ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2022/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 289/TTr-STNMT ngày 24 tháng
6 năm 2022; của Giám đốc Sở Nội vụ tại các Văn bản: số 1899/TTr-SNV ngày 16
tháng 9 năm 2022; số 2133/SNV-TCBC ngày 17 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Chi cục Bảo vệ môi trường là tổ chức
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường
đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Môi trường trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Chi cục Bảo vệ môi trường có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước theo quy định
của pháp luật.
4. Trụ sở của Chi cục Bảo vệ môi trường:
Đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường (Số 12 phố Quang Trung, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình).
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ:
a) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức cấp, điều chỉnh sổ đăng ký
chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; thực hiện kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án; kiểm tra, xác
nhận hoàn thành từng phần cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
phối hợp kiểm tra, xác nhận hoàn thành toàn bộ cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản khi tiến hành thủ tục đóng cửa mỏ thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế
hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tổ chức thực
hiện hoạt động đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng
nhận về đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được
ưu tiên bảo vệ; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép nuôi trồng
loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
c) Tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn
thải, nguồn ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn
theo quy định của pháp luật, gồm: hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc vận hành
thử nghiệm công trình bảo vệ môi trường; tiếp nhận, xử lý số liệu quan trắc tự động liên tục đối với nguồn thải,
nguồn ô nhiễm; kiểm tra, giám sát hoạt động quan trắc
định kỳ đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm;
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường
của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn
quản lý theo quy định;
d) Tổ chức thực hiện quản lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn; thẩm định, đánh giá công nghệ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đối với các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc dự án có hạng mục
xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ các nhiệm vụ quy định tại khoản
3 Điều 27 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu); hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu hồi, xử lý các sản phẩm hết
hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; tham gia, hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất và các hoạt động quản lý chất thải rắn, chất thải
nguy hại khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức điều tra, đánh giá, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề
án, dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường theo quy định
của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện
công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức xây dựng phương án bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học lồng ghép vào quy hoạch tỉnh; tổ chức điều tra,
đánh giá, lập danh mục, dự án thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang
đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng,
cảnh quan sinh thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tổ chức biện
pháp bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, bảo tồn nguồn gen
các loài bản địa, loài có giá trị tại địa phương; quản lý, giám sát hoạt động
tiếp cận nguồn gen và tri thức truyền thống gắn với nguồn gen theo quy định của
pháp luật; kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen
và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; tổ chức kiểm kê,
quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về
đa dạng sinh học; tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến
đa dạng sinh học cấp tỉnh; lập hồ sơ đề cử công nhận và thực hiện chế độ quản
lý các danh hiệu quốc tế về bảo tồn (khu Ramsar, vườn di sản
của ASEAN, khu Dự trữ sinh quyển thế giới);
g) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống
quan trắc môi trường, thực hiện quan trắc môi trường, thông tin về chất lượng môi trường, cảnh báo về ô nhiễm
môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức xây dựng, quản lý dữ liệu,
thông tin và xây dựng báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật; tham
mưu tổ chức thực hiện các chỉ tiêu thống kê môi trường
trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;
k) Tổ chức xác định thiệt hại đối với
môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy
thoái gây ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
l) Tổng hợp nhu cầu kinh phí sử dụng
nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, gửi Sở Tài chính để cân đối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự
nghiệp bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
m) Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải công nghiệp, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường
theo quy định của pháp luật; giúp ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quản lý Quỹ Bảo
vệ môi trường của địa phương theo phân công và theo quy định của pháp luật;
n) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên huyện
trên địa bàn tỉnh và công tác khai thác bền vững tài
nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật
o) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo
định kỳ và đột xuất về công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
q) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
công chức và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
p) Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng
và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp
Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng
phân công, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện
nhiệm vụ được phân công.
2. Các công chức làm công tác chuyên
môn thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường.
Điều 4. Trách nhiệm
của Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường
Sắp xếp, bố trí công chức thuộc Chi cục
theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10/11/2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục trưởng Chi cục
Bảo vệ môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|