ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2022/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 28
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LONG KHÁNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19
tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ
chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 376/TTr-SNV ngày 28 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành
phố Biên Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4
năm 2022 và thay thế Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên
Hòa và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (50b).
E/Hải-VX/3.2022
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LONG
KHÁNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nội dung, hình thức,
phương pháp đánh giá và quy trình đánh giá, hồ sơ đề nghị công nhận mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành
phố Biên Hòa.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học
(sau đây gọi chung là các cơ quan), các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện).
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng
năm nhằm giúp các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện phát huy những mặt
ưu điểm, tích cực, kịp thời khắc phục những mặt còn hạn chế, yếu kém; đề ra các
giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố
trí sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức hợp lý.
2. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đồng
thời gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của pháp luật.
3. Làm cơ sở để bình xét thi đua cho các cơ quan,
đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đánh giá phân loại công chức, viên chức;
đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ của công chức, viên chức thuộc các
bộ phận chuyên môn.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
1. Công tác đánh giá phải đảm bảo khách quan, khoa
học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được
trong năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Việc đánh giá, thẩm định trên cơ sở tài liệu kiểm
chứng cụ thể có xác nhận của cấp có thẩm quyền; trường hợp không có tài liệu kiểm
chứng trực tiếp, thủ trưởng các đơn vị thực hiện báo cáo giải trình, nêu rõ lý
do cụ thể tương ứng với mức độ, kết quả đánh giá.
3. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ là
cơ sở đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng.
4. Đối với các nội dung tại Tiêu chí (trừ tiêu chí
kết quả chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính) mà các cơ quan, đơn vị, địa
phương không phát sinh trong năm thì được điểm tối đa.
Điều 4. Thang điểm đánh giá, xếp
loại của các cơ quan, đơn vị theo thang điểm
1. Đánh giá mức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” khi
cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt từ 90 điểm trở lên;
2. Đánh giá mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” khi cơ
quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt từ 80 đến dưới 90 điểm;
3. Đánh giá mức “Hoàn thành nhiệm vụ” khi cơ quan,
đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt từ 60 đến dưới 80 điểm;
4. Đánh giá mức “Không hoàn thành nhiệm vụ” khi cơ
quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện đạt dưới 60 điểm.
Chương II
HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP
VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA
PHƯƠNG
Điều 5. Các hình thức đánh giá
1. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong nội bộ
2. Đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành
3. Đánh giá kết quả thực hiện cuối năm
Điều 6. Đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ trong nội bộ
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, ban hành Bộ
tiêu chí đánh giá kết quả thực thi công vụ trong nội bộ đơn vị.
2. Bộ tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc là hệ thống các tiêu chí cụ thể để tổng hợp,
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo
kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng phòng, ban, đơn vị. Lưu ý, các tiêu chí
đánh giá phải đảm bảo tính định lượng và phù hợp với đặc điểm, yêu cầu chức
năng nhiệm vụ của từng phòng, ban, đơn vị.
3. Căn cứ bộ tiêu chí đánh giá nội bộ được ban hành,
các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo dõi, tổng hợp và
đánh giá kết quả thực thi nhiệm vụ làm cơ sở để xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và công chức, viên chức.
4. Công tác đánh giá nội bộ được thực hiện thường
xuyên (06 tháng và năm).
Điều 7. Đánh giá theo chức năng
quản lý chuyên ngành
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện giám sát - đánh giá các nội dung thuộc chức năng quản lý chuyên ngành
như sau:
a) Sở Tài chính giám sát - đánh giá nội dung quản
lý tài chính, tài sản;
b) Sở Tư pháp giám sát - đánh giá nội dung công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp
luật.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư giám sát - đánh giá công
tác lập kế hoạch, quản lý đầu tư, giải ngân vốn đầu tư công.
d) Thanh tra tỉnh giám sát - đánh giá công tác tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác phòng, chống tham nhũng.
đ) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát - đánh
giá kết quả thực hiện: Công tác báo cáo; việc chấp hành các ý kiến chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh; kết quả thực hiện các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; tổng hợp và
công bố các văn bản biểu dương, văn bản phê bình hoặc các văn bản khác liên
quan đến việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
e) Sở Nội vụ giám sát - đánh giá công tác quản lý
công chức, viên chức; tổ chức bộ máy - biên chế, thi đua khen thưởng, văn thư
lưu trữ, tôn giáo và chính quyền cơ sở.
g) Sở Khoa học và Công nghệ giám sát - đánh giá nội
dung ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện các đề tài, đề án (nếu có).
h) Sở Thông tin và Truyền thông giám sát - đánh giá
nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành.
i) Ngoài các đơn vị nêu trên, các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh còn lại thực hiện đánh giá theo chức năng quản
lý chuyên môn đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện và một số đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan.
2. Các cơ quan chuyên môn có chức năng giám sát -
đánh giá tại Khoản 1 Điều này dựa trên cơ sở theo dõi, quản lý, kiểm tra kết quả
thực hiện để đánh giá mức độ thực hiện của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cụ thể:
a) Đối với các đơn vị quy định tại điểm a, b, c, d,
đ, e, g, h Khoản 1 Điều này: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ
quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với các đơn vị quy định tại điểm i Khoản 1
Điều này: Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện
và một số đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan.
3. Các cơ quan chuyên môn được giao chức năng giám
sát, đánh giá chuyên ngành quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm lấy
ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan trước khi ban hành tiêu chí và công
khai tiêu chí đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành để các cơ quan, đơn
vị biết chậm nhất trước ngày 01 tháng 3 hàng năm (đối với trường hợp ban
hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung); chịu trách nhiệm với nội dung đơn vị
đánh giá.
