ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1577/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
15 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-BTP ngày
23/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 56/TTr-STP ngày 08/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
là thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương
mại, Luật sư và Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú
Yên. (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư
pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin và Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, NCT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
I. Lĩnh vực Trọng tài thương mại
|
1
|
T-PYE-275609-TT
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm Trọng tài
|
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại
|
2
|
T-PYE-275625-TT
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
II. Lĩnh vực Luật sư
|
3
|
T-PYE-275664-TT
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
hoạt động hành nghề luật sư.
|
III. Lĩnh vực Công chứng
|
4
|
T-PYE-273136-TT
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề công chứng
|
Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện
hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng;
lệ phí cấp thẻ công chứng viên
|
5
|
T-PYE-273160-TT
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
|
6
|
T-PYE-273163-TT
|
Công chứng văn bản thỏa
thuận phân chia di sản
|
7
|
T-PYE-273164-TT
|
Công chứng văn bản khai nhận di sản
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc sửa đổi, bổ
sung thủ tục hành chính.
Phần II. NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Trọng tài thương
mại
1. Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trung tâm trọng tài thương
mại nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ
sơ và chuyển cho người có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp:
- Nộp phiếu biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên (68
Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
1.3. Thành phần, Số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao Giấy phép thành lập
Trung tâm trọng tài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm trọng tài.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM ban hành kèm theo Thông tư số
12/2012/TT-BTP).
1.8. Phí: 500.000 (Năm trăm nghìn) đồng/lần.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Ghi nội dung thay đổi Giấy phép
thành lập vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có văn bản chấp thuận thay đổi của
Bộ Tư pháp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
-
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương
mại.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu
số 10/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng
tài:………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập
số:…………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng………..
năm.......tại …………………………………
Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu
có):……………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1…………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
3.…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn
về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ……………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành
phố), ngày……tháng ….năm….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm trọng tài thương
mại, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu biên nhận cho người nộp hồ
sơ và chuyển cho người có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định.
- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt
động xem xét cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị cấp lại.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp:
- Nộp phiếu biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên (68
Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM);
- Giấy xác nhận về việc bị mất
Giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị
mất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: Không.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2012/TT-BTP).
2.8. Lệ phí:
Phí thẩm định Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.500.000
đồng (Một triệu năm trăm nghìn) đồng.
Phí thẩm định Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000
(một triệu) đồng.
Phí thẩm định Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu) đồng.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại.
-
Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương
mại.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
Mẫu
số 12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài:
…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp
số ………………………………………………………
do Sở Tư pháp cấp ngày.... tháng...
năm………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại
Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm
trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà,
đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):...
3. Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………. Giới tính
……………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Sinh ngày……………………………………. Quốc
tịch:………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:
……………………………………………………………
Do: ……………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện
nay:........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn
về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo;
chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt
động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành
phố), ngày……tháng ….năm….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Luật sư
3. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chi nhánh, công ty luật
nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư
pháp.
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu
biên nhận cho người nộp hồ sơ và chuyển cho người có thẩm quyền giải quyết.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định.
- Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp:
- Nộp phiếu biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên (68
Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng
ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số
Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi
nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: Không.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.8. Phí: 2.000.000 (hai
triệu) đồng/hồ sơ.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
hoạt động hành nghề luật sư
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
III. Lĩnh vực Công chứng
4. Đăng ký tham dự kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành
nghề công chứng nộp hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư Pháp tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Công chức tiếp nhận,
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn để xử
lý;
- Nếu
hồ sơ chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn
để cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
Bước 3: Sở Tư pháp thông báo bằng
văn bản cho người đăng ký về việc ghi tên người đó vào danh sách đề nghị Bộ Tư
pháp cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận kết quả;
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày lễ, tết).
4.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Phú
Yên (68 Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên).
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra
kết quả tập sự hành nghề công chứng;
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề
công chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả thực hiện
TTHC
Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký
tham dự kiểm tra vào danh sách đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra kết quả
tập sự và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký.
4.8. Phí: 3.500.000/đồng (ba triệu năm trăm nghìn
đồng).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02 ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2015/TT-BTP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: không.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày
15/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tập
sự hành nghề công chứng.
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ
công chứng viên.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
(TP-TSCC-02)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính
gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là:
................................................................................................................
Sinh ngày: .............................................;
Nam/Nữ: ..............................................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước
công dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./................Nơi
cấp: ...................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc
tạm trú): .................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
…………………………………………………………………………………….
