QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-BTC ngày
17/5/2019 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 20/TTr-SKH&CN ngày 05 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (02 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công
bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên
quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt. Thời gian trong tháng 8/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền
thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
Phần
I
DANH
MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1696 /QĐ-UBND ngày 08 /8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn
cứ pháp lý
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
*
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ
|
|
|
|
1
|
Thủ tục giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách
cấp
|
- Bước 2.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá
nhân chủ trì
- Bước 3.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan được giao
quản lý nhiệm vụ
|
Trung
tâm PVHCC tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Luật KH&CN, ngày
28/6/2013;
- Luật chuyển giao công nghệ,
ngày 21/6/2017;
- Luật Sở hữu trí tuệ,
ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sở hữu trí tuệ,
ngày 19/6/2009;
- Nghị định
số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
- Quyết định số
828/QĐ-BTC, ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính
|
2
|
Thủ tục giao quyền Sở hữu,
quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách
hỗ trợ
|
- Bước 1.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả
đạt
- Bước 2.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá
nhân chủ trì
|
Trung
tâm PVHCC của tỉnh
|
Không
|
X
|
X
|
- Luật KH&CN, ngày
28/6/2013;
- Luật chuyển giao công
nghệ, ngày 21/6/2017;
- Luật Sở hữu trí tuệ,
ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sở hữu trí tuệ, ngày
19/6/2009;
- Nghị định
số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
- Quyết định số
828/QĐ-BTC, ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngân sách cấp
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Trong vòng 60 ngày, kể
từ ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên, tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm lập báo
cáo về tài sản (trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản và chi phí tạo lập
tài sản) kèm theo các hồ sơ có liên quan, gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm
vụ có nhu cầu nhận giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản thì lập 01 bộ
hồ sơ gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ đồng thời với báo cáo về tài sản.
Bước 2. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, cơ quan
được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm:
a) Lập báo cáo
kê khai để đăng nhập thông tin về tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công;
b) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định đối với đề nghị của tổ chức, cá
nhân chủ trì; trình cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định giao quyền
sở hữu, quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân chủ trì.
Trường hợp tổ
chức, cá nhân chủ trì không có đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc
không có khả năng nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng
dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu thì báo cáo cơ quan, người có thẩm
quyền để giao cho tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu theo quy định.
Bước 3. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ, cơ
quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
cho tổ chức, cá nhân chủ trì đủ điều kiện được giao.
Bước 4. Căn cứ quyết định giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan
được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập báo cáo kê khai bổ sung để
điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị giao quyền sở hữu hoặc giao quyền sử dụng tài sản của tổ chức chủ trì: 01
bản chính;
- Phương án
nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện
thương mại hóa kết quả nghiên cứu để tiếp tục phát huy, ứng dụng, thương mại
hóa kết quả nghiên cứu theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ (sau
đây gọi là phương án phát triển, thương mại hóa kết quả) theo Mẫu do Bộ Tài
chính ban hành: 01 bản chính;
- Biên bản đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ của Hội đồng: 01 bản sao;
- Hợp đồng khoa
học và công nghệ: 01 bản sao;
- Thuyết minh
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt: 01 bản sao;
- Các tài liệu
có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
4. Thời hạn
giải quyết:
- Bước 1. Trong
thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở
lên
- Bước 2. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ
trì
- Bước 3. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan được giao quản lý
nhiệm vụ
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ do mình phê duyệt).
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền.
8. Phí, lệ
phí (nếu có): Không có
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý,
sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
- Quyết định số
828/QĐ-BTC, ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính./.
2. Thủ tục
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ ngân sách hỗ trợ
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1. Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt, tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm lập báo
cáo về tài sản (trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản và chi phí tạo lập
tài sản) kèm theo các hồ sơ có liên quan, gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và các đồng sở hữu khác. Trường hợp tại Hợp đồng quy
định tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ được nhận giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản thì tổ chức, cá nhân chủ trì lập 01 bộ Hồ sơ đề nghị giao
tài sản gửi cho các đồng sở hữu đồng thời với báo cáo về tài sản.
Bước 2. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, cơ quan,
người có thẩm quyền quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản quy
định tại Hợp đồng khoa học và công nghệ quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản cho tổ chức, cá nhân chủ trì.
2. Cách thức
thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề
nghị giao quyền sở hữu hoặc giao quyền sử dụng tài sản của tổ chức chủ trì: 01
bản chính;
- Phương án
nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện
thương mại hóa kết quả nghiên cứu để tiếp tục phát huy, ứng dụng, thương mại
hóa kết quả nghiên cứu theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ (sau
đây gọi là phương án phát triển, thương mại hóa kết quả) theo Mẫu do Bộ Tài
chính ban hành: 01 bản chính;
- Biên bản đánh
giá, nghiệm thu nhiệm vụ của Hội đồng: 01 bản sao;
- Hợp đồng khoa
học và công nghệ: 01 bản sao;
- Thuyết minh
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt: 01 bản sao;
- Các tài liệu
có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Thời hạn
giải quyết:
- Bước 1. Trong
thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhiệm vụ được đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt
- Bước 2. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ
trì
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
6. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Người có thẩm quyền quyết định giao quyền sở hữu quyền
sử dụng tài sản quy định tại Hợp đồng khoa học và công nghệ.
7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền.
8. Phí, lệ
phí (nếu có): Không có
9. Tên, mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý,
sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
- Quyết định số
828/QĐ-BTC, ngày 17/5/2019 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính./.