ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1722/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 29 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NGOẠI VỤ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Tổ công tác chuyên
trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn
thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện
trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 444/TTr-SNgV ngày 07 tháng
6 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân
thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ kèm theo Quyết định này.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật
để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại
khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành
chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân
thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự
khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành
chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Tổ CTCT);
- TT TU, TT HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Như Điều 4;
- VP.UBND thành phố (2G,3C);
- Trung tâm Công báo;
- TCT30 (3);
- Lưu: VT, KH(36).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
(Công bố sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 29 tháng
6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC
1. Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực
tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường
Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27,
đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường
hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ;
trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường
hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ
thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo; 01 bản chính, 01 bản sao, nội dung văn bản
cần nêu rõ:
* Đối với các
cơ quan, tổ chức thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ: Mục đích của
hội nghị, hội thảo; nội dung của hội nghị, hội thảo; thời gian và địa điểm tổ
chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có); thành phần tham gia tổ chức: cơ quan
phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có); thành phần
tham dự; số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và
đại biểu nước ngoài; nguồn kinh phí; ý kiến của cơ quan liên quan (nếu có);
* Đối với các
cơ quan, tổ chức nước ngoài: Mục đích của hội nghị, hội thảo, nội dung của hội nghị,
hội thảo; thời gian và địa điểm tổ chức, địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
thành phần tham gia tổ chức và số lượng đại biểu nước ngoài và đại biểu Việt Nam.
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. (đối với doanh nghiệp), bản sao có chứng thực;
+ Giấy phép hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài), bản sao có
chứng thực;
+ Tài liệu, tờ
bướm, tờ rơi, báo cáo, tham luận, các tư liệu, số liệu phục vụ cho hội nghị, hội
thảo, bản chính;
Danh sách người
nước ngoài tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo, ghi rõ: Họ và tên, số Hộ chiếu,
bản chính
- Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Đối với hồ sơ
của cơ quan, tổ chức Việt Nam: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ;
- Đối với cơ quan,
tổ chức nước ngoài: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầu đủ và hợp
lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức và quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2. Đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường
Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực
tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường
Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27,
đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường
hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ;
trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường
hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ
thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Công văn đề
nghị đăng ký hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan đối tác
của tổ chức phi chính phủ tại thành phố, 01 bản chính và 01 bản sao photo;
+ Giấy đăng ký
hoạt động (theo mẫu quy định);
+ Văn bản phê
duyệt chương trình, dự án của Ủy ban nhân dân thành phố, bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại
vụ 05 ngày, UBND thành phố 05 ngày).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký
hoạt động (Dùng cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy phép lập
Văn phòng Dự án) (mẫu số 2);
- Giấy đăng ký
hoạt động (Dùng cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã được cấp Giấy phép hoạt
động tại Việt Nam) (mẫu số 3).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 5/2/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy
chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước
ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Hướng dẫn số
132/HD-UB ngày 22/8/2005 của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài hướng dẫn thực hiện quy chế về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại Việt Nam.
3. Chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đến hoạt động
nhân đạo tại thành phố Cần Thơ
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường
Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực
tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường
Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27,
đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường
hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ;
trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường
hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ
thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Công văn đề
nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài, 01 bản chính và 01 bản sao photo, nội dung
văn bản cần nêu rõ:
* Thời gian, địa
điểm, nội dung/mục đích hoạt động;
* Cơ quan, đơn
vị phối hợp thực hiện tại địa phương.
+ Danh sách đoàn,
bản sao photo;
+ Danh mục trang
thiết bị và các vật dụng phục vụ hoạt động nhân đạo, bản sao photo;
+ Giấy phép hoạt
động/ văn bản cho phép hoạt động nhân đạo tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (đối với tổ chức), bản sao
photo.
- Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại
vụ 10 ngày, UBND thành phố 05 ngày).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết
định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của UBND thành phố Cần Thơ về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ.
II. LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ
1. Cho phép sử dụng thẻ đi
lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là thẻ ABTC)
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường
Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nhận trực
tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Nhận qua đường
Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27,
đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đối với trường
hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ;
trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Đối với trường
hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới
thiệu của tổ chức.
+ Công chức
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ
thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
của tổ chức; ghi rõ: Họ và tên người xin cấp thẻ, chức vụ, mã số thuế của đơn
vị;
+ Một trong các
loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh, Quyết
định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, bản sao có chứng thực;
+ Giấy đăng ký
mã số thuế, bản sao có chứng thực;
+ Hộ chiếu của
doanh nhân, bản sao có chứng thực.
