ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1854/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 12 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1877/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính được
chuẩn hóa lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (có danh mục và nội dung thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ
các thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường tại Quyết định số 1157/QĐ-UBND ngày
15/8/2013; các thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước tại Quyết định số
88/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết
định số 1854/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
01
|
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
02
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
01
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
02
|
Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
I. Lĩnh vực
Môi trường
01. Xác nhận
đề án bảo vệ môi trường đơn giản
a) Trình
tự thực hiện
Bước 1: Nộp
hồ sơ: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lập đề án bảo vệ môi trường
đơn giản theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 26/2015/TT- BTNMT và gửi đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giờ hành
chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần để xem xét, xác nhận.
Bước 2: Xác
nhận và gửi đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Trong thời
hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận
đề án đơn giản, Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định
tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo
Thông tư này. Trường hợp chưa xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi một (01) bản giấy xác nhận kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận
cho chủ cơ sở; gửi một (01) bản giấy xác nhận đề án cho Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hoạt động.
b) Cách
thức thực hiện: không quy định
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần
hồ sơ:
- Một (01)
văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT ;
- Ba (03) bản
đề án đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ
cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa,
phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông
tư 26/2015/TT- BTNMT;
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối
tượng thực hiện: Chủ cơ sở
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
h) Phí, lệ phí: không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 1: Mẫu văn bản đề
nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 2: Bìa, phụ bìa, nội
dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT .
- Mẫu số 3. Mẫu giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTNMT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật bảo vệ môi trường năm
2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản.
PHỤ LỤC 13
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…,
xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi
thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem
xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(7) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(8) Tên đầy đủ của cơ sở.
(9) Tên gọi của cơ quan
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(10) Địa chỉ liên hệ theo
bưu điện
(11) Đại diện có thẩm quyền
của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(12) Nơi nhận khác (nếu
có ).
PHỤ LỤC 14
BÌA, PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHỤ LỤC 14a
BÌA, PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN ĐỐI
VỚI CƠ SỞ ĐĂNG KÝ TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HOẶC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
|
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác
của cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang
phụ bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết
định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và
ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư
(nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ
lục của đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ
sở đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của
khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và
đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại
của cơ sở.
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi
hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của
đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức
danh của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc
(điện thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ
sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ
sở: Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc
xã trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ
các điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống
chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự
nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ
xả nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận
theo quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm
để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng
của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu
hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước,
thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà
kho, bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ
môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi
lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống
úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào
vận hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản
xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị
trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường
không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy
móc, thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt với chỉ dẫn cụ thể
về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới
hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên
liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu,
nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức
hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện,
nước và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng,
quý, năm).
1.9. Tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực
hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo
vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử
phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu
có).
Yêu cầu: Trường
hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của
bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh
chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn
thông thường
2.1.3. Chất thải nguy
hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung
từ mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát
sinh chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng
thông số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng;
tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng
và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một
năm. Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải
tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn,
độ rung
Mô tả rõ từng nguồn phát
sinh tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với
môi trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường
do cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ
sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn;
xâm nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi
đa dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục
2.1 và 2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt
động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt
động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt
động (nếu có ).
2.3. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu
gom và xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện,
thiết bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy
hại
2.3.3. Công trình, thiết
bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp
chống ồn, rung
2.3.5. Các công trình,
biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các
mục từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy
trình quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so
sánh kết quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất
thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc
thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các
giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội
khác và so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải
tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở
chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường
Chương 3.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động
xấu do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương
ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong
trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của
cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng
giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng,
sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức
nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các
kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát
sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ
khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ
lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
3.3. Kế hoạch giám sát
môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu
lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải,
nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở
giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử
lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được
thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện
hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng
quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải
nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích
các nguyên nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại
đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ
các thay đổi v biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện
pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ
lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình
phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật,
số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng
quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải
nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở
hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các
nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn
đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi
trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các
ngành liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả
năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội
dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế
độ báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục
ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động
của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản
liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn
bản pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn
bản về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu
kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn
bản khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh
minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh
trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được
dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường
đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có ) của đại diện có thẩm quyền
của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
PHỤ LỤC 15
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../…..
|
(Địa danh),
ngày… tháng … năm …..
|
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của … (2) …
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường
đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án bảo vệ
môi trường đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của …(4)…,
… (1) …
XÁC NHẬN:
Điều 1. Bản đề án bảo
vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở)
do …(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở có trách
nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ
các nội dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất thải và
các vấn đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2.2. … (nếu có yêu cầu khác)
Điều 3. Giấy xác nhận
này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của cơ quan
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1)…
(4) Tên cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại diện có thẩm quyền
của (1).
(6) Nơi nhận khác (nếu có
).
02. Xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
a) Trình tự thực hiện
Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Không quy
định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười
(10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Chủ dự án,
chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân huyện
- Cơ quan được ủy quyền thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi
trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Phụ lục 5.6 ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.
- Văn bản ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho Ủy ban nhân dân cấp xã tại Phụ lục 5.2 ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.
- Văn bản ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế tại
Phụ lục 5.3 ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015.
k) Căn cứ pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 5.6
CẤU TRÚC VÀ NỘI
DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
(Địa điểm), ngày
…..tháng ….. năm 20…..
