|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2001/QĐ-BKHCNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Chu Tuấn Nhạ
|
Ngày ban hành:
|
11/06/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
15/2001/QĐ-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 15/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 11
THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC TUYỂN CHỌN TỔ
CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2001-2005"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ qui định nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Quyết định 82/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ chủ yếu và danh mục các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp
Nhà nước giai đoạn 5 năm 2001-2005;
Xét đề nghị của các Ông/ Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý khoa học và Công nghệ Công
nghiệp, Vụ Quản lý khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học Xã
hội và Tự nhiên và Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành "Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức
và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai
đoạn 2001-2005".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ Quản lý khoa học và
Công nghệ Công nghiệp, Vụ Quản lý khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý
Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ VIỆC TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
(Kèm theo Quyết định số 15/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/6/2001 của Bộ trưởng
Bộ KHCNMT)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Tuyển
chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ (dưới
đây gọi là tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài) là quá trình xem xét
đánh giá các hồ sơ tham gia tuyển chọn nhằm lựa chọn tổ chức và cá nhân chủ trì
thực hiện đề tài theo những yêu cầu được nêu trong Quy định này.
Điều 2
Quy định
này áp dụng đối với việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài. Các đề tài
khoa học và công nghệ bao gồm đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ thuộc các Chương trình khoa học và công nghệ,
các Chương trình khoa học xã hội và nhân văn cấp Nhà nước (gọi chung là Chương
trình KH&CN), các đề tài độc lập cấp Nhà nước, các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Nhà nước khác.
Điều 3
Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường (Bộ KHCNMT) thông báo tóm tắt về việc tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài trên Chương trình VTV1 của Đài Truyền hình Việt
Nam, Đài tiếng nói Việt Nam và Báo Nhân dân. Thông báo chi tiết được đăng đầy
đủ trên Báo Khoa học và Phát triển, Mạng Thông tin KH&CN Việt Nam, Trung
tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và công nghệ Quốc gia (http://www.vista.gov.vn/)
và Mạng thông tin KCM-NET (Error! Reference source not found.ste.gov.vn/)
của Bộ KHCNMT.
Điều 4
Mỗi cá
nhân không đồng thời chủ trì từ 2 đề tài cấp Nhà nước trở lên.
Mỗi tổ chức, cơ quan (dưới đây
gọi là tổ chức) được phép đồng thời chủ trì nhiều đề tài khoa học và công nghệ
(KH&CN).
Chương 2
ĐIỀU KIỆN THAM GIA TUYỂN
CHỌN
Điều 5
1. Các tổ chức có tư cách pháp
nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề
tài đều có quyền tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài.
2. Cá nhân đăng ký tham gia
tuyển chọn chủ trì đề tài (làm chủ nhiệm đề tài) phải có chuyên môn cùng lĩnh
vực khoa học và công nghệ với đề tài tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì.
3. Các tổ chức và cá nhân không
được tham gia tuyển chọn khi chưa hoàn thành đúng hạn việc quyết toán, hoặc
chưa hoàn trả kinh phí thu hồi của các dự án sản xuất thử nghiệm hoặc đề tài
triển khai thực nghiệm.
Chương 3
Chương 4
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
Điều 9
Bộ KHCNMT
chủ trì việc mở Hồ sơ. Đại diện Hội đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn, các cơ
quan liên quan và đại diện những tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn
được mời tham dự.
Quá trình mở Hồ sơ sẽ được ghi
thành biên bản có chữ ký và đóng dấu của Bộ KHCNMT, chữ ký của đại diện Hội
đồng KH&CN tư vấn tuyển chọn và đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký tham
gia tuyển chọn (nếu có mặt).
Những Hồ sơ thoả mãn các điều
kiện quy định tại Điều 5, 6, 7 và 8 Quy định này sẽ được đưa vào xem xét đánh
giá.
Điều 10
Việc đánh
giá Hồ sơ tham gia tuyển chọn được thực hiện thông qua một Hội đồng KH&CN.
Việc đánh giá tuyển chọn chỉ căn
cứ vào Hồ sơ đã đăng ký.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài
và những người tham gia thực hiện đề tài nào thì không được tham gia Hội đồng
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài đó.
