen thưởng
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
5. Công chức làm công tác quản lý
tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định,
quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
|
19
|
Tổng
cục Hải quan
|
1. Công chức làm công tác kiểm tra
chi tiết hồ sơ hải quan (bao gồm cả hồ sơ, giá, thuế)
|
Từ đủ
02 năm
|
2. Công chức làm công tác quản lý rủi
ro
|
3. Công chức làm công tác kiểm tra
thực tế hàng hóa, kiểm định hải quan
|
4. Công chức làm công tác giám sát
hàng hóa, hành lý xuất nhập khẩu; phương tiện vận tải
|
5. Công chức làm công tác kiểm soát
chống buôn lậu
|
6. Công chức làm công tác trị giá
tính thuế
|
Từ đủ
02 năm đến 03 năm
|
7. Công chức làm công tác kiểm tra
sau thông quan
|
8. Công chức làm công tác thanh tra
chuyên ngành
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
9. Công chức làm công tác tuyển dụng,
đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
công tác nhân sự; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ
sơ đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới,
sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
10. Công chức làm công tác quản lý
tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định,
quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
20
|
Kho
bạc Nhà nước
|
1. Công chức làm công tác nghiệp vụ
kế toán ngân sách
|
Từ đủ
02 năm đến 03 năm
|
2. Công chức làm công tác nghiệp vụ
kiểm soát thanh toán chi ngân sách nhà nước
|
3. Công chức thực hiện thanh tra
chuyên ngành
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
4. Công chức làm công tác nghiệp vụ
giao dịch ngân quỹ nhà nước
|
5. Công chức làm công tác nghiệp vụ
kho quỹ (áp dụng đối với công chức làm nghiệp vụ kiểm ngân tại quầy thu chi
và thủ kho tiền tại Kho bạc Nhà nước các cấp)
|
6. Công chức làm công tác tuyển dụng,
đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
công tác nhân sự; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền
lương; thẩm định hồ sơ đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên
chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng.
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
7. Công chức làm công tác quản lý
tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định,
quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
|
21
|
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
|
1. Công chức làm công tác Quản lý
kinh doanh chứng khoán, Quản lý chào bán chứng khoán, Giám sát công ty đại
chúng, Quản lý công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán, Giám sát thị
trường chứng khoán, Thanh tra chứng khoán
|
Từ đủ
03 năm đến 05 năm
|
2. Công chức làm công tác tuyển dụng,
đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
công tác nhân sự; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ
sơ đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới,
sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
3. Công chức làm công tác quản lý
tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định,
quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
22
|
Khối
các trường và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính và trực thuộc các
Tổng cục thuộc Bộ Tài chính
|
1. Viên chức làm công tác đào tạo
(liên quan đến tuyển sinh, quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ, bảng
điểm)
|
Từ đủ
02 năm đến 03 năm
|
2. Viên chức làm công tác quản lý
tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản
|
Từ đủ
02 năm đến 05 năm
|
3. Viên chức làm công tác tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng thi nâng ngạch, thăng hạng, công tác nhân sự, thi đua khen
thưởng, công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương.
|
4. Viên chức làm công tác liên quan
đến phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học.
|
Ghi chú: Thời hạn định kỳ chuyển đổi không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên chức
Quyết định 2028/QĐ-BTC năm 2021 quy định Danh mục vị trí công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2028/QĐ-BTC ngày 21/10/2021 quy định Danh mục vị trí công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
10.866
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|