BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1969/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ DƯỢC THUỘC
BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 101/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Cục Quản lý Dược là cục chuyên ngành thuộc Bộ Y
tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước và tổ
chức thực thi pháp luật; chỉ đạo, điều hành các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
về lĩnh vực dược, bao gồm: thuốc hóa dược; thuốc dược liệu; vắc xin; sinh phẩm
(trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro); nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả bán thành
phẩm dược liệu, trừ dược liệu); bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, nguyên liệu
làm thuốc; mỹ phẩm.
Cục Quản lý Dược có tên giao dịch viết bằng tiếng
Anh là: Drug Administration of Vietnam, viết tắt là DAV.
2. Cục Quản lý Dược có tư cách pháp nhân, có tài
khoản và con dấu riêng, có trụ sở làm việc tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Công tác xây dựng chính sách, pháp luật về dược,
mỹ phẩm
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án phát triển ngành dược Việt Nam để trình
Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt hoặc ban hành hoặc Bộ trưởng Bộ Y tế trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dược, mỹ phẩm
để trình cấp có thẩm quyền ban hành;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
lấy ý kiến, rà soát, hoàn thiện, chuyển Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định,
công bố Bộ tiêu chuẩn Quốc gia về thuốc, nguyên liệu làm thuốc; trình Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành và cập nhật Dược điển Việt Nam trên cơ sở Bộ tiêu chuẩn Quốc
gia về thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dược thư Quốc gia Việt Nam;
đ) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Y, Dược cổ
truyền xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc, dược chất thuộc
danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực; danh mục thuốc,
nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt; danh mục thuốc hiếm; danh mục
thuốc thiết yếu; danh mục thuốc không kê đơn;
e) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và
Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia xây dựng danh mục thuốc trong nước sản
xuất đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp; danh mục thuốc
đấu thầu; danh mục thuốc đấu thầu tập trung; danh mục thuốc được áp dụng hình
thức đàm phán giá theo quy định của pháp luật;
g) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật về dược, mỹ phẩm
và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện.
2. Công tác đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
a) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký
lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc; cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung và thu hồi
giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định của pháp luật;
b) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận lưu
hành tự do sản phẩm dược phẩm (CFS), giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm (CPP)
theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện công bố các danh mục thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật và công khai các thông tin liên quan đến giấy đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
3. Công tác thử thuốc trên lâm sàng
a) Trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy định về dữ
liệu lâm sàng trong hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
b) Phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định về thử thuốc trên lâm sàng trình Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành và phối hợp hướng dẫn triển khai thực hiện.
4. Công tác quản lý kinh doanh dược, hành nghề dược
a) Chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác quản lý
kinh doanh dược, hành nghề dược; công tác quản lý thuốc, nguyên liệu làm thuốc
phải kiểm soát đặc biệt;
b) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, đánh giá và
trình Bộ trưởng Bộ Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung và thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc; cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu
làm thuốc; cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc theo quy
định của pháp luật;
c) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, cấp, gia hạn,
thay đổi, bổ sung và thu hồi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chất chuẩn theo quy định của
pháp luật;
d) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, đánh giá và
trình Bộ trưởng Bộ Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung và thu hồi chứng chỉ
hành nghề dược theo hình thức thi theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện thủ tục công bố: Thông tin liên quan đến
thuốc được cấp phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật; Danh sách các cơ sở
nước ngoài cung cấp thuốc, nguyên liệu làm thuốc vào Việt Nam do cơ quan có thẩm
quyền nước xuất khẩu đề nghị công bố theo quy định của pháp luật; Danh sách các
cơ sở bán buôn mua thuốc, nguyên liệu làm thuốc của cơ sở có quyền nhập khẩu
nhưng không được thực hiện quyền phân phối, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam;
e) Duyệt đơn hàng mua thuốc gây nghiện, thuốc hướng
thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất
hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc theo quy định của pháp luật.
5. Công tác quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu
làm thuốc
a) Chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác quản lý
nhà nước về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc trên phạm vi cả nước theo
quy định của pháp luật;
b) Tổ chức đánh giá việc đáp ứng thực hành tốt sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP), thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP),
thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP); cấp, điều chỉnh, thu
hồi Giấy chứng nhận GLP, GMP, GSP theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức đánh giá việc đáp ứng thực hành tốt sản
xuất thuốc (GMP) của các cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc nước ngoài
khi đăng ký lưu hành tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
d) Quyết định theo thẩm quyền việc đình chỉ lưu
hành, thu hồi thuốc, nguyên liệu làm thuốc; xử lý thuốc, nguyên liệu làm thuốc
bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
6. Công tác quản lý thông tin, quảng cáo thuốc, cảnh
giác dược và sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
a) Chỉ đạo, quản lý và tổ chức triển khai các hoạt
động liên quan đến lĩnh vực cảnh giác dược, theo dõi phản ứng có hại và các
thông tin khác liên quan đến thuốc trên phạm vi cả nước;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện công
tác quản lý thông tin, quảng cáo thuốc trên phạm vi cả nước;
c) Tổ chức thẩm định, cấp, cấp lại, điều chỉnh nội
dung giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc, giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thuốc theo quy định của pháp luật.