Việc đánh giá Hồ sơ phải theo
những tiêu chuẩn thống nhất được quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Điều 11
Đánh giá
Hồ sơ được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo 3 nhóm tiêu chuẩn sau đây:
I. Giá trị khoa học và giá
trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến
(được đánh giá tối đa 60 điểm)
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên
cứu trong và ngoài nước và xu hướng phát triển: thể hiện sự hiểu biết cần thiết
của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu (có được
những thông tin về các công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những
kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm
của tác giả về tính bức xúc của đề tài,...)
Xác định nội dung và phương pháp
nghiên cứu:
Luận cứ rõ cách tiếp cận và
thiết kế nghiên cứu cho vấn đề cần giải quyết (khoa học, chi tiết; độc đáo)
Nội dung nghiên cứu để giải
quyết vấn đề đặt ra (hợp lý; mới, sáng tạo)
Phương pháp nghiên cứu và kỹ
thuật sẽ sử dụng - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác (phù
hợp; mới, sáng tạo)
Khả năng áp dụng kết quả nghiên
cứu
Chứng minh được sự tham gia của
cơ quan tiếp nhận kết quả nghiên cứu vào quá trình thực hiện đề tài (đề tài có
địa chỉ áp dụng cụ thể, ...)
Tính khả thi của phương án
chuyển giao kết quả nghiên cứu
Có phương án khả thi gắn nghiên
cứu với bồi dưỡng, đào tạo cán bộ KH&CN
II. Năng lực của cá nhân và
tổ chức đăng ký chủ trì đề tài (được đánh giá tối đa 30 điểm)
Kinh nghiệm nghiên cứu của cá
nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài: số năm kinh nghiệm, số đề tài đã thực hiện
trong lĩnh vực nghiên cứu.
Những thành tựu nổi bật thuộc
lĩnh vực nghiên cứu đề tài của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài:
Số công trình đã công bố trên
các tạp chí chuyên ngành; số công trình được cấp văn bằng sở hữu công nghiệp;
giải thưởng KH&CN liên quan khác
Số công trình đã được áp dụng
hoặc chuyển giao công nghệ, quy mô áp dụng, ...
Năng lực tổ chức quản lý của cá
nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế
hoạch, tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành, v.v...).
Tiềm lực (liên quan đến đề tài
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì) của tổ chức KH&CN đăng ký chủ trì thực
hiện đề tài
Cơ sở vật chất (thiết bị, nhà
xưởng,...) hiện có đảm bảo cho việc thực hiện đề tài
Điều kiện đảm bảo về nhân lực,
lực lượng và cơ cấu cán bộ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và thành tựu
nghiên cứu của những người tham gia thực hiện đề tài,...
Năng lực hiện có về hợp tác quốc
tế.
III. Tính hợp lý của kinh phí
đề nghị (được đánh giá tối đa 10 điểm)
Tính hợp lý, sát thực tế và có
đủ luận cứ của kinh phí đề xuất, mức độ chi tiết của dự toán.
Khả năng huy động các nguồn vốn
khác cho việc thực hiện đề tài.
Điều 12
Bộ KHCNMT
thành lập Hội đồng KH&CN cấp Nhà nước theo chuyên ngành (dưới đây gọi là
Hội đồng) để tư vấn đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài.
Hội đồng có từ 9 đến 15 thành
viên, gồm đại diện các nhà khoa học, các chuyên gia công nghệ có uy tín, am
hiểu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đại diện các cơ sở đăng ký áp dụng kết quả
nghiên cứu và các nhà kinh tế, nhà quản lý.
Hội đồng chịu trách nhiệm về
việc tư vấn của mình.
Điều 13
Hội đồng
phân công 2 chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài làm phản biện
nhận xét và đánh giá tất cả các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một
(01) đề tài. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng kiến nghị Bộ KHCNMT mời các
chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu đề tài ở ngoài Hội đồng làm phản
biện nhận xét và đánh giá Hồ sơ.
Chuyên gia phản biện có trách
nhiệm nghiên cứu, phân tích và so sánh các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì
thực hiện một (01) đề tài, tiến hành nhận xét và đánh giá từng Hồ sơ theo từng
chỉ tiêu đã nêu tại Điều 11 của Quy định này, viết bản nhận xét và đánh giá đối
với từng Hồ sơ.
