|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1736/QĐ-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Quang
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1736/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC TỔNG CỤC, CỤC TRỰC THUỘC BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2199/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2012 - 2015 của Bộ;
Căn cứ Quyết định số
1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
“Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách
hành chính (CCHC) của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ (sau đây viết tắt là Chỉ
số CCHC), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1.1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi,
đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng
năm của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu
chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ
cho phù hợp với đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của đơn vị.
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số
CCHC của từng tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều
tra phục vụ điều tra, khảo sát.
- Hàng năm công bố Chỉ số CCHC của
các tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
1.2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung
Chương trình tổng thể CCHC của Bộ giai đoạn 2012 – 2020 ban hành kèm theo Quyết
định số 2198/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ và đánh giá thực
chất, khách quan kết quả thực hiện CCHC theo chu kỳ năm ở các đơn vị này.
- Có sự tham gia đánh giá của cá
nhân, tổ chức và các đơn vị liên quan của Bộ đối với quá trình thực hiện công
tác CCHC của các tổng cục, cục.
- Hình thành được hệ thống theo
dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất.
1.3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi: công tác theo dõi, đánh
giá kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các tổng cục, cục trực thuộc
Bộ.
- Đối tượng áp dụng: các tổng cục,
cục trực thuộc Bộ.
II. CÁC LĨNH VỰC,
TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA BỘ CHỈ SỐ
2.1 Các lĩnh vực, tiêu chí,
tiêu chí thành phần
Chỉ số CCHC được xác định trên 7
lĩnh vực, 34 tiêu chí và 92 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành
CCHC, gồm: 7 tiêu chí và 21 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện thể
chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, gồm: 6 tiêu chí
và 17 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính, gồm:
4 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước, gồm: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức, gồm: 5 tiêu chí và 15 tiêu
chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: 4
tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính, gồm: 3 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
2.2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100, trong
đó:
- Điểm tự đánh giá của đơn vị là:
80/100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là: 20/100.
Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
2.3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của đơn vị: các tổng
cục, cục tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
đơn vị và các tổ chức trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được
quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Bộ. Điểm các đơn vị tự đánh giá được
thể hiện tại cột “tự đánh giá” của Phụ lục.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học: số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua lấy phiếu điều tra là 12, được
thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “Phiếu ĐT” của Phụ lục.
Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng
khác nhau trong Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Điểm
tự đánh giá của các đơn vị sẽ được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC xem xét, công
nhận hoặc điều chỉnh. Điểm đánh giá qua lấy phiếu điều tra là điểm do Vụ Tổ chức
cán bộ thực hiện. Tổng hợp điểm qua lấy phiếu điều tra và điểm Hội đồng thẩm định
Chỉ số CCHC của Bộ là điểm đạt được thể hiện ở các cột tương ứng trong Phụ lục,
là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị.
III. GIẢI PHÁP
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, thủ trưởng các đơn vị cần chỉ đạo thực hiện tốt các nội dung sau:
3.1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu
quả chỉ đạo, điều hành của các đơn vị đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội
dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực,
khách quan, minh bạch trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả CCHC.
3.2. Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc
tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp
của các tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện
CCHC hàng năm của các đơn vị. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ
chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về
mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và trách nhiệm triển khai Chỉ số CCHC.
- Tuyên truyền trên cổng thông tin
điện tử, báo, tạp chí để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục
tiêu, ý nghĩa của Chỉ số CCHC.
- Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
3.3. Bố trí công chức thực hiện
thường xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các đơn vị
Các đơn vị phân công nhiệm vụ cho
công chức chuyên trách CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của đơn
vị; bố trí công chức theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ
CCHC đối với các lĩnh vực cụ thể theo chức năng của đơn vị mình.
3.4. Bảo đảm cơ sở vật chất,
tài chính
-
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin
trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác
theo dõi, đánh giá của đơn vị.
- Xây
dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu của Chỉ số CCHC.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực
hiện xác định Chỉ số CCHC.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Trách nhiệm thực hiện
a) Vụ Tổ chức cán bộ:
- Xây dựng, trình Bộ trưởng ban
hành văn bản hướng dẫn các tổng cục, cục triển khai áp dụng Chỉ số CCHC.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm
theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách CCHC của các tổng cục, cục về công tác theo dõi, đánh giá và xác định
Chỉ số CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC theo kế hoạch tuyên truyền CCHC
hàng năm.
- Theo dõi, đôn đốc các tổng cục,
cục triển khai thực hiện kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô
mẫu phiếu điều tra.
- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra và
chủ trì tổ chức lấy điều tra.
