THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2014/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT VÀ TỐI MẬT CỦA NGÀNH NGOẠI
GIAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao và Bộ trưởng Bộ Công an,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại
giao.
Điều 1. Danh mục
bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Ngoại giao gồm những tin, tài liệu trong
phạm vi sau đây:
1. Các chủ trương, chính sách đối ngoại
đặc biệt quan trọng của Đảng, Nhà nước và các kế hoạch thực
hiện chưa công bố hoặc không công bố.
2. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về
việc giải quyết các tranh chấp về biên giới lãnh thổ quốc gia, bảo vệ chủ quyền
và các quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố.
3. Thông tin, tài liệu về các cuộc gặp
bí mật của lãnh đạo cấp cao Đảng và Nhà nước với các tổ chức
và cá nhân nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố.
4. Tờ trình giải quyết công việc và ý
kiến chỉ đạo xử lý, giải quyết của lãnh đạo Bộ Ngoại giao ghi trên Tờ trình về
những vấn đề có nội dung thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật theo quy định
tại Điều này.
5. Những thông tin, tài liệu đặc biệt
quan trọng liên quan đến quan hệ đối ngoại, những kiến nghị về chủ trương,
chính sách đối ngoại đặc biệt quan trọng của Đảng, Nhà nước chưa công bố hoặc
không công bố.
6. Vật mang bí mật Nhà nước (USB,
CPU, ổ cứng, sổ ghi chép...) có chứa nội dung thông tin hoặc văn bản thuộc Danh
mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật.
7. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng
thông tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan
khác.
Điều 2. Danh mục
bí mật Nhà nước độ Tối mật của ngành Ngoại giao gồm những tin, tài liệu trong
phạm vi sau đây:
1. Nội dung các cuộc đàm phán, văn bản
ký kết giữa nước ta với nước ngoài hoặc với các tổ chức quốc tế do Bộ Ngoại
giao lưu giữ mà các bên tham gia ký kết thỏa thuận chưa công bố hoặc không công
bố.
2. Các ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng
và Nhà nước đối với Bộ Ngoại giao về công tác đối ngoại chưa công bố hoặc không
công bố.
3. Tờ trình giải quyết công việc và ý
kiến chỉ đạo xử lý, giải quyết của lãnh đạo Bộ Ngoại giao ghi trên Tờ trình về
những vấn đề có nội dung thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật theo quy định
tại Điều này.
4. Đề án phát triển quan hệ với các
nước lớn, các nước láng giềng, khu vực; chiến lược, kế hoạch, chính sách, thỏa
thuận, cam kết đối ngoại có tính chất đặc biệt quan trọng hoặc nhạy cảm; các
báo cáo về việc thực hiện đề án, chiến lược, kế hoạch, chính sách, thỏa thuận,
cam kết đối ngoại nêu trên và đánh giá tình hình quan hệ, trong đó kiến nghị chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta đối với các nước đó chưa công bố hoặc
không công bố.
5. Phương án đàm phán, tài liệu liên
quan chuẩn bị cho đàm phán, nội dung và báo cáo kết quả đàm phán giải quyết
tranh chấp về biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền, biển, đảo, thềm lục địa,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng trời giữa Việt Nam với các nước láng giềng chưa
công bố hoặc không công bố.
6. Báo cáo đột xuất và báo cáo chuyên
đề về tình hình quản lý biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất
liền, biển, đảo, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế và
vùng trời Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố.
7. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến mốc
quốc giới, đường biên giới quốc gia chưa công bố; và phương án đấu tranh dư luận
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
8. Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn các Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về các hoạt động đối ngoại quan trọng hoặc
liên quan đến các vấn đề nhạy cảm; báo cáo, tài liệu do các Cơ quan đại diện gửi
về liên quan đến những vấn đề nhạy cảm hoặc đối tác đặc biệt.
9. Báo cáo về hoạt
động có nội dung nhạy cảm của các hội, đoàn người Việt Nam
ở nước ngoài; hồ sơ về các đối tượng phản động người Việt Nam ở nước ngoài và báo cáo về hoạt động của các đối tượng phản động người Việt
Nam ở nước ngoài.
10. Chủ trương,
định hướng và sự hỗ trợ của Nhà nước Việt Nam đối với các
cơ quan truyền thông của kiều bào.
11. Hồ sơ, tài liệu liên quan cán bộ
biệt phái tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
12. Các tài liệu quy định, quy ước,
thông số kỹ thuật về hệ thống thông tin liên lạc của Bộ Ngoại giao.
13. Tài liệu, hồ sơ thiết kế, báo cáo
liên quan đến hệ thống bảo vệ an ninh, an toàn Trụ sở Bộ
Ngoại giao và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
14. Vật mang bí mật Nhà nước (USB,
CPU, ổ cứng, sổ ghi chép...) có chứa nội dung thông tin hoặc
văn bản thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật.
15. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng
thông tin, tài liệu thuộc Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối
mật của các cơ quan khác.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 4 năm 2014 và thay thế Quyết định số 77/2009/QĐ-TTg ngày 13
tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Ngoại giao.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng
Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|