Hội đồng tổ chức họp thảo luận,
đánh giá bằng cách bỏ phiếu chấm điểm.
Trong trường hợp chỉ có một (01)
Hồ sơ tham gia tuyển chọn chủ trì một (01) đề tài , Hội đồng vẫn tổ chức đánh
giá theo các tiêu chuẩn và quy trình nêu trong Quy định này.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị
trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có Hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng số điểm
trung bình phải đạt tối thiểu 60/100 điểm, trong đó, số điểm về giá trị khoa
học và thực tiễn tối thiểu phải đạt 40/60 điểm.
Hội đồng xếp thứ tự ưu tiên các
Hồ sơ có số điểm trung bình từ 60/100 điểm trở lên, trong đó, số điểm về giá
trị khoa học và thực tiễn tối thiểu đạt 40/60 điểm, theo các nguyên tắc sau đây:
- Điểm trung bình theo thứ tự từ
cao xuống thấp;
- Ưu tiên điểm về giá trị khoa
học và thực tiễn đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình;
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội
đồng đối với các Hồ sơ có cùng số điểm trung bình và cùng số điểm về giá trị
khoa học và thực tiễn;
Đối với các Hồ sơ có cùng số
điểm trung bình, điểm về giá trị khoa học và thực tiễn, điểm của Chủ tịch Hội
đồng, Hội đồng kiến nghị Bộ KHCNMT xem xét quyết định.
Trường hợp một đề tài không có
Hồ sơ nào đạt số điểm trung bình từ 60/100 điểm trở lên, đề tài này sẽ không
được đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch.
Hội đồng thảo luận để kiến nghị
những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong Thuyết
minh đề tài và khuyến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, hoặc nêu
những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân
được lựa chọn.
Hội đồng ghi biên bản đánh giá
về các Hồ sơ đã đăng ký tuyển chọn và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Phương thức làm việc của Hội
đồng KH&CN tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài cấp Nhà nước giai
đoạn 2001 - 2005 được quy định riêng trong một văn bản khác.
Chương 5
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TUYỂN
CHỌN
Điều 14
Trên cơ
sở kết quả làm việc của Hội đồng, Bộ KHCNMT quyết định tổ chức và cá nhân trúng
tuyển.
Một cá nhân tham gia tuyển chọn
có 2 đề tài được Hội đồng kiến nghị trúng tuyển có quyền đề nghị chọn một (01)
đề tài để chủ trì thực hiện. Đề nghị phải được viết thành văn bản gửi Bộ KHCNMT
để xem xét quyết định.
Trong trường hợp cá nhân trúng
tuyển từ chối đề tài mình được chọn thì tổ chức, cá nhân có Hồ sơ đạt
tổng số điểm trung bình tiếp theo sẽ được thay thế, nhưng vẫn phải bảo đảm đạt
từ 60/100 điểm trở lên, trong đó, số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối
thiểu phải đạt 40/60 điểm.
Điều 15
Bộ KHCNMT
thông báo kết quả tuyển chọn đến tổ chức, cá nhân trúng tuyển, đến Bộ Chủ quản
của tổ chức trúng tuyển, đến cơ quan quản lý trực tiếp của cá nhân trúng tuyển
và thông báo trên Báo Khoa học và Phát triển, Mạng Thông tin KH&CN Việt
Nam, Trung tâm Thông tin Tư liệu KH&CN Quốc gia (http://www.vista.gov.vn/)
và Mạng thông tin KCM-NET (Error! Reference source not found.ste.
gov.vn/) của Bộ KHCNMT.
Điều 16
Sau khi
nhận được thông báo kết quả tuyển chọn, tổ chức, cá nhân trúng tuyển có trách
nhiệm hoàn chỉnh Hồ sơ đề tài theo kiến nghị của Hội đồng và gửi Bộ KHCNMT.
Bộ KHCNMT xem xét, tổ chức thẩm
định nội dung, kinh phí thực hiện đề tài và quyết định phê duyệt tổ chức chủ
trì thực hiện đề tài, chủ nhiệm đề tài và tổng mức kinh phí cho cả thời gian
thực hiện đề tài.