4. Các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ kết quả đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành để tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ liên quan của nội bộ đơn vị và để tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh thẩm định kết quả thực hiện các nhiệm vụ có liên quan của các cơ quan,
đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 8. Tiêu chí, nội dung và
phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cuối năm đối với các sở ban
ngành
1. Tiêu chí 01: Kết quả tham mưu quản lý nhà nước
theo chức năng, nhiệm vụ quy định (tổng tối đa 50 điểm)
a) Đối với việc thực hiện các đề án, chương trình, kế
hoạch theo Chương trình Công tác năm của đơn vị (tối đa 25 điểm)
a1. Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Các cơ quan rà soát Đề án, Chương trình, Kế hoạch
phải tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (không
thực hiện đánh giá đối với các Kế hoạch, Chương trình, Đề án nội bộ của đơn vị
và các nội dung triển khai thực hiện Kế hoạch, Báo cáo theo các Đề án, Chương
trình, Kế hoạch không do đơn vị chủ trì tham mưu chính); đánh giá kết quả
triển khai thực hiện lũy kế đến thời điểm đánh giá theo các mức A+, A, B, C
tương ứng các yêu cầu đạt được. Trường hợp các Đề án, Chương trình, Kế hoạch vừa
tham mưu ban hành (chưa thực hiện báo cáo kết quả thực hiện lần đầu tại thời điểm
đánh giá), đề nghị đơn vị đánh giá sự kịp thời trong quá trình tham mưu theo chỉ
đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Việc đánh giá, phân loại được thực hiện theo bốn
mức A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt năm (05) yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất
lượng; có theo dõi, báo cáo kết quả và đề xuất, kiến nghị cải tiến; cụ thể:
+ Đề án, Chương trình, Kế hoạch đáp ứng 05 yêu cầu
được đánh giá mức A+.
+ Đề án, Chương trình, Kế hoạch đáp ứng 04 yêu cầu
được đánh giá mức A.
+ Đề án, Chương trình, Kế hoạch đáp ứng 03 yêu cầu
được đánh giá mức B.
+ Đề án, Chương trình, Kế hoạch đáp ứng dưới 03 yêu
cầu được đánh giá mức C.
- Tài liệu kiểm chứng: Các đề án, chương trình, kế
hoạch; báo cáo kết quả triển khai thực hiện của đơn vị; báo cáo giải trình các
yêu cầu đạt được và các văn bản khác có liên quan. Trường hợp đơn vị đánh giá mức
độ A+, đề nghị có báo cáo giải trình lý do hoặc đề xuất cải tiến cụ thể.
a2. Phương pháp đánh giá:
- Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức
B: 1 điểm; mức C: 0 điểm
- Điểm tổng (a) = [(Tổng số điểm của các đề án,
chương trình, kế hoạch đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 25.
b) Kết quả hoàn thành việc tham mưu thực hiện các
nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao ngoài
Chương trình Công tác năm (tối đa 25 điểm)
b1. Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Kết quả được đánh giá trên kết quả hoàn thành các
nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Tài liệu kiểm chứng: Bảng kê danh sách các nhiệm
vụ được giao của các cơ quan và kết quả đánh giá hoàn thành nhiệm vụ do Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp.
b2. Phương pháp đánh giá:
Điểm tổng (b) = (Tổng số nhiệm vụ tham mưu đã hoàn
thành : Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao) x 25.
c) Tổng điểm Tiêu chí 01 bằng Tổng điểm của mục (a)
và mục (b) nêu trên.
2. Tiêu chí 02: Kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính (Tối đa 30 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của
cơ quan được xác định thông qua kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính
theo Bộ chỉ số Cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Căn cứ kết quả tổng số điểm tự đánh giá chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan trong năm để xác định số điểm đạt được đối với
tiêu chí này.
- Tài liệu kiểm chứng: Kết quả tự đánh giá chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan.
b) Phương pháp đánh giá: Điểm tiêu chí 02 = [Tổng số
điểm cải cách hành chính của đơn vị x 30] : 100
3. Tiêu chí 03: Kết quả thực hiện các công tác nội
bộ của các cơ quan (Tổng điểm tối đa 10 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Công tác đánh giá kết quả thực hiện các công việc
trong nội bộ của cơ quan, gồm:
+ Quản lý tài chính, tài sản;
+ Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác
xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
+ Lập và thực hiện kế hoạch, quản lý đầu tư, giải
ngân vốn đầu tư công;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham
nhũng;
+ Tổng hợp, báo cáo;
+ Quản lý công chức, viên chức; tổ chức bộ máy,
biên chế; thi đua khen thưởng; văn thư lưu trữ; công tác dân vận chính quyền;
Quy chế dân chủ; dân vận chính quyền;
+ Ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện các đề
tài, đề án (nếu có);
+ Ứng dụng công nghệ thông tin.
- Cơ quan tự đánh giá kết quả thực hiện các nội
dung công tác nội bộ để tự nhận xét; kết quả đánh giá, phân loại theo bốn mức
A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt các yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất lượng;
có theo dõi, báo cáo kết quả và đề xuất cải tiến, cụ thể:
+ Đáp ứng 05 yêu cầu được đánh giá mức A+.
+ Đáp ứng 04 yêu cầu được đánh giá mức A.
+ Đáp ứng 03 yêu cầu được đánh giá mức B.
+ Đáp ứng dưới 03 yêu cầu được đánh giá mức C.
- Tài liệu kiểm chứng: Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện của các cơ quan và kết quả đánh giá của các cơ quan quản lý chuyên
ngành và các văn bản có liên quan khác. Trường hợp đơn vị đánh giá mức độ A+, đề
nghị có báo cáo giải trình lý do, đề xuất cải tiến cụ thể.
b) Phương pháp đánh giá:
- Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức
B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
- Điểm tổng = [(Tổng số điểm các nội dung đạt được)
: (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 10
4. Tiêu chí 04: Công tác ban hành bộ tiêu chí đánh
giá nội bộ và kết quả triển khai thực hiện theo dõi, đánh giá nội bộ (tổng điểm
tối đa 10 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá: 5 điểm; với
số điểm thực tế đạt được cụ thể:
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh
giá nhưng không có định lượng cụ thể thì đạt 3 điểm;
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh
giá và có định lượng cụ thể thì đạt 5 điểm.
- Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ tối đa không
quá 3 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 3.
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ định kỳ các
phòng ban, đơn vị trực thuộc tối đa không quá 2 điểm; số điểm thực tế đạt được
= [Số lần đánh giá : 2] x 2.
b) Tài liệu kiểm chứng: Bộ tiêu chí đánh giá nội bộ,
biên bản đánh giá của Ban Lãnh đạo (thể hiện được những kết quả đạt được và hạn
chế tương ứng) và các hồ sơ văn bản có liên quan khác.
c) Phương pháp đánh giá: Tổng điểm tiêu chí 4 bằng
Tổng điểm các nội dung đạt được tại điểm a khoản 4 Điều này.
5. Tiêu chí 05: Kết quả chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính thông qua việc đánh giá việc chấp hành ý kiến chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh, công tác xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền
quản lý và công tác xây dựng đoàn kết nội bộ tại đơn vị (tổng điểm tối đa của
tiêu chí: Từ âm (-) 10 điểm đến (+) 10 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh
giá
• Điểm cộng
- Văn bản biểu dương đối với tập thể: Cộng 2 điểm/văn
bản
- Văn bản biểu dương đối với cá nhân: Cộng 1 điểm/cá
nhân
Văn bản biểu dương chỉ được xác định tính điểm đối
với biểu dương nội dung kết quả đạt được xuất sắc trong tham mưu, triển khai thực
hiện chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đơn vị có
các sáng kiến, cải tiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công vụ.
• Điểm trừ
- Văn bản phê bình hoặc đề nghị rút kinh nghiệm: Trừ
2 điểm/văn bản
- Cá nhân thuộc đơn vị bị xử lý kỷ luật
+ Khiển trách: Trừ 01 điểm/cá nhân
+ Từ cảnh cáo trở lên: Trừ 02 điểm/cá nhân
- Tổ chức bị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý
kỷ luật, cụ thể:
+ Khiển trách: Trừ 05 điểm/trường hợp.
+ Từ cảnh cáo trở lên: Trường hợp tổ chức bị cơ
quan có thẩm quyền quyết định xử lý kỷ luật từ mức độ cảnh cáo trở lên thì kết
quả thực thi nhiệm vụ năm đánh giá đạt mức không hoàn thành nhiệm vụ.
+ Trường hợp tổ chức bị cơ quan có thẩm quyền quyết
định xử lý kỷ luật mức độ khiển trách thì kết quả thực thi nhiệm vụ năm đánh
giá không vượt quá mức hoàn thành nhiệm vụ.
- Việc xem xét đánh giá căn cứ vào các văn bản của
Đảng hoặc chính quyền; trường hợp vừa có văn bản xử lý của Đảng và chính quyền
cùng một sự việc, nội dung thì áp dụng văn bản có mức xử lý cao hơn.
- Nộp hồ sơ đề nghị công nhận mức độ hoàn thành nhiệm
vụ chậm trễ:
+ Chậm trễ từ 03 đến 05 ngày: Trừ 01 điểm;
+ Chậm trễ từ 06 đến 10 ngày: Trừ 02 điểm;
+ Chậm trễ từ 11 đến 30 ngày (trước ngày 10 tháng
01 năm liền kề sau năm đánh giá): Trừ 05 điểm.
- Đối với việc đánh giá theo trách nhiệm quản lý
chuyên ngành, chuyên môn nếu đơn vị thực hiện đánh giá đối với các đơn vị, địa
phương không khách quan, không chính xác, không có cơ sở, lý do cụ thể thì trừ
01 điểm.
b) Phương pháp tính điểm: Tổng điểm của Tiêu chí 5
là tổng điểm cộng (+) và điểm trừ (-), đảm bảo không lớn hơn (+) 10 điểm (dương
10 điểm) và không nhỏ hơn (-) 10 điểm (âm 10 điểm).
6. Tổng điểm của đơn vị đạt được bao gồm tổng điểm
của 05 tiêu chí quy định tại Điều này.
Điều 9. Tiêu chí, phương pháp
và nội dung đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cuối năm đối với Ủy ban nhân
dân cấp huyện
1. Tiêu chí 01: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế xã hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước (tối đa 40 điểm)
a) Kết quả thực hiện các nhóm chỉ tiêu được giao (tối
đa 30 điểm)
a1) Nội dung và nguyên tắc đánh giá:
- Nhóm chỉ tiêu phát triển kinh tế;
- Nhóm chỉ tiêu phát triển giáo dục, đào tạo, khoa
học công nghệ và văn hóa, xã hội;
- Nhóm chỉ tiêu về an ninh - quốc phòng - xây dựng
bộ máy Nhà nước;
- Nhóm chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường.
Chi tiết từng chỉ tiêu cụ thể thực hiện theo quy định
của Tỉnh Ủy ban hành tiêu chí đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy trực
thuộc tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết hàng năm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
a2) Tài liệu kiểm chứng: Báo cáo kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế xã hội của địa phương và các báo cáo giải trình có liên
quan khác.
a3) Phương pháp đánh giá:
- Việc đánh giá, phân loại được thực hiện theo bốn
mức A+, A, B, C cụ thể:
+ Nếu nhóm chỉ tiêu đề ra đều đạt và vượt, đánh giá
mức A+.
+ Nếu nhóm chỉ tiêu đề ra có 1 chỉ tiêu không đạt,
đánh giá mức A.
+ Nếu nhóm chỉ tiêu đề ra có 2 chỉ tiêu không đạt,
tự đánh giá mức B.
+ Nếu nhóm chỉ tiêu đề ra có từ 3 chỉ tiêu không đạt,
tự đánh giá mức C.