Tôi đã hoàn thành thời gian và
nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng công chứng……………………………/Tôi đã hoàn thành
thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công
chứng……………..................................(1)
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
.................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên
hướng dẫn tập sự:.........................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày
…. tháng …. năm ……. và kết thúc vào ngày …. tháng …. năm …….
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng
các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự
kiểm tra.
Xác nhận của
Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố), ngày
... tháng ... năm ...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Phòng
công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành thời gian và nghĩa
vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
5. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức
hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó. Trường hợp tổ chức hành
nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi,
chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công
chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch;
Bước 2: Công chứng viên tiếp
nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu biên nhận cho người
nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng
chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công chứng viên hướng
dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng
và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải
thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
- Trong trường hợp có căn cứ
cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp
đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực
hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao
dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công
chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên
tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có
quyền từ chối công chứng.
- Trường hợp nội dung, ý định
giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái
đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc
dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công
chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong
dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công
chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy
tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng,
giao dịch.
Bước 4: Trả
kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy
biên nhận;
- Nhận kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức
hành nghề công chứng.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo sửa đổi, bổ sung hợp
đồng, giao dịch (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong
trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao giấy tờ khác có liên
quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp,
bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không
phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công
chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
5.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
5.8. Phí:
Mức thu phí hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là
25.000 đồng; mức thu phí sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch là 40.000 đồng.
Đối với việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch thì áp dụng mức thu như sau:
1. Mức thu phí công chứng hợp
đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch:
a) Mức thu phí đối với việc
công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá
trị quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài
sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên
tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà
ở, công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua
bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài
sản.
a4) Công chứng văn bản thoả
thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay
tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế
chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp
đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên
giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh
tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch.
STT
|
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
|
8
|
Trên 100 tỷ đồng
|
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
|
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
STT
|
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10 tỷ đồng
|
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
|
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:
STT
|
Giá trị
tài sản
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 5 tỷ đồng
|
100 nghìn
|
2
|
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
|
300 nghìn
|
3
|
Trên 20 tỷ đồng
|
500 nghìn
|
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
- Việc công chứng sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có
sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp
đồng, giao dịch đó;
- Việc công chứng sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức
hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến
hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm
dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ
chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
6. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 2: Công chứng viên tiếp
nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu biên nhận cho người
nộp hồ sơ và tiến hành thụ lý;
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng
chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công chứng viên phải
kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng
di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di
sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của
người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám
định;
- Tổ chức hành nghề công chứng
có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di
sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Bước 4: Trả
kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy
biên nhân;
- Nhận kết quả.
6.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức
hành nghề công chứng.
6.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản thỏa thuận
phân chia di sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Trường hợp di sản là quyền sử
dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ
sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản của người để lại di sản đó;
- Trường hợp thừa kế theo pháp
luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ
giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật
về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng
phải có bản sao di chúc;
Bản sao nêu trên là bản chụp,
bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không
phải chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn công chứng không
quá 02 ngày làm việc, đối với hợp đồng,
giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
6.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
6.8. Phí:
Công chứng văn
bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản tính trên giá trị di
sản:
STT
|
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
|
8
|
Trên 100 tỷ đồng
|
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
|
Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng =
Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá
tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Tổ chức hành nghề công chứng có
trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
trước khi thực hiện việc công chứng
6.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.
7. Công chứng văn bản khai nhận di sản
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 2: Công chứng viên tiếp
nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng
đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì viết phiếu biên nhận cho người
nộp hồ sơ và thụ lý, ghi vào sổ công chứng;
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng
chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Công chứng viên phải
kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng
di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di
sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của
người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám
định;
- Tổ chức hành nghề công chứng
có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản trước
khi thực hiện việc công chứng.
Bước 4: Trả
kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Nộp giấy
biên nhân;
- Nhận kết quả.
7.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức
hành nghề công chứng.
7.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo văn bản khai nhận di
sản (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tùy thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền
sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng,
trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ
giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật
về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng
phải có bản sao di chúc.
Bản sao nêu trên là bản chụp,
bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ,
chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải
xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn công chứng không quá 02
ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn
công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
7.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Văn bản công chứng
7.8. Phí:
Công chứng văn
bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản tính trên giá trị di
sản:
STT
|
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50 nghìn
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100 nghìn
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
|
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
|
7
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
|
8
|
Trên 100 tỷ đồng
|
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
|
Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng =
Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá
tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Tổ chức hành nghề công chứng có
trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
trước khi thực hiện việc công chứng
7.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
- Luật công chứng 2014;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung.