|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1805/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Quang
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1805/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ "ĐỔI MỚI CƠ CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA MỘT SỐ LOẠI
HÌNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG" THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 8
NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đối mới cơ chế hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự
nghiệp công";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về "Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp
công" theo Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Các Thủ trưởng;
- Lưu VT, TC.T.50.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ "ĐỔI MỚI CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP, ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA MỘT SỐ LOẠI HÌNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG" THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành theo Quyết định số 1805/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự
nghiệp công". Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng Chương trình hành động
của Bộ với những nội dung chủ yếu sau:
A. MỤC TIÊU
Xác định nhiệm vụ, xây dựng lộ trình, tổ chức thực
hiện việc đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh
xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công trong các đơn vị trực thuộc,
các lĩnh vực do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, nhằm đổi mới phương thức
quản lý theo hướng tiến bộ hơn, nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong
các đơn vị sự nghiệp công, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ do các đơn vị sự
nghiệp công cung cấp.
B.NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
I. Nâng cao nhận thức về đổi mới
cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ và đẩy mạnh hơn xã
hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công
1. Các cơ quan chức năng ở các cấp tham mưu cho các
cấp ủy đảng và chính quyền cùng cấp trong việc ban hành, triển khai các nghị
quyết, chỉ thị về chủ trương, kế hoạch và biện pháp cụ thể nhằm tạo chuyển biến
về tư tưởng, nâng cao nhận thức của mọi công chức, viên chức trong cơ quan, đơn
vị theo đúng các nội dung và tinh thần kết luận của Bộ Chính trị và Nghị quyết
của Chính phủ về việc đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập,
đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công.
2. Thực hiện tuyên truyền, giáo dục và vận động nhằm
quán triệt sâu rộng, tạo sự thống nhất và đồng thuận chung của các đơn vị sự
nghiệp, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc đổi mới cơ chế hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công; động viên, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu
tư phát triển dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tài nguyên - môi trường.
II. Hoàn thiện thể chế bảo đảm đồng
bộ các yếu tố nhằm thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ; đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công trong
ngành tài nguyên - môi trường
1. Rà soát, sắp xếp, quy
hoạch, phân loại các đơn vị sự nghiệp công thuộc Bộ
Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ xây dựng
và ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của các đơn vị trực thuộc Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ
Tài chình, Vụ Kế hoạch hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc rà soát các đơn vị sự
nghiệp công thuộc Bộ, phân loại đơn vị sự nghiệp theo Quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, đảm bảo hệ thống các đơn vị sự nghiệp
công tinh, gọn, đáp ứng được nhiệm vụ của Bộ và tạo thế chủ động cho các đơn vị
trong tổ chức hoạt động.
Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp, giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm cả về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và số người
làm việc cho các đơn vị sự nghiệp công lập. Tạo điều kiện cho đơn vị kiểm soát
chi tiêu nội bộ, phát huy tính dân chủ, chủ động sáng tạo của người lao động;
nâng cao kỹ năng quản lý, chất lượng hoạt động sự nghiệp; công khai, minh bạch
trong tổ chức sắp xếp công việc, nhân sự, trong các hoạt động liên doanh liên kết
và trong chi tiêu tài chính.
Quy định rõ ràng thẩm quyền và trách nhiệm của người
đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp; có cơ chế giám sát, kiểm
tra việc thực hiện thẩm quyền của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp. Thực hiện chế
độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, sử
dụng ngân sách, tài sản công phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những khoản
chi sai chế độ, thất thoát lãng phí phần vốn được giao quản lý.
2. Hoàn thiện hệ thống quy
định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các lĩnh vực do Bộ quản lý
2.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ rà soát hệ thống
các văn bản quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đã ban hành, hiện còn hiệu
lực; xác định danh mục quy định, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn Việt Nam (TVCN)
tiếp tục phải ban hành.
Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch, Vụ Tài chính xác định thứ tự ưu tiên, lập kế hoạch 5 năm và hàng năm rà
soát, bổ sung, sửa đổi và xây dựng mới quy định, quy chuẩn kỹ thuật trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch, Vụ Tài chính xác định thứ tự ưu tiên, lập kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN), trình Bộ gửi Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt theo
quy định.