Quyết định phê duyệt của Bộ
KHCNMT là căn cứ pháp lý cho việc ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng
truyển và cấp kinh phí cho việc triển khai đề tài.
Điều 17
Các tổ
chức có liên quan và các thành viên Hội đồng phải tuân thủ kỷ luật tuyển chọn,
giữ bí mật các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá tuyển chọn tổ chức,
cá nhân chủ trì đề tài.
Việc lưu giữ các Hồ sơ và tài
liệu liên quan đến quá trình đánh giá tuyển chọn được thực hiện theo quy định
hiện hành.
Điều 18
Các
Bộ/Ngành, Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương có thể vận dụng Quy định này để
nghiên cứu, xây dựng và ban hành quy định về việc tuyển chọn các tổ chức, cá
nhân chủ trì các đề tài thuộc phạm vi quản lý của mình.
B1-1-ĐONTC
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
Kính
gửi: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Căn cứ thông báo của Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
đề tài khoa học và công nghệ thuộc các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp
Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005, chúng tôi:
a(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng
ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì đề tài)
b)
(Họ và tên, học vị, chức vụ địa
chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài)
Xin đăng ký chủ trì thực hiện
đề tài:
Thuộc Chương trình KH&CN
(nếu có):
Mã số của Chương
trình:..........................................................
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì
thực hiện đề tài gồm:
1. Thuyết minh đề tài nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ;
2. Tóm tắt hoạt động KH&CN
của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài;
3. Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký chủ nhiệm đề tài.
Chúng tôi xin cam đoan những nội
dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
.............., ngày
.
tháng
. năm 200
Cá
nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thủ
trưởng tổ chức đăng ký chủ trì đề tài
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
B1-2-TMĐT
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài
|
2. Mã số
|
3. Thời gian thực hiện
(Từ tháng ..../200.. đến tháng
..../200.. )
|
4. Cấp quản lý
NN Bộ, CS Tỉnh
|
5.
|
Kinh phí
Tổng số:
Trong đó, từ Ngân sách SNKH:
|
6.
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
7
|
Chủ nhiệm đề tài
|
Họ và tên:
Học hàm/học vị:
|
Chức danh khoa học:
|
Điện thoại: (CQ)/ (NR) Fax:
|
Mobile:
|
E-mail:
|
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà riêng:
|
8
|
Cơ quan chủ trì đề tài
|
Tên tổ chức KH&CN
|
|
|
|
* Ghi chú:
Trong trường hợp tổ chức và cá
nhân thấy cần trình bày cho rõ hơn một số mục nào đó của bản Thuyết minh này,
có thể trình bày dài hơn, nhưng tổng số trang của Thuyết minh không quá 20
trang (không kể phần phụ lục về giải trình kinh phí đề tài).
Điện thoại: Fax:
|
E-mail:
|
Địa chỉ:
|
II. NỘI DUNG KH&CN CỦA ĐỀ
TÀI
9
|
Mục tiêu của đề tài
|
|
10
|
Tình hình nghiên cứu trong
và ngoài nước
|
Tình trạng đề tài Mới Kế tiếp
đề tài đã kết thúc giai đoạn trước
|
Tổng quan tình hình nghiên
cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (thể hiện sự hiểu biết cần thiết của tổ
chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài về lĩnh vực nghiên cứu - nắm được những
công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu
mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu rõ quan điểm của tác giả về
tính bức xúc của đề tài,...)