- Tổng
hợp, xử lý số liệu thu thập được để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả áp dụng Chỉ số CCHC.
-
Trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của
các tổng cục, cục trực thuộc Bộ; Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định là Tổ công tác
xác định Chỉ số CCHC hàng năm của Bộ được thành lập tại Quyết định số
708/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan thông báo kết quả Chỉ số CCHC hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Bộ trưởng quyết định điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của Bộ.
b) Vụ
Kế hoạch và Vụ Tài chính: phân bổ kinh phí và phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập
dự toán kinh phí để thực hiện Chỉ số CCHC, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách
hàng năm của Bộ, gửi Bộ Tài chính theo quy định.
c) Các Vụ: Pháp chế; Khoa học và
Công nghệ; Tài chính; Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền; Cục Công nghệ thông
tin phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng
lĩnh vực cải cách theo phân công của Bộ trưởng.
d) Các tổng cục, cục trực thuộc Bộ:
- Triển khai áp dụng Chỉ số CCHC
trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo
cáo kết quả áp dụng Chỉ số CCHC của đơn vị theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
trong việc tổ chức lấy phiếu điều tra để xác định Chỉ số CCHC của đơn vị.
4.2. Tiến độ thực hiện
a) Giai đoạn 2014 - 2015:
- Triển khai áp dụng Chỉ số CCHC
hàng năm.
- Năm 2015, sơ kết việc triển khai
áp dụng Chỉ số CCHC để đánh giá, điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Tiếp
tục triển khai áp dụng Chỉ số CCHC hàng năm.
- Nghiên cứu các giải pháp để triển
khai áp dụng có hiệu quả trong việc theo dõi, đánh giá CCHC.
- Tổng kết việc triển khai áp dụng
Chỉ số CCHC để đánh giá, đề xuất việc hoàn thiện Chỉ số CCHC.
4.3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai áp dụng Chỉ
số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác
(nếu có).
b) Việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai áp dụng Chỉ
số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định.
Điều 2. Chỉ số CCHC của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ
được sử dụng để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả CCHC hàng năm của các tổng
cục, cục giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các
Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế, Kế hoạch, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thi
đua, khen thưởng và Tuyên truyền; Tổng cục trưởng các tổng cục, Cục trưởng các
cục trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Ðiều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TCCB.KV50.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
PHỤ LỤC
BỘ CHỈ SỐ BỘ CHỈ SỐ
THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC TỔNG CỤC, CỤC TRỰC THUỘC BỘ
(Ban hành theo Quyết định số: 1736 /QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số
(%)
|
Ghi chú
|
Phiếu điều tra
|
Đơn vị tự đánh giá
|
Bộ đánh giá
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
22
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Kế hoạch CCHC năm của
đơn vị ban hành đúng thời gian quy định (trong 1 tháng kể từ ngày Kế hoạch
CCHC của Bộ ký ban hành)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đúng thời
gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch chậm so
với thời gian quy định:0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ
các nhiệm vụ CCHC (bảo đảm đủ 6 nội dung CCHC và Chương trình CCHC của Bộ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy
đủ nhiệm vụ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định
đầy đủ nhiệm vụ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả trong
kế hoạch được xác định rõ ràng, cụ thể
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt
yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Kết quả thực
hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
trên 80% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ
50% - 80% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
dưới 50% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (2
báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo
cáo: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng
báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy
đủ nội dung theo hướng dẫn
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đủ nội dung: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ nội
dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả báo cáo được
gửi đúng thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian
quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời
gian quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra
CCHC đối với các tổ chức thuộc đơn vị (có KH kiểm tra CCHC riêng hoặc lồng ghép
trong kế hoạch công tác hàng năm khác)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm
tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch
kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Kết quả thực hiện kế
hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%
- 80% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới
50% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử
lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phát hiện nhưng
không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Kế hoạch tuyên
truyền các nội dung về CCHC của Chính phủ, bộ, ngành và đơn vị (có kế hoạch
riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch công tác hàng năm khác)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Hình thức tuyên truyền
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trực tiếp: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng phương tiện tuyên truyền khác (qua Internet,
CD, báo…): 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Kết quả thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - đến 80%: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong
chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện
CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong thực
hiện công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Sự phối hợp trong
công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Tham gia các cuộc họp,
hội nghị, hội thảo… của Bộ về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham gia tất cả các
cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham gia từ 50% đến
dưới 100% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham gia dưới 50%
các cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Sự tham gia lãnh đạo
của cấp ủy Đảng về công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả cấp ủy và lãnh
đạo tham gia: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ có cấp ủy hoặc
lãnh đạo tham gia: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6.3
|
Sự tham gia của Công
đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả Công đoàn và
Đoàn thanh niên tham gia: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ có Công đoàn
hoặc Đoàn thanh niên tham gia: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7.
|
Kết quả chỉ đạo,
điều hành CCHC của đơn vị
|
6
|
|
|
|
|
|
|
1.7.1.
|
Chất lượng các văn bản
chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
1.7.2.
|
Tính kịp thời của
các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
1.7.3.
|
Công tác chỉ đạo,
đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
2.
