BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1484/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2015”.
Điều
2. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch này bảo đảm kịp thời, chất lượng và hiệu quả.
Các đơn vị thuộc Bộ,
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế thực
hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Văn phòng Bộ có trách
nhiệm bố trí kinh phí cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản theo Kế hoạch
này từ dự toán ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
và các quy định hiện hành khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1484/QĐ-BXD ngày 12 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
1. Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp; tính thống nhất, đồng bộ; tính
khả thi và yêu cầu công khai, minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật (QPPL) về xây dựng; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng
và hoàn thiện hệ thống pháp luật về xây dựng.
2. Rà soát văn bản QPPL nhằm phát hiện
quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi
hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới.
3. Hệ thống hóa văn bản
QPPL nhằm công bố Tập hệ thống hóa văn bản QPPL còn hiệu lực và các danh mục văn
bản QPPL, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả,
thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
II. Yêu cầu
1. Hoạt động rà soát
văn bản QPPL phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản;
không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát;
tuân thủ trình tự, thủ tục thực hiện rà soát.
2. Hoạt động hệ thống
hóa văn bản QPPL phải được tiến hành định kỳ, đồng bộ; kịp thời công bố Tập hệ
thống hóa văn bản QPPL còn hiệu lực và các danh mục văn bản QPPL; tuân thủ
trình tự, thủ tục thực hiện hệ thống hóa.
3. Công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản QPPL phải có trọng tâm, trọng điểm; bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ giữa Vụ Pháp chế và các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ tránh chồng chéo trong
thực hiện.
B. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa
- Đối tượng: Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn
phòng
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2015
2. Nội dung, trình
tự, thủ tục và xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thực hiện theo quy định tại Chương
II, Chương III Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể gồm các nội
dung sau:
- Rà soát toàn bộ hệ
thống văn bản QPPL trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng để kịp thời
phát hiện các quy định trái Hiến pháp, Luật hoặc không còn phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội mà cần phải dừng thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới để cụ thể hóa các quy định của Hiến pháp, đặc biệt chú
trọng rà soát để kiến nghị xử lý và ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành các
Luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng hoặc do Bộ Xây dựng chủ
trì soạn thảo.
- Rà soát theo nhiệm vụ được giao khác.
- Nội dung hệ thống
hóa văn bản QPPL bao gồm tập hợp các văn bản QPPL thuộc đối tượng, phạm vi hệ
thống hóa; kiểm tra lại kết quả rà soát thường xuyên văn bản thuộc đối tượng,
phạm vi hệ thống hóa và rà soát bổ sung; sắp xếp các văn bản còn hiệu lực theo
các tiêu chí đã được xác định; công bố các danh mục văn bản QPPL và Tập hệ thống
hóa văn bản QPPL.
3. Kết quả rà soát
văn bản QPPL
- Kết quả rà soát được
thể hiện bằng Hồ sơ rà soát văn bản; đề xuất các hình thức xử lý văn bản theo
quy định tại Điều 19 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP (gồm: đình
chỉ thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới);
- Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL.
- Công bố danh mục các văn bản QPPL do Bộ
Xây dựng ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo hết hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần.
- Công bố các danh mục văn bản QPPL và Tập
hệ thống hóa văn bản QPPL (bao gồm: danh mục tổng hợp các văn bản thuộc đối tượng
hệ thống hóa; danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; danh mục văn
bản còn hiệu lực; danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành
mới).
4. Thời gian, tiến độ
thực hiện: năm 2015.
5. Phân công thực hiện:
Các Cục, Vụ thuộc Bộ
chủ trì thực hiện nội dung rà soát thường xuyên, hệ thống hóa định kỳ văn bản
QPPL thuộc lĩnh vực được giao quản lý do Bộ Xây dựng ban hành hoặc chủ trì soạn
thảo, cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
C. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế: đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch này, báo cáo
Lãnh đạo Bộ, Bộ Tư pháp định kỳ hàng
năm.
2. Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện rà
soát, hệ thống hóa theo nhiệm vụ được phân công đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ.
Các đơn vị khác liên
quan thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì bảo đảm việc thực
hiện rà soát, hệ thống hóa được hiệu quả, chất lượng.
3. Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài
chính: Bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này đúng quy định.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1484/QĐ-BXD ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa
các văn bản quy định chi tiết Luật Xây dựng năm 2003 và các Nghị định hướng dẫn
theo Luật Xây dựng năm 2014
|
Cục Quản lý hoạt động xây dựng
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan
|
2
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa
các văn bản quy định chi tiết Luật Nhà ở năm 2005 và các Nghị định hướng dẫn
theo Luật Nhà ở năm 2014
|
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan
|
3
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy định
chi tiết Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006 và các Nghị định hướng dẫn
theo Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014
|
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan
|
4
|
Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý
khác
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
5
|
Thực hiện rà soát căn cứ vào tình
hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách
của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan
đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
6
|
Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ
quan, tổ chức, cá nhân
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
7
|
Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa trình Bộ trưởng
xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
8
|
Công bố danh mục văn bản hết hiệu
lực toàn bộ hoặc một phần; Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
9
|
Nâng cấp, xây dựng, cập nhật hệ cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Trung tâm thông tin
|
Vụ Pháp chế
|