2.2. Sau khi kế hoạch xây dựng quy định, quy chuẩn
kỹ thuật; kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) được ban hành, cơ quan
quản lý nhà nước từng lĩnh vực chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc chỉnh
sửa, xây dựng mới, trình cấp có thẩm quyền ban hành theo đúng kế hoạch đã được
phê duyệt.
3. Xây dựng và hoàn thiện hệ
thống định mức kinh tế - kỹ thuật các lĩnh vực do Bộ quản lý
3.1. Vụ Kế hoạch chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học
và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính hướng dẫn các đơn vị trực thuộc rà soát
hệ thống các định mức kinh tế - kỹ thuật các lĩnh vực đã ban hành, xác định
danh mục các định mức kinh tế - kỹ thuật tiếp tục phải ban hành trình Bộ trưởng
phê duyệt.
3.2. Sau khi danh mục định mức kinh tế - kỹ thuật cần
sửa đổi hoặc xây dựng mới được Bộ trưởng ban hành, cơ quan quản lý nhà nước từng
lĩnh vực tổ chức chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện việc chỉnh sửa hoặc
xây dựng định mức mới trình Bộ. Vụ Kế hoạch làm đầu mối tổ chức thẩm định trình
Bộ trưởng ban hành. Thời gian thực hiện từ quý IV năm 2012 đến hết Quý IV năm
2013 phải hoàn thành.
4. Xây dựng và hoàn thiện cơ
chế tính giá sản phẩm, dịch vụ ngành tài nguyên và môi trường
4.1. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch,
Vụ Pháp chế hướng dẫn các đơn vị trực thuộc rà soát hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về nội dung chi, mức chi, phương pháp tính đơn giá, dự toán
các dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc các lĩnh vực do Bộ quản lý đã ban hành.
Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật đề xuất xây dựng mới hoặc sửa đổi, bổ
sung về nội dung chi, mức chi, phương pháp tính đơn giá, dự toán các dự án, nhiệm
vụ chuyên môn thuộc các lĩnh vực do Bộ quản lý trước khi trình Bộ trưởng ban
hành phải lấy ý kiến của Bộ Tài chính.
Trong thời gian qua, việc lập dự toán các dự án,
nhiệm vụ chuyên môn từng lĩnh vực theo quy định của Thông tư riêng dẫn đến nhiều
bất cập, một dự án áp dụng nhiều Thông tư khác nhau trong khi điều kiện thực hiện,
nội dung thực hiện tương tự nhau, gây khó khăn cho việc xây dựng và phê duyệt dự
toán. Việc đổi mới lần này hướng tới xây dựng 2 hệ thống Thông tư:
- Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng Thông tư Liên
tịch hướng dẫn riêng về nội dung chi, phân cấp ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương cho từng lĩnh vực do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý;
- Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng Thông tư hướng
dẫn tính đơn giá và lập dự toán các dự án, nhiệm vụ chuyên môn chung cho tất cả
các nhiệm vụ chi từ nguồn sự nghiệp kinh tế, nguồn sự nghiệp môi trường.
4.2. Vụ Kế hoạch chủ trì phối hợp với Vụ Tài chính
và các đơn vị liên quan tổ chức việc xây dựng và trình ban hành Thông tư liên tịch
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn riêng nội dung chi,
phân cấp ngân sách trung ương và ngân sách địa phương cho từng lĩnh vực thuộc
ngành tài nguyên và môi trường. Thời gian hoàn thành trước Quý II năm 2013.
4.3. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch
và các đơn vị liên quan tổ chức việc xây dựng và trình ban hành Thông tư liên tịch
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn tính đơn giá và lập dự
toán các dự án, nhiệm vụ chuyên môn chung cho tất cả các nhiệm vụ chi từ nguồn
sự nghiệp kinh tế hoặc nguồn sự nghiệp môi trường. Thời gian hoàn thành trước
Quý III năm 2013.
- Vụ Pháp chế thẩm định thể thức ban hành văn bản
trình Bộ trưởng xem xét gửi Bộ Tài chính phối hợp ban hành.