7. Công tác quản lý giá thuốc
a) Thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về giá
thuốc theo quy định của pháp luật; tiếp nhận, công bố và rà soát hồ sơ kê khai,
kê khai lại, thay đổi, bổ sung thông tin về giá thuốc theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai
các biện pháp bình ổn giá thuốc theo quy định của pháp luật.
8. Công tác dược bệnh viện
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo,
hướng dẫn, giám sát về nguồn cung ứng thuốc, giá thuốc và chất lượng thuốc tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; việc thực hiện nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt
bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP);
b) Phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và các
đơn vị liên quan hướng dẫn và chỉ đạo triển khai hoạt động dược lâm sàng trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Tham gia, phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn,
hiệu quả; thực hiện các nội dung khác có liên quan trong công tác quản lý nhà
nước về dược bệnh viện theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Y tế.
9. Công tác quản lý mỹ phẩm
a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện toàn diện
công tác quản lý nhà nước đối với mỹ phẩm;
b) Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thực hiện đánh giá và cấp,
cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu
chuẩn thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm (CGMP); cấp, điều chỉnh, thu hồi số tiếp
nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu; phê duyệt thay đổi các nội dung
đã công bố trên phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm; cấp, điều chỉnh, thu hồi đơn
hàng nhập khẩu mỹ phẩm theo quy định của pháp luật. Quyết định theo thẩm quyền
việc đình chỉ lưu hành, thu hồi mỹ phẩm theo quy định của pháp luật.
10. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, kiểm tra, thanh
tra
a) Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn việc triển khai
công tác quản lý nhà nước về dược và mỹ phẩm tại các Sở Y tế và công tác dược tại
các bộ, ngành liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện công tác kiểm tra, tham gia thực hiện
thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực dược và mỹ phẩm
theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện
công tác phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn các hành vi buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất xứ về thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, mỹ phẩm theo quy định của pháp luật.
11. Các nhiệm vụ khác
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện công tác thông tin, truyền thông về các chủ trương, chính sách, hoạt
động về dược, mỹ phẩm;
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết
bị y tế và các đơn vị khác có liên quan quản lý việc sản xuất, sử dụng khí oxy
sử dụng trong y tế;
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai công tác
hợp tác, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực
hiện các chức năng Cơ quan quản lý quốc gia về vắc xin (NRA) của Bộ Y tế;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai đề án Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam;
e) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng
danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dự trữ quốc gia và phối hợp với các đơn vị
liên quan để tổ chức triển khai thực hiện;
g) Phối hợp với Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền trong
công tác quản lý và phát triển dược liệu;
h) Thực hiện công tác pháp chế, cải cách hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước về dược, mỹ
phẩm; tổ chức thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN trong
lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
i) Thực hiện chế độ thống kê, thông tin, báo cáo,
quản lý hồ sơ, tài liệu trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm theo quy định;
k) Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức,
tài sản, kinh phí được giao theo đúng quy định của pháp luật;
l) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Y tế
giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và cơ chế
hoạt động
1. Lãnh đạo Cục: gồm Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y
tế bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo các quy định của pháp luật.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng giúp việc cho Cục
trưởng và được Cục trưởng giao phụ trách một số công tác, chịu trách nhiệm trước
Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức bộ máy của Cục
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Quản lý kinh doanh dược;
c) Phòng Quản lý chất lượng thuốc;
d) Phòng Đăng ký thuốc;
đ) Phòng Quản lý giá thuốc;
e) Phòng Pháp chế - Hội nhập;
g) Phòng Quản lý mỹ phẩm;
h) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục:
Trung tâm Đào tạo và hỗ trợ doanh nghiệp dược, mỹ
phẩm.
3. Cơ chế hoạt động
a) Cục Quản lý Dược hoạt động theo chế độ thủ trưởng;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Cục
và các phòng, tổ chức thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ của Cục. Mối quan hệ giữa Văn phòng Cục, các phòng, tổ chức thuộc Cục
do Cục trưởng quy định;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo
Văn phòng Cục, lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục thực hiện theo quy định của
pháp luật;
d) Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng Cục,
lãnh đạo các phòng, tổ chức thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định của pháp
luật.
4. Biên chế
Biên chế của Cục Quản lý Dược được xác định theo
quy định của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh theo nhu cầu vị
trí việc làm do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng
Cục Quản lý Dược.
5. Kinh phí
Kinh phí hoạt động của Cục Quản lý Dược do ngân
sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, ban hành.
2. Quyết định số 7868/QĐ-BYT
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế hết hiệu lực kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các ông bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, TCCB, QLD, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
|