ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1937/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 31 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
698/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1556/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo tại Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Tâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1937/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập
|
3
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
4
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập hoạt động giáo dục trở lại
|
5
|
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi
mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường,
lớp
|
6
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình
giáo dục tiểu học
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thành lập nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định
thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức,
cá nhân, nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu
rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời
của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê
trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không
sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của giáo viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ em của các gia đình.
- Có giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm.
- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được xây dựng kiên cố
hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng;
diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho
một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em và
phương tiện phù hợp với lứa tuổi; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có
bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; bảo đảm phòng chống cháy
nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước
uống hàng ngày cho trẻ em theo quy định.
- Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
+ Có chiếu hoặc thảm cho trẻ em ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn
cho trẻ em ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca, cốc
cho trẻ em, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ em dùng và một ghế cho giáo viên;
+ Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu
phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
+ Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
+ Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng
dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi
tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy
con cho cha mẹ.
- Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
+ Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05
tuổi): Một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo
viên; kệ để đồ dùng, đồ chơi; thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Đối với lớp
bán trú: Có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ;
+ Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em bao gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài
liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích;
+ Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
+ Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn
thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em, sổ ghi chép
tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày, tài liệu dùng để phổ biến
kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
- Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng
đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm
đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh và phải đăng ký hoạt
động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện đăng ký hoạt động như
sau:
+ Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ em;
+ Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ
năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
+ Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu như sau: Phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2; bảo đảm
an toàn, thoáng, mát; có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em;
có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ em ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị
phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống cho trẻ em hằng ngày; có
phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có đủ nước sạch cho trẻ
em dùng; có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và
bảo đảm an toàn cho trẻ em tại nhóm trẻ; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm
sóc, giáo dục trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị
kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét,
kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý
kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập,
chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì
có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng,
chứng chỉ có chứng thực của giáo viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Việc sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập phải bảo đảm
các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm quy định về giáo viên, số lượng trẻ em trên một nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo, tổ chức lớp học;
- Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em và giáo viên;
- Góp phần
nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Giải thể hoạt động nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập)
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp
với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản;
- Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết
định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết định giải thể phải ghi rõ
lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên
và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và Quyết
định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
4. Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
a) Trình tự thực hiện:
- Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định
thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức,
cá nhân, nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu
rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời
của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định
cho phép hoạt động giáo dục trở lại; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân
cấp xã;
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cho
phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Sau
thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc
phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
5. Đăng ký hoạt động nhóm
trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu
đưa trẻ tới trường, lớp
a) Trình tự thực hiện:
Cá nhân có văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư
thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại
nhóm trẻ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nêu rõ các
điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường mầm non tư thục;
- Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép nhóm trẻ ở những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp
ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp hoạt động.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07
(bảy) trẻ.
- Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe, không mắc
bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định.
- Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều kiện tối
thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có diện tích
tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn
nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;
+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi
của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ ăn, uống,
ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ nước
chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp
với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
- Có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
- Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo
dục trẻ.
l) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường mầm non tư thục.
6. Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định
thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức,
cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác
thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho phép thì có văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ
trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân
dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đáp ứng yêu cầu hỗ trợ phổ cập giáo dục tiểu học của địa phương.
- Được một trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền
quản lý về chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học, sách giáo khoa và tài liệu
tham khảo, hoạt động giáo dục, hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục trong trường,
đánh giá, xếp loại học sinh.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn theo quy định.
- Phòng học:
+ Bảo đảm đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông, an toàn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có
điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
+ Có các thiết bị: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho
học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có
điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.