5. Xây dựng và hoàn thiện cơ
chế kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong ngành Tài nguyên và
Môi trường
Để có căn cứ đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ,
các cơ quan quản lý nhà nước xây dựng Quy chế kiểm tra nghiệm thu sản phẩm, dịch
vụ của từng lĩnh vực quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì thẩm định nội
dung Quy chế, Vụ Pháp chế thẩm định thể thức văn bản trình Bộ trưởng ban hành.
Quy chế kiểm tra, nghiệm thu phải quy định rõ trình
tự kiểm tra, nghiệm thu, tỷ lệ kiểm tra, tiêu chí đánh giá chất lượng, danh mục
tài liệu hồ sơ nghiệm thu và trách nhiệm của từng cơ quan trong việc kiểm tra,
nghiệm thu, đánh giá chất lượng sản phẩm.
6. Xây dựng và ban hành quy
chế đấu thầu, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực do Bộ
Tài nguyên và Môi trường quản lý
Thực hiện thí điểm cơ chế đặt hàng đối với một số
lĩnh vực đã có định mức đơn giá, Vụ Tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch
đề xuất với lãnh đạo Bộ lựa chọn lĩnh vực thực hiện thí điểm; xây dựng trình Bộ
ban hành Quy chế đặt hàng nhiệm vụ chuyên môn; tổ chức tổng kết thí nghiệm và
nhân rộng trong tất cả các lĩnh vực thuộc Bộ.
Thời gian thực hiện thí điểm năm 2013, 2014, thực
hiện toàn diện từ năm 2015.
7. Xây dựng bộ đơn giá sản
phẩm dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở cho việc đặt hàng hoặc đấu thầu
Việc xây dựng đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp
công do nhà nước đặt hàng được thực hiện thường xuyên hàng năm.
Trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật đã ban hành,
cơ chế tính đơn giá được quy định trong Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài nguyên
và Môi trường - Bộ Tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc xây dựng bộ đơn giá sản phẩm trình Bộ kiểm tra gửi Bộ Tài
chính thẩm định và ban hành.
Đơn giá sản phẩm được Bộ Tài chính ban hành làm cơ
sở cho việc đặt hàng, đấu thầu, xây dựng, phê duyệt dự toán và quyết toán sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành.
III. Xây dựng và hoàn thiện thể
chế, đẩy mạnh việc thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp
công ngành tài nguyên và môi trường
Cơ quan quản lý nhà nước từng lĩnh vực rà soát,
đánh giá xác định sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công cần xã hội hóa đề xuất danh mục
trình Bộ xem xét. Rà soát, ban hành các chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong việc xã hội hóa nhằm khuyến khích, huy động các thành phần kinh tế trong
và ngoài nước tích cực tham gia đầu tư phát triển dịch vụ sự nghiệp công ngành
tài nguyên và môi trường. Vụ Kế hoạch làm đầu mối phối hợp với Bộ Tài chính
trong việc sửa đổi, bổ sung danh mục loại hình tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của
các cơ sở xã hội hóa.
Nghiên cứu hoàn thiện và ban hành chính sách khuyến
khích đơn vị sự nghiệp ngoài nhiệm vụ Nhà nước giao, đơn vị được quyền tổ chức
hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, liên kết với các tổ chức, cá
nhân để hoạt động dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của xã hội, phù hợp với khả năng của
đơn vị và chấp hành đúng với những quy định của pháp luật.
IV. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước
- Tăng cường hoàn thiện các công cụ quản lý và vai
trò kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước đối với các hoạt động
cung cấp dịch vụ công. Đẩy mạnh cải cách hành chính nâng cao năng lực quản lý
tài chính nhà nước; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực, tham nhũng;
tăng cường công tác thanh tra kiểm tra tài chính. Hiện đại hóa công tác quản
lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của đơn vị.