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ
|
14
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
|
Xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
xây dựng VBQPPL hàng năm của đơn vị đã được Bộ phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%
- 80% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới
50% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây
dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng nhưng còn một
số lỗi: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch của Bộ
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
chưa kịp thời: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Kết quả thực hiện kế
hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Báo cáo kết quả rà
soát đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đủ nội dung: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ nội
dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra việc thực
hiện VBQPPL do bộ, ngành khác và địa phương ban hành có liên quan đến chức
năng quản lý nhà nước của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Đề xuất kế hoạch kiểm
tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất kịp thời:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất không kịp
thời: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đề xuất: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch
kiểm tra được Bộ giao
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Đề xuất xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% các vấn
đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới
80% các vấn đề phát hiện đều có đề xuất xử lý: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50 % các vấn
đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có vấn đề phát hiện
nhưng không có đề xuất xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật của đơn vị ban hành đúng thời gian quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đúng thời
gian quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch chậm so
với thời gian quy định: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Kết quả thực hiện kế
hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%
- 80% kế hoạch: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới
50% so với kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có hoạt động: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoạt động:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đề xuất của đơn vị
về thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của bộ
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Đề xuất nội dung
thanh tra, kiểm tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đề xuất: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đề xuất: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Cử người tham
gia đoàn thanh tra của Bộ
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Cử đủ người theo
yêu cầu của Bộ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cử không đủ người
theo yêu cầu của Bộ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không cử người
tham gia: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3
|
Đề xuất xử lý các vấn
đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện qua thanh tra, kiểm
tra
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% trở lên
các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện đều có đề
xuất xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện có đề xuất xử lý:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có vấn đề thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện nhưng không đề xuất hình
thức xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đánh giá thể chế,
cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ do đơn vị đề xuất
xây dựng, ban hành
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Đề xuất kịp thời thể
chế, cơ chế, chính sách
|
1,5
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
2.6.2
|
Tính khả thi của thể
chế, cơ chế, chính sách đề xuất
|
1,5
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
2.6.3
|
Tính hiệu quả của thể
chế, cơ chế, chính sách đề xuất
|
1,5
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Các yêu cầu của việc
quy định thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Đánh giá tác động
quy định về thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đánh giá:1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá chưa đầy
đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Lấy ý kiến góp ý về
quy định thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có lấy: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không lấy: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện giải quyết
thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cách
thức giải quyết tiếp nhận thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận trực tiếp:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận qua đường
bưu điện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận qua mạng
Internet: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận theo
hình thức khác (như điện thoại, fax…): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Thời hạn trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Đăng tải thủ tục
hành chính và kết quả giải quyết trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đăng tải: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đăng tải: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Kiểm
soát thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Ban hành kế hoạch rà
soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành chưa kịp
thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Công bố thủ tục hành
chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có công bố: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không công bố hoặc
chậm công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Kết quả rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành trên
80%: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 50%
- đến 80%: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
50%: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các quy định của thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Hình thức tiếp nhận
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận trực tiếp:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận qua điện
thoại: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận qua cổng
thông tin điện tử: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận theo
hình thức khác (như fax, bưu điện…): 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Kết quả trả lời các phản
ánh, kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời đầy đủ
các ý kiến: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời chưa đầy
đủ các ý kiến: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ
|
14
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Chính phủ và của Bộ về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Kết quả thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
4.2.2
|
Kết quả thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
4.3
|
Kiểm tra tình
hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm
tra: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch
kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%
- 80% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới
50% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% các vấn
đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 80% các
vấn đề phát hiện đều có đề xuất xử lý: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn
đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có vấn đề phát hiện
nhưng không đề xuất xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do Bộ ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị đã
được phân cấp cho địa phương/tổ chức trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3
|
Xử lý các vấn đề về phân
cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% các vấn
đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 80%
các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% vấn đề
phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phát hiện