- Cách tính điểm: Mức A+: 10 điểm; mức A: 7 điểm; mức
B: 5 điểm; mức C: 3 điểm.
- Điểm a = [Tổng điểm đạt được của các chỉ tiêu :
40] x 30
b) Kết quả hoàn thành tham mưu thực hiện các nhiệm
vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao (tối đa 10 điểm)
b1) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
Kết quả được đánh giá trên kết quả hoàn thành các
nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
b2) Tài liệu kiểm chứng: Bảng kê danh sách các nhiệm
vụ được giao của đơn vị và kết quả đánh giá hoàn thành nhiệm vụ do Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tổng hợp.
b3) Phương pháp đánh giá: Điểm b = [Tổng số nhiệm vụ
tham mưu đã hoàn thành : Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao] x 10
c) Tổng điểm Tiêu chí 1: Điểm a + Điểm b
2. Tiêu chí 02: Đánh giá kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính (tối đa 30 điểm)
Nội dung và phương pháp thực hiện tương tự như nội
dung tại Khoản 2 Điều 8 Quy định này.
3. Tiêu chí 03: Kết quả thực hiện các công tác nội
bộ của địa phương (Tổng điểm tối đa 20 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Công tác đánh giá kết quả thực hiện các công việc
trong nội bộ của địa phương, gồm:
+ Quản lý tài chính, tài sản;
+ Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác
xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
+ Lập và thực hiện kế hoạch, quản lý đầu tư, giải
ngân vốn đầu tư công;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham
nhũng;
+ Tổng hợp, báo cáo;
+ Quản lý công chức, viên chức; tổ chức bộ máy -
biên chế; thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ và tôn giáo; dân vận chính quyền
và quy chế dân chủ;
+ Ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện các đề
tài, đề án (nếu có);
+ Ứng dụng công nghệ thông tin.
- Cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả thực hiện các
nội dung công tác nội bộ để tự nhận xét; kết quả đánh giá, phân loại theo bốn mức
A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt các yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất lượng;
có theo dõi, báo cáo kết quả và đề xuất cải tiến, cụ thể:
+ Đáp ứng 05 yêu cầu được đánh giá mức A+.
+ Đáp ứng 04 yêu cầu được đánh giá mức A.
+ Đáp ứng 03 yêu cầu được đánh giá mức B.
+ Đáp ứng dưới 03 yêu cầu được đánh giá mức C.
b) Tài liệu kiểm chứng: Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện của đơn vị và kết quả đánh giá của các cơ quan quản lý chuyên ngành
và các văn bản có liên quan khác. Trường hợp đơn vị đánh giá mức độ A+, đề nghị
có báo cáo giải trình lý do, đề xuất cải tiến cụ thể.
c) Phương pháp đánh giá:
Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức
B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
Điểm tổng = [(Tổng số điểm các nội dung đạt được) :
(Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 20.
Điểm chung tiêu chí là điểm trung bình cộng của điểm
đơn vị tự đánh giá và điểm các cơ quan chuyên ngành đánh giá.
4. Tiêu chí 04: Công tác ban hành bộ tiêu chí đánh giá
nội bộ và kết quả triển khai thực hiện theo dõi, đánh giá nội bộ (tổng điểm tối
đa 10 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá: 5 điểm; với
số điểm thực tế đạt được cụ thể:
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh
giá nhưng không có định lượng cụ thể thì đạt 3 điểm;
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh
giá và có định lượng cụ thể thì đạt 5 điểm.
- Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ tối đa không
quá 3 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 3.
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ định kỳ các
phòng ban, đơn vị trực thuộc tối đa không quá 2 điểm; số điểm thực tế đạt được
= [Số lần đánh giá : 2] x 2.
b) Tài liệu kiểm chứng: Bộ tiêu chí đánh giá nội bộ,
biên bản đánh giá của Ban Lãnh đạo và các hồ sơ, văn bản có liên quan khác.
c) Phương pháp đánh giá: Tổng điểm tiêu chí 4 bằng
Tổng điểm các nội dung đạt được tại điểm a khoản 4 Điều này.
5. Tiêu chí 05: Đánh giá kết quả chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính thực hiện tương tự như nội dung tại Khoản 5 Điều 8 Quy định
này.
6. Tổng điểm của đơn vị đạt được bao gồm tổng điểm
của 05 tiêu chí quy định tại Điều này.
Điều 10. Tiêu chí, phương
pháp, nội dung đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tiêu chí 01: Kết quả tham mưu thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ được giao (tổng tối đa 60 điểm)
a) Đối với việc thực hiện các đề án, chương trình,
kế hoạch theo Chương trình Công tác năm của đơn vị (tối đa 20 điểm)
a1. Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Việc đánh giá, phân loại được thực hiện theo bốn
mức A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt năm (05) yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất
lượng; có rà soát, báo cáo kết quả và đề xuất cải tiến; cụ thể:
+ Đề án, chương trình, kế hoạch đáp ứng 05 yêu cầu
được đánh giá mức A+.
+ Đề án, chương trình, kế hoạch đáp ứng 04 yêu cầu
được đánh giá mức A.
+ Đề án, chương trình, kế hoạch đáp ứng 03 yêu cầu
được đánh giá mức B.
+ Đề án, chương trình, kế hoạch đáp ứng dưới 03 yêu
cầu được đánh giá mức C.
- Tài liệu kiểm chứng: Các đề án, chương trình, kế
hoạch; báo cáo kết quả triển khai thực hiện của đơn vị; báo cáo giải trình các
yêu cầu đạt được và các văn bản khác có liên quan.
a2. Phương pháp đánh giá:
- Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức
B: 1 điểm; mức C: 0 điểm
- Tổng điểm (a) = [(Tổng số điểm của các đề án,
chương trình, kế hoạch đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 20.
b) Kết quả hoàn thành việc tham mưu thực hiện các
nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao (tối đa
40 điểm)
b1. Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Kết quả được đánh giá trên kết quả hoàn thành các
nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
- Tài liệu kiểm chứng: Bảng kê danh sách các nhiệm
vụ được giao của đơn vị và kết quả đánh giá hoàn thành nhiệm vụ do Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tổng hợp.
b2. Phương pháp đánh giá:
Tổng điểm (b) = (Tổng số nhiệm vụ tham mưu đã hoàn
thành : Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao) x 40.
c) Tổng điểm Tiêu chí 1 bằng Tổng điểm của mục (a)
và mục (b) nêu trên.