- Thực hiện phối hợp, kết hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan đơn vị trong và ngoài Bộ, thông tin kịp thời, chuẩn xác và đầy đủ mọi hoạt
động của ngành Tài nguyên và Môi trường để tránh bố trí chồng chéo nhiệm vụ giữa
các nguồn vốn, tăng cường giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Các hoạt động chính của Chương trình hành động
được thể hiện trong Phụ lục kèm theo.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan trình Bộ trưởng quyết định thành lập Ban Chỉ đạo về đổi mới cơ chế hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch
vụ sự nghiệp trong quá trình tài nguyên và môi trường. Ban Chỉ đạo sẽ do một Thứ
trưởng làm trưởng ban, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng nghiên cứu, chỉ đạo, triển
khai thực hiện có hiệu quả theo đúng tinh thần nội dung Nghị quyết số 40/NQ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ, lồng
ghép thực hiện trong kế hoạch công tác hàng năm.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm cụ thể hóa các nhiệm vụ nêu
trên thành danh mục các nội dung nhiệm vụ, lồng ghép thực hiện trong kế hoạch
hàng năm của đơn vị mình; định kỳ hàng quý báo cáo chi tiết tình hình thực hiện
về đơn vị đầu mối để tổng hợp báo cáo.
3. Các đơn vị được giao làm đầu mối tổ chức thực hiện
các nội dung theo Phụ lục đính kèm chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong và ngoài Bộ thực hiện nhiệm vụ nhằm đạt được tiến bộ, chất lượng và thực
hiện thành công chủ trương đối với hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công, đẩy
mạnh xã hội hóa đối với một số lĩnh vực. Định kỳ hàng quý (trước ngày 25 tháng
cuối quý) gửi báo cáo tiến độ thực hiện về Vụ Tài chính để tổng hợp báo cáo Bộ
trưởng./.
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VỀ "ĐỔI MỚI CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, ĐẨY MẠNH
XÃ HỘI HÓA MỘT SỐ LOẠI HÌNH DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG "THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-CP
NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1805/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2012
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Cơ quan đầu mối
|
Cơ quan tổ chức
thực hiện
|
Cơ quan thẩm định
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Ghi chú
|
|
NHIỆM VỤ SỐ 1: Nâng cao
nhận thức về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Bộ và đẩy mạnh hơn xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến chủ trương đổi mới cơ chế
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
|
Bộ tổ chức 2 cuộc
họp: 01 cuộc phổ biến chủ trương của Chính phủ; 01 cuộc phổ biến kế hoạch triển
khai chương trình đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp đến thủ
trưởng các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc thực hiện tuyên truyền phổ biến chủ trương đổi mới đến từng
cán bộ CNVC trong đơn vị
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quý IV, năm 2012
|
|
|
NHIỆM VỤ SỐ 2: Hoàn thiện
thể chế bảo đảm đồng bộ các yếu tố nhằm thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ; đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự
nghiệp công trong ngành tài nguyên - môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
CHƯƠNG TRÌNH DO BỘ
TN&MT CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Rà soát, sắp xếp,
quy hoạch, phân loại các đơn vị sự nghiệp công thuộc Bộ
|
Phương án sắp xếp,
phân loại đơn vị sự nghiệp công được Bộ trưởng phê duyệt
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Khoa học, và Công nghệ
|
Quý III/2013
|
|
II
|
Hoàn thiện hệ thống
quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các lĩnh vực do Bộ quản
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát hệ thống Quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật trong các lĩnh vực do Bộ quản lý đã ban hành, xác định danh mục cần
tiếp tục ban hành
|
Quyết định của Bộ
trưởng ban hành Chương trình xây dựng Quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
trong các lĩnh vực do Bộ quản lý giai đoạn 2013-2015
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Vụ Khoa hoạch và
Công nghệ hướng dẫn các Tổng cục, các Cục
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Tài chính
|
Quý I/2013
|
|
2
|
Xây dựng và chỉnh sửa quy định, quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật trong các lĩnh vực do Bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực Quản lý đất đai
|
Các Thông tư
ban hành văn bản theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Quản lý
đất đai
|
Tổng cục Quản
lý đất đai
|
Tổng cục Quản
lý đất đai
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2013
|
|
2.2
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
Các Thông tư
ban hành văn bản theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Tài
nguyên nước
|
Cục quản lý tài
nguyên nước
|
Cục quản lý tài
nguyên nước
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2013
|
|
2.3
|
Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
|
Các Thông tư
ban hành văn bản theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Địa chất
và Khoáng sản
|
Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản
|
Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2013