- Số lượng
hồ sơ: 06 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại
vụ 10 ngày, UBND thành phố 05 ngày).
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hộ chiếu của
doanh nhân Việt Nam còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Doanh nhân Việt
Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
+ Tổng giám đốc,
Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc
người có chức danh Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Tổng Giám đốc,
Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp,
chu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Việt Nam;
+ Kế toán trưởng
hoặc Trưởng/Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, chi
nhánh Ngân hàng Việt Nam trở lên.
- Doanh nhân Việt
Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư tại Việt Nam: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch Ban quản trị Hợp tác xã, Chủ
nhiệm Hợp tác xã;
- Các trường hợp
khác được xét cấp Thẻ ABTC: Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC;
- Trong trường
hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu thực hiện cam kết thương mại với các nước và
vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC có thể xét cho sử dụng Thẻ
ABTC.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006, của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công
an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg.
III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Tiếp công dân
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ
phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đề nghị tổ chức
hoặc cá nhân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu tổ chức hoặc cá nhân không trực
tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người đại diện phải
có Giấy ủy quyền, Giấy ủy quyền phải có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn
nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2:
Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức
hoặc cá nhân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội
dung yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân
lắng nghe, hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
và ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc cá nhân trình
bày.
- Bước 3:
Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ
quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc
việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức phải tuân thủ Nội
quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp dân.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định
số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
2. Xử lý đơn
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường
Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Đối với đơn
nhận trực tiếp:
* Trường hợp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp không
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thì viết Phiếu hướng dẫn người làm
đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn
nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp thuộc
thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3:
Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ cá nhân, tổ chức ghi trong
đơn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng,
năm; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; nội dung, lý do, yêu cầu và phải có chữ
ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu
nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định
số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định
số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế
Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về
việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước
3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành
chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu
có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 30
ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày,
những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại
(mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan nhà
nước thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu
nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu
nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
trong trường hợp thông quangười đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người
đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày
14/11/2006.
+ Người khiếu
nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong
thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại
chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh
mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về
việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành
chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển
khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết.
- Trường hợp vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày
kể từ ngày thụ lý giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại
(mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan nhà
nước thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu
nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu
nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
trong trường hợp thông quangười đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người
đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày
14/11/2006.
+ Người khiếu
nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong
thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại
chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh
mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
5. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số
27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc
gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
tố cáo nhận trực tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về
việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn
tố cáo nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước
3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao
photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo
dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn,
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu
số 46).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo
phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải
ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố
cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ
người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét
giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép
chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo
lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số
01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
1. Tiếp công dân
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ
phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
+ Đề nghị tổ chức
hoặc cá nhân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu tổ chức hoặc cá nhân không trực
tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người đại diện phải
có Giấy ủy quyền, Giấy ủy quyền phải có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn
nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2:
Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức
hoặc cá nhân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội
dung yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân
lắng nghe, hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
và ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc cá nhân trình
bày.
- Bước 3:
Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ
quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc
việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người
tiếp dân.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
2. Xử lý đơn
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn
nhận trực tiếp:
* Trường hợp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận
hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp không
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thì viết Phiếu hướng dẫn người làm
đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn
nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp thuộc
thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ cá nhân, tổ chức
ghi trong đơn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 10giờ 30 phút
Chiều từ 13giờ 00 phút đến 16giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong đơn phải
ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; nội dung, lý do,
yêu cầu và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở
Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về
việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước
3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành
chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu
có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 30
ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày,
những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại
(mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại
thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Người khiếu
nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết
định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu
nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp
luật; trong trường hợp thông quangười đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì
người đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày
14/11/2006.
+ Người khiếu
nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết
trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu
nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu
nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu
nại, tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định
số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng
Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định
số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế
Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia
Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu
điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về
việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với
Đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành
chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển
khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết.
- Trường hợp vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày
kể từ ngày thụ lý giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại
(mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc
một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Người khiếu
nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu
nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
trong trường hợp thông quangười đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người
đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày
14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm
quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố
cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa
án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh
mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
5. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
tố cáo nhận trực tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể
từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về
việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn
tố cáo nhận qua đường Bưu điện:
* Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước
3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo (theo mẫu quy định) hoặc văn bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao
photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo
dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Ngoại vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn,
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu
số 46).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo
phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải
ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố
cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ
người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét
giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép
chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo
lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/12/1998.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số
01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo.
- Quyết định số
52/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp
công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.