2. Tiêu chí 02: Kết quả thực hiện các công tác nội
bộ của cơ quan, đơn vị (Tổng điểm tối đa 25 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Công tác đánh giá kết quả thực hiện các công việc
trong nội bộ của cơ quan, đơn vị, gồm:
+ Quản lý tài chính, tài sản;
+ Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và
theo dõi thi hành pháp luật;
+ Lập và thực hiện kế hoạch, quản lý đầu tư, giải
ngân vốn đầu tư công;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham
nhũng;
+ Quản lý viên chức; tổ chức bộ máy, biên chế; thi
đua khen thưởng, văn thư lưu trữ;
- Cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả thực hiện các
nội dung công tác nội bộ để tự nhận xét; kết quả đánh giá, phân loại theo bốn mức
A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt các yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất lượng;
có theo dõi, báo cáo kết quả và đề xuất cải tiến, cụ thể:
+ Đáp ứng 05 yêu cầu được đánh giá mức A+.
+ Đáp ứng 04 yêu cầu được đánh giá mức A.
+ Đáp ứng 03 yêu cầu được đánh giá mức B.
+ Đáp ứng dưới 03 yêu cầu được đánh giá mức C.
- Tài liệu kiểm chứng: Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện của đơn vị và kết quả đánh giá của các cơ quan quản lý chuyên ngành
và các văn bản có liên quan khác. Trường hợp đơn vị đánh giá mức độ A+, đề nghị
có báo cáo giải trình lý do, đề xuất cải tiến cụ thể.
b) Phương pháp đánh giá:
- Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức
B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
- Điểm tổng = [(Tổng số điểm các nội dung đạt được)
: (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 25
3. Tiêu chí 03: Công tác ban hành bộ tiêu chí đánh
giá nội bộ và kết quả triển khai thực hiện theo dõi, đánh giá nội bộ (tổng điểm
tối đa 15 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá: 8 điểm; với
số điểm thực tế đạt được cụ thể:
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh
giá nhưng không có định lượng cụ thể thì đạt 5 điểm;
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh
giá và có định lượng cụ thể thì đạt 8 điểm.
- Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ tối đa không
quá 4 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 4.
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ định kỳ các
phòng ban, đơn vị trực thuộc tối đa không quá 3 điểm; số điểm thực tế đạt được
= [Số lần đánh giá : 2] x 3
b) Tài liệu kiểm chứng: Bộ tiêu chí đánh giá nội bộ,
biên bản đánh giá của Ban Lãnh đạo và các hồ sơ, văn bản có liên quan khác.
c) Phương pháp đánh giá: Tổng điểm tiêu chí 03 bằng
Tổng điểm các nội dung đạt được tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Tiêu chí 04: Đánh giá kết quả chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính thực hiện tương tự như nội dung tại Khoản 5 Điều 8 Quy định
này.
5. Tổng điểm của đơn vị đạt được bao gồm tổng điểm
của 04 tiêu chí quy định tại Điều này.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
Điều 11. Quy trình tự đánh
giá, phân loại định kỳ của các đơn vị, địa phương
1. Căn cứ bộ tiêu chí đánh giá nội bộ do đơn vị ban
hành tại Điều 6 Quy định này, các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm
vụ sau:
a) Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của
các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
b) Tập thể Ban Lãnh đạo đơn vị họp xem xét, có ý kiến
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị và các phòng, ban chuyên môn,
đơn vị trực thuộc.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công
khai kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho các cán bộ, công
chức tại đơn vị biết.
Điều 12. Quy trình đánh giá chức
năng quản lý chuyên ngành
1. Căn cứ tiêu chí đánh giá theo chức năng quản lý
chuyên ngành do đơn vị ban hành tại Khoản 3 Điều 7 Quy định này, các cơ quan,
đơn vị thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Các phòng ban, đơn trực thuộc của cơ quan, đơn vị
được giao chức năng giám sát, đánh giá chuyên ngành quy định tại Khoản 1 Điều 7
Quy định này đánh giá mức độ hoàn thành công vụ chuyên ngành (thuộc chức năng
được giao) đối với các cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí đánh giá đã được ban
hành, công bố.
Mức đánh giá và số điểm cụ thể: Mức A+: 3 điểm; mức
A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
b) Cơ quan, đơn vị được giao chức năng giám sát,
đánh giá chuyên ngành quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này tổng hợp điểm của
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đánh giá và xác định điểm chung của cơ quan,
đơn vị như sau:
Số điểm chung của đơn vị được đánh giá = (Tổng số
điểm của các phòng ban, đơn vị thực hiện đánh giá) : (Số lượng phòng, ban, đơn
vị thực hiện đánh giá).
Kết quả phân loại: Mức A+: Từ 2,5 điểm trở lên; mức
A: Từ 1,5 điểm đến dưới 2,5 điểm; mức B: Từ 0,5 điểm đến dưới 1,5 điểm; mức C:
Dưới 0,5 điểm.
2. Cơ quan, đơn vị được giao chức năng giám sát,
đánh giá chuyên ngành trao đổi, thống nhất với các cơ quan, đơn vị được đánh
giá trước khi công bố kết quả đánh giá. Kết quả đánh giá phải chỉ rõ những nội
dung thực hiện tốt, những nội dung thực hiện chưa tốt để các cơ quan, đơn vị biết
để chỉ đạo khắc phục, xử lý kịp thời và công khai kết quả đánh giá theo chức
năng quản lý chuyên ngành để các cơ quan, đơn vị địa phương biết.
3. Thời gian đánh giá: Cơ quan, đơn vị tại Khoản 1
Điều 7 Quy định này thực hiện đánh giá và gửi kết quả hoàn thành đánh giá theo
chức năng quản lý chuyên ngành về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày
20 tháng 11 hàng năm (đồng thời công khai trên cổng thông tin điện tử của đơn vị
để các cơ quan, đơn vị được đánh giá biết).
4. Hồ sơ đánh giá chức năng quản lý chuyên ngành gửi
về Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm:
a) Văn bản đánh giá phân loại.
b) Phiếu đánh giá có nêu rõ những nội dung thực hiện
tốt, chưa tốt (theo mẫu Phiếu đánh giá tại Phục lục 1).
c) Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 13. Quy trình đánh giá,
phân loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ cuối năm
1. Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Điều 8, Điều 9,
Điều 10 Quy định này tổ chức rà soát, đánh giá lại kết quả thực hiện nhiệm vụ
năm và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10 tháng 12
hàng năm.
Đến ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh
giá, đơn vị không gửi hồ sơ đề nghị đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ thì sẽ
đạt mức đánh giá “không hoàn thành nhiệm vụ”.
2. Hồ sơ đề nghị đánh giá, phân loại cả năm, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị đánh giá phân loại.
b) Phiếu tự nhận xét có nêu rõ những nội dung thực
hiện tốt, chưa tốt (theo mẫu tự đánh giá tại Phục lục 2,
3 và 4).
c) Biên bản họp của tập thể Ban Lãnh đạo đơn vị, địa
phương (có nêu rõ những nội dung thực hiện tốt, chưa tốt).
d) Các tài liệu kiểm chứng khác theo quy định tại
Quy định này.
3. Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị thẩm
định, tổng hợp kết quả đánh giá của các đơn vị, địa phương. Hoàn thành trước
ngày 10 tháng 01 hàng năm kế tiếp năm đánh giá.
4. Tổ chức lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh
để đánh giá mức độ hoàn thành công vụ đối với các đơn vị, địa phương. Hoàn
thành trước ngày 20 tháng 01 năm kế tiếp năm đánh giá.
5. Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hoàn
thành trong tháng 01 của năm kế tiếp năm đánh giá.
Điều 14. Thực hiện đánh giá
trên hệ thống phần mềm
Trường hợp thực hiện đánh giá nhiệm vụ trên hệ thống
phần mềm, giao Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai và hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đảm bảo theo Quy định này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với
từng trường hợp cụ thể phát sinh trong việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 16. Trách nhiệm của các sở,
ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển
khai thực hiện nghiêm túc Quy định này, có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm
và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ định kỳ của đơn vị mình theo Bộ tiêu chí
đánh giá nội bộ do thủ trưởng đơn vị ban hành.
2. Thủ trưởng các sở, ngành căn cứ Điều 7 Quy định
này ban hành tiêu chí và thực hiện đánh giá đối với các đơn vị, địa phương thuộc
thẩm quyền quản lý chuyên ngành theo các quy định nêu trên.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo bộ phận
chuyên môn ban hành tiêu chí, thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối
với các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị sự nghiệp
trực thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ
1. Đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy
định này đảm bảo mục đích, yêu cầu, nội dung đề ra.
2. Tổng hợp, thẩm định hồ sơ tự đánh giá mức độ
hoàn thành công vụ của các đơn vị, địa phương; căn cứ các tiêu chí đánh giá
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận mức độ hoàn thành công vụ của các sở,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo quy định.
3. Theo dõi, tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề
xuất của các đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này;
kịp thời tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm
đối với các đơn vị, địa phương chậm trễ, chưa nghiêm túc trong công tác đánh
giá nhiệm vụ hàng năm.
5. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai và hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện (nếu có).
6. Căn cứ kết quả đánh giá mức
độ thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị, địa phương khi có phát sinh phản ánh, kiến
nghị liên quan đến nội dung này.
Điều 18. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng
mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BẢNG BIỂU ĐÁNH GIÁ THEO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH,
CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. MẪU BIỂU TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐÁNH
GIÁ CỦA CÁC PHÒNG BAN VÀ ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
UBND TỈNH ĐỒNG NAI
…………(1)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỔNG HỢP Ý
KIẾN ĐÁNH GIÁ THEO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
STT
|
Đơn vị được
đánh giá
|
Đánh giá của
các phòng ban, đơn vị trực thuộc theo chức năng quản lý chuyên ngành
|
Tổng điểm đánh
giá
|
Số điểm của đơn
vị được đánh giá
|
Phân loại
|
Phòng 1
|
Phòng 2
|
Phòng...
|
|
|
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Sở A
|
A
|
B
|
A
|
|
|
|
2
|
Sở B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND huyện A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
UBND huyện B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(3): Các cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh
giá
(4), (5), (6): Xác định cụ thể mức đánh giá các
cơ quan, đơn vị, địa phương của từng phòng, ban thuộc cơ quan đánh giá
Lưu ý: Mức đánh giá của từng phòng
chuyên môn, đơn vị trực thuộc đối với từng đơn vị, địa phương như sau: Mức A+:
3 điểm; mức A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
Phương pháp tổng hợp điểm như sau:
Số điểm của đơn vị được đánh giá = (Tổng số điểm của
các phòng, ban, đơn vị thực hiện đánh giá) : (Số lượng phòng, ban, đơn vị thực
hiện đánh giá).
Căn cứ tổng điểm đạt được, đơn vị được đánh giá
theo chức năng quản lý chuyên ngành phân loại như sau:
Mức A+: Từ 2,5 điểm trở lên;
Mức A: Từ 1,5 điểm đến dưới 2,5 điểm;
Mức B: Từ 0,5 điểm đến dưới 1,5 điểm;
Mức C: Dưới 0,5 điểm.
Ví dụ: Đơn vị A có 03 phòng chuyên môn thực
hiện chức năng quản lý chuyên ngành đối với đơn vị B trong đó Phòng A1 đánh giá
A+, Phòng A2 đánh giá A, Phòng A3 đánh giá A. Cách tính điểm như sau:
- Tổng điểm đánh giá = 3 + 2 + 2 = 7 điểm.
- Số điểm của đơn vị được đánh giá = 7 : 3 = 2.33
điểm.
=> Phân loại: Mức A (hoàn thành tốt).
II. MẪU BIỂU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT
ĐƯỢC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
UBND TỈNH ĐỒNG
NAI
………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
THEO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH, MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VỤ NĂM ………
Stt
|
Địa phương
|
Nội dung thực
hiện tốt
|
Nội dung thực
hiện chưa tốt
|
Đánh giá xếp loại
(Mức A+, A, B, C)
|
Lý do đánh giá
mức A+
|
Ghi chú
|
1
|
Sở A
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở B
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
4
|
UBND huyện A
|
|
|
|
|
|
5
|
UBND huyện B
|
|
|
|
|
|
6
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ những nội
dung thực hiện tốt và những nội dung thực hiện chưa tốt, các đề xuất cải tiến,
hiệu quả mang lại đánh giá mức độ A+ để làm cơ sở đề đơn vị được đánh giá khắc
phục hạn chế, phát huy ưu điểm.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CUỐI NĂM ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN NGÀNH THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
UBND TỈNH ĐỒNG
NAI
SỞ/BAN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VỤ NĂM………
A- TIÊU CHÍ 01.
KẾT QUẢ THAM MƯU CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH (Tổng 50 điểm)
|
I. KẾT QUẢ THAM MƯU XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM (Tổng 25 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Số yêu cầu đạt
|
Đánh giá
(A+, A, B, C)
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Đề án
|
|
Tên đề án 01
|
|
|
|
|
Tên đề án 02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chương trình
|
|
|
Tên chương trình 01
|
|
|
|
|
Tên chương trình 02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3
|
Kế hoạch
|
|
|
Tên kế hoạch 01
|
|
|
|
|
Tên kế hoạch 02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng điểm Mục I
|
[(Tổng số điểm của
các đề án, chương trình, kế hoạch đạt được) : (Tổng số điểm tối đa)] x 25
|
|
II. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC TỈNH ỦY,
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAO (Tổng 25 điểm)
|
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Số lượng
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
2
|
Tổng số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt
được
|
[(Tổng số nhiệm vụ
tham mưu đã hoàn thành) : (Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao)] x 25
|
|
III. TỔNG ĐIỂM
TIÊU CHÍ 01
|
Điểm mục (I) + Điểm mục (II)
|
|
B- TIÊU CHÍ 02.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỘNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Tổng 30 điểm)
|
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Số điểm đạt được
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số điểm cải cách cách hành chính tự đánh giá
|
|
|
2
|
Tổng số điểm đạt được
|
(Tổng số điểm cải
cách hành chính của đơn vị x 30) : 100
|
|
C- TIÊU CHÍ 03.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TÁC NỘI BỘ (Tổng 10 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Lý do đánh giá
mức A+
|
Ghi chú
|
Mức độ đánh giá
(A+, A, B, C)
|
Điểm
|
1
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác
xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Lập và thực hiện kế hoạch, quản lý đầu tư, giải
ngân vốn đầu tư công (nếu có)
|
|
|
|
|
4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham
nhũng
|
|
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý công chức, viên chức; tổ chức - biên chế;
quy chế dân chủ; văn thư lưu trữ và thi đua khen thưởng
|
|
|
|
|
7
|
Ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện các Đề
tài, đề án
|
|
|
|
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
Tổng điểm Tiêu
chí 03
|
[(Tổng số điểm các
nội dung đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 10
|
|
D- TIÊU CHÍ 04.
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO
DÕI, ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ (Tổng 10 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Số điểm đạt được
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá
|
|
|
|
2
|
Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ
|
|
|
|
3
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ của
các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM TIÊU
CHÍ 04
|
Tổng điểm các nội
dung đạt được nêu trên
|
|
Đ- TIÊU CHÍ 05.
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KỶ LUẬT KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH
|
STT
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm Tiêu
chí 05
|
Tổng điểm cộng và
điểm trừ
|
|
E- TỔNG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ VÀ TỰ XẾP LOẠI CỦA ĐƠN VỊ
|
1
|
Cách tính điểm đánh giá của đơn vị
|
Điểm Tiêu chí 01 + Tiêu chí 02 + Tiêu chí 03 +
Tiêu chí 04 + Tiêu chí 05
|
2
|
Tự xếp loại
|
…
|
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CUỐI NĂM ĐỐI VỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
UBND HUYỆN/THÀNH
PHỐ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VỤ NĂM...