|
|
2.4
|
Lĩnh vực môi trường
|
Các Thông tư
ban hành văn bản theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Môi trường
|
Tổng cục Môi
trường
|
Tổng cục Môi
trường
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2013
|
|
2.5
|
Lĩnh vực Khí tượng Thủy văn
|
Các Thông tư
ban hành văn bản theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Khí tượng
Thủy văn
|
Cục khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2013
|
|
2.6
|
Lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ
|
Các Thông tư
ban hành văn bản theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Đo đạc
và Bản đồ
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2013
|
|
2.7
|
Lĩnh vực Biển và Hải đảo
|
Các Thông tư
ban hành văn bản theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Biển và
Hải đảo
|
Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam
|
Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2013
|
|
2.8
|
Lĩnh vực Công nghệ Thông tin
|
Các Thông tư
ban hành văn bản theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Công
nghệ thông tin chuyên ngành
|
Cục Công nghệ
Thông tin
|
Cục Công nghệ
Thông tin
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan
|
Quý III/2013
|
|
III
|
Xây dựng và hoàn thiện
hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật các lĩnh vực do Bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật trong
các lĩnh vực do Bộ quản lý đã ban hành, xác định danh mục cần tiếp tục ban
hành
|
Quyết định của Bộ
trưởng ban hành Chương trình xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong các
lĩnh vực do Bộ quản lý giai đoạn 2013-2015.
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ Kế hoạch hướng
dẫn các Tổng cục, các Cục rà soát, xác định danh mục văn bản cần ban hành
|
Vụ kế hoạch, Vụ
Tài chính, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2012
|
|
2
|
Xây dựng và chỉnh sửa định mức kinh tế kỹ thuật
trong các lĩnh vực do Bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực Quản lý đất đai
|
Các Thông tư
ban hành định mức theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Quản
lý đất đai
|
Tổng cục Quản
lý đất đai
|
Tổng cục Quản
lý đất đai
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Ban hành các ĐM
theo tiến độ hàng năm, đến quý IV/2013 hoàn thành toàn bộ
|
2.2
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
Các Thông tư
ban hành định mức theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Tài
nguyên nước
|
Cục quản lý tài
nguyên nước
|
Cục quản lý tài
nguyên nước
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Ban hành các ĐM
theo tiến độ hàng năm, đến quý IV/2013 hoàn thành toàn bộ
|
2.3
|
Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
|
Các Thông tư
ban hành định mức theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Địa chất
và Khoáng sản
|
Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản
|
Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Ban hành các ĐM
theo tiến độ hàng năm, đến quý IV/2013 hoàn thành toàn bộ
|
2.4
|
Lĩnh vực Môi trường
|
Các Thông tư
ban hành định mức theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Môi
trường
|
Tổng cục Môi
trường
|
Tổng cục Môi
trường
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Ban hành các ĐM
theo tiến độ hàng năm, đến quý IV/2013 hoàn thành toàn bộ
|
2.5
|
Lĩnh vực Khí tượng Thủy văn
|
Các Thông tư
ban hành định mức theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Khí tượng
Thủy văn
|
Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đối khí hậu, Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Ban hành các ĐM
theo tiến độ hàng năm, đến quý IV/2013 hoàn thành toàn bộ
|
2.6
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
Các Thông tư
ban hành định mức theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Tài
nguyên nước
|
Cục quản lý tài
nguyên nước
|
Cục quản lý tài
nguyên nước
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Ban hành các ĐM
theo tiến độ hàng năm, đến quý IV/2013 hoàn thành toàn bộ
|
2.7
|
Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
|
Các Thông tư
ban hành định mức theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Địa chất
và Khoáng sản
|
Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản
|
Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Ban hành các ĐM
theo tiến độ hàng năm, đến quý IV/2013 hoàn thành toàn bộ
|
2.8
|
Lĩnh vực Công nghệ Thông tin
|
Các Thông tư
ban hành định mức theo danh mục Bộ trưởng đã quyết định thuộc lĩnh vực Công
nghệ thông tin chuyên ngành
|
Cục Công nghệ
Thông tin
|
Cục Công nghệ
Thông tin
|
Vụ Kế hoạch, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính
|
Các đơn vị trực
thuộc có liên quan
|
Quý IV/2013
|
Ban hành các ĐM
theo tiến độ hàng năm, đến quý IV/2013 hoàn thành toàn bộ
|
IV
|
Xây dựng và hoàn thiện
cơ chế tính giá sản phẩm, dịch vụ ngành tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát các Thông tư liên tịch Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ Tài chính về phân cấp nội dung chi và Thông tư liên tịch hướng
dẫn lập đơn giá, dự toán các dự án, nhiệm vụ, hoạt động dịch vụ công trong
ngành TN&MT đã ban hành trên cơ sở đó xác định danh mục, nội dung các
Thông tư cần xây dựng mới hoặc chỉnh sửa.