Ngoài nước:
|
Trong nước:
|
Liệt kê danh mục các công
trình nghiên cứu có liên quan
|
11
|
Cách tiếp cận, phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng (luận cứ rõ cách tiếp cận - thiết kế
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng - so sánh với các
phương thức giải quyết tương tự khác, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính
sáng tạo của đề tài)
|
|
12
|
Nội dung nghiên cứu (liệt
kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và
phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp
để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng)
|
Nội dung nghiên cứu
(tiếp)
|
13
|
Hợp tác quốc tế
|
|
Tên đối tác
|
Nội dung hợp tác
|
Đã hợp tác
|
|
|
Dự kiến hợp tác
|
|
|
14
|
Tiến độ thực hiện
|
TT
|
Các
nội dung, công việc thực hiện chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
|
Sản
phẩm phải đạt
|
Thời
gian (BĐ-KT)
|
Người,
cơ quan thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
15
|
Dạng kết quả dự kiến
của đề tài
|
I
|
II
|
III
|
Mẫu (model, maket)
|
Quy trình công nghệ
|
Sơ đồ
|
Sản phẩm
|
Phương pháp
|
Bảng số liệu
|
Vật liệu
|
Tiêu chuẩn
|
Báo cáo phân tích
|
Thiết bị, máy móc
|
Quy phạm
|
Tài liệu dự báo
|
Dây chuyền công nghệ
|
|
Đề án, qui hoạch triển khai
|
Giống cây trồng
|
|
Luận chứng kinh tế-kỹ thuật,
nghiên cứu khả thi
|
Giống gia súc
|
|
Chương trình máy tính
|
|
|
Khác (các bài báo, đào tạo
NCS, SV,...)
|
16
|
Yêu cầu khoa học đối
với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả III)
|
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu khoa học
|
Chú
thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ
tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra (dạng kết quả I, II)
|
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn
vị đo
|
Mức
chất lượng
|
Dự
kiến số lượng sản phẩm tạo ra
|
|
|
|
Cần
đạt
|
Mẫu
tương tự
|
|
|
|
|
|
Trong
nước
|
Thế
giới
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Phương thức chuyển giao kết
quả nghiên cứu
|
(Nêu tính ổn định của các
thông số công nghệ, ghi địa chỉ khách hàng và mô tả cách thức chuyển giao kết
quả,...)
|
19
|
Các tác động của kết quả
nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 18 trên đây)
|
Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ
KH&CN
Đối với lĩnh vực khoa học
có liên quan:
Đối với kinh tế - xã hội:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THAM
GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
20
|
Hoạt động của các tổ chức
phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực
hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề tài)
|
TT
|
Tên
tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Hoạt
động/đóng góp cho đề tài
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
21
|
Liên kết với sản xuất
và đời sống
(Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc
những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và
nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài)
|
|
22
|
Đội ngũ cán bộ thực hiện đề
tài
(Ghi những người có đóng góp
chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham gia đề tài, không quá 10 người)
|
TT
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan công tác
|
Số
tháng làm việc cho đề tài
|
A
|
Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
B
|
Cán bộ tham gia nghiên cứu
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
VÀ NGUỒN KINH PHÍ (GIẢI TRÌNH CHI TIẾT XIN XEM PHỤ LỤC KÈM THEO)
Đơn vị tính: Triệu đồng
23
|
Kinh phí thực hiện đề
tài phân theo các khoản chi
|
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
|
|
|
Thuê
khoán chuyên môn
|
Nguyên,
vật liệu, năng lượng
|
Thiết
bị, máy móc
|
Xây
dựng, sửa chữa nhỏ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách SNKH
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tự có
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (vốn huy động, ...)
|
|
|
|
|
|
|
.........., ngày
tháng
năm
200
..
Thủ
trưởng
Cơ quan chủ trì đề tài
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Chủ
nhiệm đề tài
(Họ, tên và chữ ký)
|
B1-3-LLTC
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
Tên tổ chức
Năm thành lập
Địa chỉ
Điện thoại: Fax:
E-mail:
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và
loại hình nghiên cứu chủ yếu
|
Số cán bộ nghiên cứu hiện
có liên quan đến đề tài tuyển chọn
Tổng số cán bộ của tổ chức:
Trong đó:
|
TT
|
Cán
bộ có trình độ đại học trở lên
|
Tổng
số
|
Số
tham gia thực hiện đề tài
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
4. Kinh nghiệm và thành tựu
nghiên cứu trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề tài tuyển chọn của các cán
bộ trong tổ chức tham gia đề tài đã kê khai ở mục 3 trên đây (nêu lĩnh
vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án đã
chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống,
thành tựu nghiên cứu khác, ...)
|
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện có liên quan đến đề tài tuyển chọn:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
6. Khả năng huy động các
nguồn vốn khác (ngoài NS SNKH) cho việc thực hiện đề tài đăng ký tuyển chọn
Vốn tự có đóng góp cho thực
hiện đề tài: ..................... triệu đồng.
