ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
04 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG CHO CÁC CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ
ĐỘI DÂN PHÒNG VÀ SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG
BỊ CHO ĐỘI DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và
chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
99/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về phòng cháy và
chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số
150/2020/TT-BCA ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về
trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân
phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa
cháy chuyên ngành;
Căn cứ Nghị quyết số
34/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội
phó Đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ trang bị cho Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh tại Tờ trình số 06/TTr-CAT-PV01 ngày 02 tháng 3 năm 2023; thẩm
định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 373/BC-STP ngày 20 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ
trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng
và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho
Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đội trưởng, Đội phó Đội dân
phòng.
b) Đội dân phòng.
c) Các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ thường
xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và số
lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho Đội dân
phòng
1. Mức hỗ trợ thường xuyên hàng
tháng
a) Hỗ trợ cho Đội trưởng Đội
dân phòng bằng 16% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
b) Hỗ trợ cho Đội phó Đội dân
phòng bằng 15% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
2. Số lượng phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho 01 Đội dân phòng (định mức
phương tiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an):
STT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Niên hạn sử dụng
|
1
|
Bình bột chữa cháy xách tay
có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg
|
05
|
Bình
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
2
|
Bình khí chữa cháy xách tay
có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước
xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít
|
05
|
Bình
|
Theo quy định của nhà sản xuất
|
3
|
Đèn pin (độ sáng 200 lm,
chịu nước IPX4)
|
02
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
4
|
Rìu cứu nạn (trọng lượng
2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
5
|
Xà beng (một đầu nhọn,
một đầu dẹt; dài 100 cm)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
6
|
Búa tạ (thép cacbon cường
độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
7
|
Kìm cộng lực (dài 60 cm,
tải cắt 60 kg)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
8
|
Túi sơ cứu loại A (Theo
Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
|
01
|
Túi
|
Hỏng thay thế
|
9
|
Cáng cứu thương (kích
thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg)
|
01
|
Chiếc
|
Hỏng thay thế
|
Điều 3. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ thường
xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được chi từ
nguồn ngân sách cấp xã theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn kinh phí mua sắm trang
bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Đội dân phòng được
chi từ nguồn ngân sách huyện, thành phố, các nguồn kinh phí hợp pháp khác và
các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp
luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Công an tỉnh chủ trì, phối
hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra,
hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Quyết định này đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đúng
quy định; tổ chức huấn luyện, kiểm tra về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ hàng năm cho Đội dân phòng.
2. Sở Tài chính tham mưu cấp có
thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan trong việc lập dự toán và quyết toán kinh phí theo quy định
pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Tổ chức chỉ đạo triển khai,
rà soát các phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hàng năm để
lập dự toán và bố trí kinh phí mua sắm phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu
nạn, cứu hộ cho Đội dân phòng theo đúng quy trình, quy định.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã lập dự toán và bố trí kinh phí hàng năm để hỗ trợ thường xuyên hàng tháng
cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng theo quy định hiện hành.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2023.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Pháp chế CCHCTP (Bộ Công an);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV;
- Lưu: VT, TCD. QMT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|