|
Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục các Thông tư Liên tịch cần
xây dựng mới hoặc chỉnh sửa, Công văn gửi Bộ Tài chính phối hợp thực hiện
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Kế hoạch và các
đơn vị trong Bộ
|
Quý I/2013
|
|
2
|
Xây dựng và hoàn thiện các Thông tư liên tịch hướng
dẫn nội dung chi, phân cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ thuộc ngành
tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lĩnh vực quản lý đất đai
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi, phân cấp
ngân sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Quản lý đất đai
|
Vụ Kế hoạch
|
Tổng cục quản
lý đất đai
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, các Sở
TNMT và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2013
|
Thay thế Thông
tư Liên tịch số 83
|
2.2
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dụng chi, phân cấp ngân
sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Quản lý đất đai
|
Vụ Kế hoạch
|
Cục Quản lý TNN
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, Trung
tâm Quy hoạch, Điều tra TNN, các sở TNMT và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2013
|
|
2.3
|
Lĩnh vực địa chất và khoáng sản
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi, phân cấp
ngân sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Địa chất và khoáng
sản
|
Vụ Kế hoạch
|
Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, Viện
Khoa học Địa chất và Khoáng sản
|
Quý I/2013
|
|
2.4
|
Lĩnh vực sự nghiệp môi trường
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi, phân cấp ngân
sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Môi trường
|
Vụ Kế hoạch
|
Tổng cục Môi
trường
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, các đơn
vị trực thuộc Bộ và các Sở TN&MT
|
Quý I/2013
|
Thay thế Thông
tư liên tịch số 45
|
2.5
|
Lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Khí tượng thủy văn
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi, phân cấp ngân
sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Khí tượng và Thủy văn
|
Vụ Kế hoạch
|
Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, Trung
tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia
|
Quý I/2013
|
|
b
|
Biến đổi khí hậu
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi, phân cấp
ngân sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Biến đổi khí hậu
|
Vụ Kế hoạch
|
Cục Khí tượng
Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, các đơn
vị trực thuộc Bộ và các Sở TN&MT
|
Quý I/2013
|
Thay thế Thông
tư Liên tịch số 07
|
2.6
|
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi, phân cấp
ngân sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ
|
Vụ Kế hoạch
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, Viện
Khoa học Đo đạc và Bản đồ
|
Quý I/2013
|
Thay thế Thông
tư Liên tịch số 83
|
2.7
|
Lĩnh vực biến và hải đảo
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi, phân cấp ngân
sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Biển và Hải đảo
|
Vụ Kế hoạch
|
Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ và các
đơn vị thuộc
|
Quý I/2013
|
|
2.8
|
Lĩnh vực Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi
trường
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung chi, phân cấp
ngân sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin
chuyên ngành TN&MT
|
Vụ Kế hoạch
|
Cục Công nghệ
Thông tin
|
Vụ Tài chính, Vụ
Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các Vụ, các đơn
vị trực thuộc Bộ và các Sở TN&MT
|
Quý I/2013
|
|
2.9
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp tính đơn giá
và dự đoán các dự án, nhiệm vụ thuộc nguồn sự nghiệp Kinh tế do ngân sách NN
chi trả
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Kế hoạch và
các đơn vị trong Bộ
|
Quý II/2013
|
Thay thế các TT
Liên tịch số 04, số 118, số 40
|
2.10
|
Sự nghiệp Môi trường
|
Thông tư Liên tịch
Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp tính đơn giá
và dự đoán các dự án, nhiệm vụ thuộc nguồn sự nghiệp Môi trường do ngân sách
NN chi trả
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Kế hoạch và
các đơn vị trong Bộ
|
Quý II/2013
|
Thay thế Thông
tư Liên tịch số 01
|
V
|
Xây dựng và hoàn thiện
cơ chế kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong ngành Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực quản lý đất đai