Nguồn vốn khác:
..................... triệu đồng.
|
........,
ngày..... tháng..... năm 200.
..
THỦ
TRƯỞNG
Cơ
quan đăng ký chủ trì đề tài
(Họ
tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
B1-4-LLCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
A. Thông tin chung về cá nhân
đăng ký chủ nhiệm đề tài
|
1. Họ và tên:
|
2. Ngày tháng năm sinh:
|
3. Nam, nữ:
|
Địa chỉ:
|
5. Điện thoại: (CQ)/ (NR);
Mobile:
|
6. Fax: E-mail:
|
7. Chức vụ:
|
8. Cơ quan - nơi làm việc của
cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài:
Tên người Lãnh đạo Cơ quan:
Điện thoại người Lãnh đạo Cơ
quan:
Địa chỉ Cơ quan:
|
B. Trình độ đào tạo
|
1. Trình độ chuyên môn
|
Học vị:
|
Năm nhận bằng:
|
Chuyên ngành đào tạo:
Học hàm:
|
Quá trình và nơi đào tạo,
chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên):
|
2. Các khoá học chuyên môn
khác đã hoàn thành
|
Lĩnh vực:
|
Năm:
Nơi đào tạo
|
(Ghi tiếp nếu cần thiết)
|
C. Kinh nghiệm nghiên cứu
(liên quan đến đề tài tuyển chọn)
|
1. Tên lĩnh vực chuyên môn có
kinh nghiệm:
Số năm kinh nghiệm:
|
2. Các đề tài/dự án đã chủ trì
hoặc tham gia trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài tuyển
chọn:
|
2.1
|
Tên
đề tài/dự án đã chủ trì
|
Cơ
quan chủ trì đề tài/dự án
|
Năm
BĐ-KT
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
2.2
|
Tên
đề tài/dự án đã tham gia
|
Cơ
quan chủ trì đề tài/dự án
|
Năm
BĐ-KT
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Thành tựu nghiên cứu trong 5
năm gần nhất (liên quan đến đề tài tuyển chọn)
|
1. Giải thưởng về KHCN
|
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các xuất bản phẩm chủ yếu
|
TT
|
Tên
ấn phẩm
(công trình, bài báo, ...)
|
Tên
tạp chí
(đã đăng tải ấn phẩm)
|
Năm
xuất bản
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
3. Số lượng văn bằng bảo hộ sở
hữu công nghiệp đã được cấp
|
TT
|
Tên
và nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4. Số công trình được áp dụng
trong thực tiễn
|
TT
|
Tên
công trình
|
Quy
mô và địa chỉ áp dụng
|
Năm
áp dụng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày.... tháng.....
năm 200...
Cơ
quan - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài
(Xác
nhận và đóng dấu)
|
Cá
nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài
(Họ
tên và chữ ký)
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đơn vị : triệu đồng
TT
|
Nội
dung các khoản chi
|
Tổng
số
|
Nguồn
vốn
|
|
|
Kinh
phí
|
Tỷ
lệ (%)
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
|
Thuê khoán chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị, máy móc chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
GIẢI
TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Triệu đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn
TT
|
Nội
dung thuê khoán
|
Tổng
kinh phí
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng
lượng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
|
|
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
2.1
|
Nguyên, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Dụng cụ, phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
chuyên dùng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
|
|
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
3.1
|
Mua thiết bị công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Mua thiết bị thử nghiệm, đo
lường
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Khấu hao thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thuê thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
4.1
|
Chi phí xây dựng m2
nhà xưởng, PTN
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí sửa chữa m2
nhà xưởng, PTN
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện,
hệ thống nước
|
|
|
|
|
4.4
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
NSNN
|
Tự
có
|
Khác
|
4.1
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
4.2
|
Quản lý cơ sở
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi phí đánh giá, kiểm tra,
nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu
trung gian
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu chính
thức
|
|
|
|
|
4.4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị
|
|
|
|
|
|
- ấn loát tài liệu, văn phòng
phẩm
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
4.5
|
Phụ cấp Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Quyết định 15/2001/QĐ-BKHCNMT Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/06/2001 Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005 do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
4.143
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|