Kính gửi: (1)
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng
ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi
chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ: …
1.4. Người đại diện theo pháp luật:
…
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
(số điện thoại, số Fax, E-mail …).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất,
kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự
án:.........................................................................................
......................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản
phẩm và số lượng
......................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ (m2): .....................................
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong
quá trình sản xuất:...................................
......................................................................................................................................
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
(dầu, than, củi, gas, điện…)......................
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn
thi công xây dựng
Yếu tố gây tác
động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm
thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy
móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua
kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường
(chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường
(chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa
phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa
phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng
lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn
hoạt động
Yếu tố gây tác
động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm
thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống
khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở
cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào
hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử
lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và
thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng
lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ
các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách
nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các
kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các
thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập
thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 5.2
MẪU
VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy quyền
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN
DÂN (1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (2) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân
(1);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân (3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình trên địa bàn (3).
Điều 2. Ủy
ban nhân dân (3) có trách nhiệm:
1. Tổ chức
thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối tượng
quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều
34 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Chịu trách nhiệm trước (1) và trước pháp luật
về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
4. Tổng hợp
số liệu và báo cáo định kỳ đến (1) về các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại
Quyết định này trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
5. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền
tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày... tháng... năm... Chủ tịch Ủy ban
nhân dân (3), Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân (1) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên địa danh hành chính cấp huyện;
(2) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1); (3) Tên
địa danh hành chính cấp xã; (4) Đại diện có thẩm
quyền (1).
PHỤ LỤC 5.3
MẪU VĂN BẢN ỦY
QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH:
Về việc ủy quyền
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
(1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (2) quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Theo đề nghị của Trưởng Ban (3) và...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho (3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm
quyền của (1) đối với dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế sau đây:
1...
2...
…
Điều 2. (3) có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường cho các đối
tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 34 Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều
34 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Chịu trách nhiệm trước (1) và trước pháp luật
về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến (1) về
các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12
hàng năm.
5. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền
tại Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày... tháng... năm... Trưởng Ban (3)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …;
- Lưu: …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan ủy quyền; (2) Tên đầy
đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
(1); (3) Tên Ban quản lý được ủy quyền;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
II. Lĩnh vực
tài nguyên nước
01. Đăng ký khai thác nước
dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác
nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn thực hiện rà
soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc
diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định tại
Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân
phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai
(02) tờ khai và nộp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố
hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn để nộp cho UBND các xã, phường,
thị trấn; trong giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
- UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm nộp
tờ khai cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện, thành phố để xem xét,
kiểm tra tờ khai, chuyển phòng chuyên môn.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố
có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, trình lãnh đạo UBND huyện, thành phố
xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác
nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả
tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố, trưởng thôn để báo cho cơ
quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ trưởng dân phố, trưởng thôn phát
trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức, cá nhân nộp tờ khai cho tổ trưởng
dân phố, trưởng thôn hoặc cơ quan đăng ký.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cơ
quan đăng ký gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai
đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 02 tờ khai.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận
được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ
dân phố hoặc trưởng thôn.
- Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có
trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản
cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện,
thành phố Lạng Sơn.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện, thành phố Lạng Sơn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các xã, phường,
thị trấn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ khai đăng ký khai thác nước dưới đất được cơ quan đăng ký xác nhận.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất
(Mẫu số 38 Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT , ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất bao
gồm:
- Khu vực có mực nước dưới đất đã bị thấp hơn mực
nước hạ thấp cho phép do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) quy định; khu vực có mực nước dưới đất bị
suy giảm ba (03) năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho
phép;
- Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình
do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm
trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;
- Khu vực bị xâm nhập mặn do khai thác nước dưới
đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm
đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ;
- Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do
khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một
(01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và
các nguồn thải nguy hại khác;
- Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn,
khu chế xuất, khu, cụm
công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối
với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng
và chất lượng.
- Tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước
dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá
10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia
đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong các
khu vực quy định tại Khoản 1 Điều này và có chiều sâu lớn hơn 20 m thì phải thực
hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
(Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 4 Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT , ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu số 38
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG
TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:...................................................................... (Đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh
doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu
có): …………………................................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Vị trí công
trình:................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai
thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai
thác:............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:….........
(m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:.....................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước
cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục
đích khác).
|
.........., ngày..... tháng........ năm.....
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN QUẢN LÝ
(Xác
nhận, ký, đóng dấu)
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng
khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không
còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai
thông qua Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo
cho cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản
lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công
trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố
nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng
ký.
2. Lấy ý
kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ dự án gửi văn bản lấy ý
kiến kèm theo quy mô, phương án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu
liên quan tới UBND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) nơi nguồn
nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kể từ ngày nhận được đề nghị
xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn,
hỗ trợ UBND cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối
thoại trực tiếp với chủ dự án.
- UBND cấp huyện tổng hợp ý kiến
và gửi cho chủ dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn
bản lấy ý kiến, hồ sơ đến UBND cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước
và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện gửi cho chủ dự án văn bản tổng hợp ý kiến về quy mô,
phương án chuyển nước.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình
và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn bốn mươi (40)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý
kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ
dự án.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến.
h) Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày
27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.