|
Thông tư của Bộ
TN&MT hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thuộc lĩnh vực Quản lý đất đai
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Tổng cục quản lý đất
đai
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tháng 5/2013
|
|
2
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
Thông tư của Bộ
TN&MT hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thuộc lĩnh vực Quản lý Tài nguyên nước
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Cục Quản lý TNN
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tháng 5/2013
|
|
3
|
Lĩnh vực địa chất và khoáng sản
|
Thông tư của Bộ
TN&MT hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thuộc lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tháng 5/2013
|
|
4
|
Lĩnh vực Môi trường
|
Thông tư của Bộ
TN&MT hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thuộc lĩnh vực Môi trường
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Tổng cục Môi trường
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tháng 5/2013
|
|
5
|
Lĩnh vực khí tượng, thủy văn
|
Thông tư của Bộ
TN&MT hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thuộc lĩnh vực Khí tượng, Thủy văn
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Cục Khí tượng Thủy
văn và Biến đổi khí hậu
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tháng 5/2013
|
|
6
|
Lĩnh vực đo đạc và bản đồ
|
Thông tư của Bộ
TN&MT hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thuộc lĩnh vực Đo đạc và Bản đồ
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tháng 5/2013
|
|
7
|
Lĩnh vực biển và hải đảo
|
Thông tư của Bộ
TN&MT hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thuộc lĩnh vực Biển và Hải đảo
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Tổng cục Biển và Hải
đảo Việt Nam
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tháng 5/2013
|
|
8
|
Lĩnh vực Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi
trường
|
Thông tư của Bộ
TN&MT hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu chất lượng sản phẩm, dịch vụ
thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin ngành TN&MT
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Cục Công nghệ
Thông tin
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Kế hoạch, Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Tháng 5/2013
|
|
VI
|
Xây dựng và ban
hành quy tắc chế đấu thầu, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công trong
các lĩnh vực do Bộ TN&MT quản lý
|
Quyết định của
Bộ trưởng ban hành Quy chế đặt hàng, Quy chế đấu thầu sản phẩm, dịch vụ sự
nghiệm công
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ Tài chính, Vụ
Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quý I/2013
|
|
VII
|
Xây dựng bộ
đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở cho việc đặt hàng hoặc đấu
thầu
|
Bộ đơn giá các
sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực TN&MT do ngân sách Trung ương chi trả
|
Vụ Tài chính
|
Các Tổng cục,
các Cục trực thuộc
|
Vụ Tài chính
|
Vụ Kế hoạch và
các đơn vị trong Bộ
|
Thực hiện hàng
năm
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH DO BỘ TN&MT PHỐI HỢP VỚI BỘ
TÀI CHÍNH THỰC HIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thiện chính sách về khuyến khích xã hội
hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục loại hình tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Tổng cục Môi trường,
Viện CLCSTNMT
|
|
Vụ kế hoạch, Vụ
Pháp chế
|
Tổng cục Quản lý đất
đai: Các đơn vị liên quan
|
Theo kế hoạch của
Bộ Tài chính
|
|
|
Sửa đổi, Bổ sung Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
|
Nghị định của
Chính phủ
|
Tổng cục Môi trường,
Viện CLCSTNMT
|
|
Vụ kế hoạch, Vụ
Pháp chế
|
Tổng cục Quản lý đất
đai: Các đơn vị liên quan
|
Theo kế hoạch của
Bộ Tài chính
|
|
Quyết định 1805/QĐ-BTNMT năm 2012 Ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường về “Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công” theo Nghị quyết 40/NQ-CP
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1805/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2012 Ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài nguyên và Môi trường về “Đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa loại hình dịch vụ sự nghiệp công” theo Nghị quyết 40/NQ-CP
4.908
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|