A - TIÊU CHÍ
01. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 04 NHÓM CHỈ TIÊU ĐƯỢC GIAO (Tổng 40 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu kế hoạch
|
Kết quả thực hiện
|
Đánh giá (Đạt/Không
đạt)
|
Ghi chú
|
I
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KTXH NĂM (tổng
30 điểm)
|
1
|
Nhóm chỉ tiêu phát triển kinh tế
|
|
Chỉ tiêu 01
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 02
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
Tổng điểm nhóm
01
|
|
|
2
|
Nhóm chỉ tiêu phát triển giáo dục, đào tạo,
khoa học công nghệ và văn hóa, xã hội
|
|
Chỉ tiêu 01
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 02
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
Tổng điểm nhóm
02
|
|
|
3
|
Nhóm chỉ tiêu về an ninh - quốc phòng - xây dựng
bộ máy Nhà nước
|
|
Chỉ tiêu 01
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 02
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
Tổng điểm nhóm
03
|
|
|
4
|
Nhóm chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường
|
|
Chỉ tiêu 01
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 02
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
Tổng điểm nhóm
04
|
|
|
Tổng số điểm đạt
được
|
[(Điểm Nhóm 1 + điểm Nhóm 2 + điểm Nhóm 3 +điểm
Nhóm 4) : 40] x 30
|
II. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC TỈNH ỦY,
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAO (Tổng 10 điểm)
|
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Số lượng
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
2
|
Tổng số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt
được
|
[(Tổng số nhiệm vụ
tham mưu đã hoàn thành) : (Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao)] x 10
|
|
III. TỔNG ĐIỂM
TIÊU CHÍ 01
|
Điểm mục (I) + Điểm mục (II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- TIÊU CHÍ 02.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Tổng 30 điểm)
|
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Số điểm đạt được
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số điểm cải cách cách hành chính tự đánh giá
|
|
|
2
|
Tổng số điểm đạt được
|
(Tổng số điểm cải
cách hành chính của đơn vị x 30) : 100
|
|
C- TIÊU CHÍ 03.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TÁC NỘI BỘ (Tổng 20 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Lý do đánh giá
mức A+
|
Ghi chú
|
Mức độ đánh giá
(A+, A, B, C)
|
Điểm
|
1
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác
xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Lập và thực hiện kế hoạch, quản lý đầu tư, giải
ngân vốn đầu tư công (nếu có)
|
|
|
|
|
4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham
nhũng
|
|
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý công chức, viên chức; tổ chức - biên chế;
quy chế dân chủ, dân vận chính quyền; văn thư lưu trữ; thi đua khen thưởng và
tôn giáo
|
|
|
|
|
7
|
Ứng dụng khoa học công nghệ, thực hiện các đề
tài, đề án (nếu có);
|
|
|
|
|
8
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
Tổng điểm Tiêu
chí 03
|
[(Tổng số điểm các
nội dung đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 20
|
|
D - TIÊU CHÍ
04. BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO
DÕI, ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ (Tổng 10 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Số điểm đạt được
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá
|
|
|
|
2
|
Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ
|
|
|
|
3
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ của
các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
Tổng điểm Tiêu
chí 04
|
Tổng điểm các nội
dung đạt được nêu trên
|
|
Đ- TIÊU CHÍ 05.
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KỶ LUẬT KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH
|
STT
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
1
|
…
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm Tiêu
chí 05
|
Tổng điểm cộng và
điểm trừ
|
|
E- TỔNG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ VÀ TỰ XẾP LOẠI CỦA ĐƠN VỊ
|
1
|
Cách tính điểm đánh giá của đơn vị
|
Điểm Tiêu chí 01 + Tiêu chí 02 + Tiêu chí 03 +
Tiêu chí 04 + Tiêu chí 05
|
2
|
Tự xếp loại
|
…
|
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CUỐI NĂM ĐỐI VỚI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
UBND TỈNH ĐỒNG
NAI
…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VỤ NĂM...
A- TIÊU CHÍ 01.
KẾT QUẢ THAM MƯU CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH (Tổng 60 điểm)
|
I. KẾT QUẢ THAM
MƯU XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH THEO
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM (Tổng 20 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Số yêu cầu đạt
|
Đánh giá
(A+, A, B, C)
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Đề án
|
|
Tên đề án 01
|
|
|
|
|
Tên đề án 02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Chương trình
|
|
|
Tên chương trình 01
|
|
|
|
|
Tên chương trình 02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3
|
Kế hoạch
|
|
|
Tên kế hoạch 01
|
|
|
|
|
Tên kế hoạch 02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng điểm Mục I
|
[(Tổng số điểm của các để án, chương trình, kế hoạch
đạt được) : (Tổng số điểm tối đa)] x 20
|
|
II. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC TỈNH ỦY,
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAO (Tổng 40 điểm)
|
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Số lượng
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
2
|
Tổng số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
|
|
|
Tổng số điểm đạt
được
|
[(Tổng số nhiệm vụ
tham mưu đã hoàn thành) : (Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao)] x 40
|
|
III. TỔNG ĐIỂM
TIÊU CHÍ 01
|
Điểm mục (I) + Điểm mục (II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- TIÊU CHÍ 03.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TÁC NỘI BỘ (Tổng 25 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Lý do đánh giá
mức A+
|
Ghi chú
|
Mức độ đánh giá
(A+, A, B, C)
|
Điểm
|
1
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
|
|
|
|
2
|
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính
và theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
3
|
Lập và thực hiện kế hoạch, quản lý đầu tư, giải
ngân vốn đầu tư công (nếu có)
|
|
|
|
|
4
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham
nhũng
|
|
|
|
|
5
|
Quản lý viên chức; tổ chức - biên chế; quy chế
dân chủ; văn thư lưu trữ và thi đua khen thưởng
|
|
|
|
|
Tổng điểm Tiêu
chí 03
|
[(Tổng số điểm các
nội dung đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C- TIÊU CHÍ 04.
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO
DÕI, ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ (Tổng 15 điểm)
|
Stt
|
Nội dung
|
Số điểm đạt được
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
1
|
Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá
|
|
|
|
2
|
Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ
|
|
|
|
3
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ của
các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
Tổng điểm Tiêu
chí 04
|
Tổng điểm các nội
dung đạt được nêu trên
|
|
D- TIÊU CHÍ 05.
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KỶ LUẬT KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH
|
STT
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
Ghi chú
|
Điểm cộng
|
Điểm trừ
|
1
|
…
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm Tiêu
chí 05
|
Tổng điểm cộng và
điểm trừ
|
|
Đ- TỔNG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ VÀ TỰ XẾP LOẠI CỦA ĐƠN VỊ
|
1
|
Cách tính điểm đánh giá của đơn vị
|
Điểm Tiêu chí 01 + Tiêu chí 02 + Tiêu chí 03 +
Tiêu chí 04
|
2
|
Tự xếp loại
|
…
|