nhưng không đề xuất xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Quy chế làm việc
của đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4.5.1
|
Ban hành quy chế làm
việc của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện Quy chế làm
việc của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo
đúng Quy chế: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng Quy chế: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
|
18
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng Đề án vị
trí việc làm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thành lập Tổ công
tác xây dựng đề án
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thành lập: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thành lập:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Kế hoạch xây dựng đề
án
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng kế hoạch
tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Xây dựng kế hoạch về
tuyển dụng công chức tại các đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Số tổ chức sự nghiệp
trực thuộc tuyển dụng viên chức theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số đơn vị
trở xuống: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Số đơn vị thực hiện tiếp
nhận, bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định của kế hoạch tuyển dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số cơ
quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số
cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
|
2,5
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban
hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt trên 80% kế
hoạch: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - 80%
kế hoạch: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác
quản lý công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện đánh giá
công chức, viên chức của đơn vị trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Báo cáo số lượng, chất
lượng công chức, viên chức định kỳ và đột xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
và đúng thời hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy
đủ hoặc không đúng thời hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Thực hiện quy chế dân
chủ trong hoạt động của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện theo
đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Chất lượng công
chức
|
6,5
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện quy trình bổ
nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức quản lý của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Thực hiện quy trình
luân chuyển, điều động cán bộ của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
5.5.4
|
Tinh thần trách nhiệm
đối với công việc của công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
5.5.5
|
Thái độ phục vụ của
công chức
|
1,5
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
6
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ĐƠN VỊ
|
8
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chế độ
báo cáo về xây dựng dự toán hàng năm, giải ngân hang tháng, thực hành tiết kiệm
chống lãng phí, thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, báo cáo tài
chính (báo cáo tháng, quý, năm)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Số lượng báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo mỗi loại
đầy đủ số lượng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ
số lượng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Chất lượng báo cáo
có đầy đủ nội dung theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thời
hạn báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số tổ chức trực
thuộc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
100% các đơn vị
ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới
100% các đơn vị ban hành: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các đơn
vị ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức sự nghiệp trực thuộc đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
trực thuộc triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số
đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tác động của việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
|
|
Phiếu ĐT
|
6.4
|
Quản lý sử dụng ngân sách được giao
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Giao dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Quản lý sử dụng ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin của đơn vị
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng
dụng CNTT của đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên
80% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50%
- 80% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới
50% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Số tổ chức trực thuộc
đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị
triển khai ứng dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số
đơn vị triển khai ứng dụng: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị
triển khai ứng dụng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Số tổ chức trực thuộc
đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị
sử dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số
đơn vị sử dụng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị
sử dụng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Mức độ sử dụng thư
điện tử trong giải quyết công việc của công chức, viên chức thuộc đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 70% sử dụng:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% sử dụng:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.
|
Chất lượng cung cấp
thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1.
|
Tính kịp thời của
thông tin
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các thông
tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông
tin điện tử của đơn vị (trừ thông tin không được đưa tin theo quy định) từ 01
đến 05 ngày, kể từ khi thông tin có hiệu lực: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các thông
tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông
tin điện tử của đơn vị (trừ thông tin không được đưa tin theo quy định) từ
sau 06 ngày trở đi, kể từ khi thông tin có hiệu lực: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2.
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin mới thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của
đơn vị đầy đủ (không thiếu, không sót) so với thông tin gốc: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin mới thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của
đơn vị còn thiếu, còn sót so với thông tin gốc: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3.
|
Mức độ thuận tiện
trong truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng thông tin điện
tử của đơn vị truy cập được bất cứ lúc nào: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổng thông tin điện
tử của đơn vị không đảm bảo truy cập được bất cứ lúc nào: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.
|
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của đơn
vị (sau đây viết tắt là ISO)
|
4
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1.
|
Ban hành danh mục
các thủ tục hành chính, quy trình xử lý công việc áp dụng tiêu chuẩn ISO của
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2.
|
Số tổ chức hành
chính trực thuộc đơn vị được cấp chứng chỉ ISO
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị:
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 % - 80 % số
đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3.
|
Số tổ chức thực hiện
đúng quy định ISO trong hoạt động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số đơn vị:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 80% số đơn
vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm tối đa
|
Tổng điểm đánh giá
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ số CCHC
|
Phiếu điều tra
|
Đơn vị tự đánh giá
|
Bộ đánh giá
|
Kết quả đạt được
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1736/QĐ-BTNMT năm 2014 về Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1736/QĐ-BTNMT ngày 18/08/2014 về Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
3.728
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|