ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1470/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 14 tháng 6
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị
hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám
định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 835/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành;
thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy
hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-BXD
ngày 27/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng,
hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1155/QĐ-BXD
ngày 22/8/2018 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh
vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-BXD
ngày 07/3/2019 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
478/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 và Quyết định số 1816/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở
Xây dựng tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC- VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC;
- Lưu: VT, KSTTHC(2b), NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực quản lý hoạt động xây
dựng (21 TTHC)
|
1
|
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh
hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (cấp tỉnh) quy định
tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59
được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1
Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định
42/2017/NĐ-CP)
B-BXD-QTR-263397-TT
|
- Thẩm định dự án: Không quá 22
ngày làm việc (hai mươi hai) đối với dự án nhóm B và 14 ngày làm việc (mười bốn) đối với dự án nhóm C.
- Thẩm định thiết kế cơ sở: Không
quá 9 (chín) ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 6 (sáu) ngày đối với dự án
nhóm C.
(Thời gian nói trên đã giảm 5 ngày
so với quy định)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
Thông tư số 209/2016/TT- BTC của Bộ
Tài chính
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung
về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở; Thông
tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế , phí thẩm định dự
toán xây dựng
|
2
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5,
Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP)
B-BXD-QTR-263398-TT
|
Không quá 14 (mười bốn) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
Thông tư số 209/2016/TT- BTC; Thông tư số 210/2016/ TT-BTC của Bộ Tài chính
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy
định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm h
Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP; Khoản 9,
10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 9 Nghị định số
144/2016/NĐ-CP) (cấp tỉnh)
B-BXD-QTR-263399-TT
|
Không quá 22 (hai mươi hai) ngày làm việc đối với công trình cấp II và cấp III; Không quá 14 (mười bốn)
ngày làm việc đối với các công trình còn lại.
- Đối với nguồn vốn khác: Giảm 5
ngày so với quy định Không quá 17 (mười bảy) ngày làm việc đối với công trình
cấp 11 và cấp III; Không quá 9 (chín) ngày làm việc đối với các công trình còn lại.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
Thông tư số 210/2016/TT- BTC của Bộ
Tài chính
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê
duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án dâu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở; Thông
tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế, phí thẩm định dự toán
xây dựng
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng dài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
B-BXD-QTR-263400-TT
|
- Đối với công trình của tổ chức:
không quá 18 ngày làm việc (giảm 12 ngày).
- Đối với nhà ở riêng lẻ của cá
nhân: không quá 8 ngày làm việc (giảm 07 ngày).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
- Nhà ở riêng lẻ: 100.000đ/GP;
- Công trình:
200.000đ/GP
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp
pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND
ngày 21/12/2016 của UBND tình Quảng Trị về việc quy định về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
5
|
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công
trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
BXD-QTR-263414
|
- Đối với công trình của tổ chức:
không quá 18 ngày làm việc (giảm 12 ngày).
- Đối với nhà ở riêng lẻ của cá
nhân: không quá 8 ngày làm việc (giảm 07 ngày).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
- Nhà ở riêng lẻ: 100.000đ/GP;
- Công trình: 200.000đ/GP
|
6
|
Cấp giấy phép di dời đối với công
trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình
trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
BXD-QTR-263415
|
- Đối với công trình của tổ chức:
không quá 18 ngày làm việc (giảm 12 ngày).
- Đối với nhà ở riêng lẻ của cá
nhân: không quá 8 ngày làm việc (giảm 07 ngày).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
- Nhà ở riêng lẻ: 100.000đ/GP;
- Công trình:
200.000đ/GP
|
7
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng đối
với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình
di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị;
công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B-BXD-QTR-263401-TT
|
- Đối với công trình của tổ chức:
không quá 18 ngày làm việc (giảm 12 ngày).
- Đối với nhà ở riêng lẻ của cá
nhân: không quá 8 ngày làm việc (giảm 07 ngày).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ hực tiếp /BCCI
|
- Nhà ở riêng lẻ: 100.000đ/GP;
- Công trình: 200.000đ/GP
|
8
|
Gia hạn giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
BXD-QTR-263412
|
Không quá 5 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp /BCCI
|
50.000 đồng/GP
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND
ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc quy định về phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
|
9
|
Cấp lại giấy phép xây dựng đối với
công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn
hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.
BXD-QTR-263413
|
Không quá 5 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp /BCCI
|
- Nhà ở riêng lẻ: 100.000đ/GP;
- Công trình: 200.000đ/GP
|
10
|
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng đối
với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà
nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
B-BXD-QTR-263363-TT
|
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
khi kết thúc kiểm tra.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Do chủ đầu tư lập dự toán, thẩm
định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
|
11
|
Cấp chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
B-BXD-QTR-263386-TT
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
1.000.000 đồng/chứng
chỉ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày
01/9/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng
|
12
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, III
B-BXD-QTR-263429-TT
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhân đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
500.000 đồng/chứng
chỉ
|
13
|
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)
BXD-QTR-263454
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
500.000 đồng/chứng
chỉ
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngậy
05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày
01/9/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng
|
14
|
Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III
BXD-QTR-263456
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
300.000 đồng/chứng
chỉ.
|
15
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng, hết hạn)
BXD-QTR-263460
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/Trực tuyến/BCCI
|
150.000 đồng/chứng
chỉ.
|
16
|
Điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng II, III
BXD-QTR-263458
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhân đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/Trực tuyến/BCCl
|
150.000 đồng/chứng
chỉ.
|
17
|
Chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài
BXD-QTR-263455
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhân đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp /BCCI
|
150.000 đồng/chứng
chỉ.
|
18
|
Cấp nâng hạng chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, III
BXD-QTR-263457
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhân đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
300.000 đồng/chứng
chỉ.
|
19
|
Cấp lại chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (đối với trường hợp bị thu hồi
quy định tại điểm b, c, d Khoản 2 Điều 44a Nghị định số 100/2018/NĐ-CP)
BXD-QTR-263459
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
300.000 đồng/chứng
chỉ.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày
01/9/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày
27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng
|
20
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III do lỗi của cơ quan cấp BXD-QTR-263461
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp/BCCI
|
Không
|
21
|
Đăng tải thông tin năng lực của tổ
chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp
chứng chỉ năng lực)
BXD-QTR-263387
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp /BCCI
|
Không
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
- Thông tư 11/2014/TT-BXD ngày
25/8/2014 Quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình.
|
II
|
Lĩnh vực Nhà ở, Thị trường bất
động sản (06 TTHC)
|
1
|
Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
BXD-QTR-263436
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
200.000 đồng /chứng chỉ
|
- Luật kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bất động sản.
- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản; điều
hành, giao dịch bất động sản.
|
2
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP BXD-QTR-263374
|
- Trường hợp chưa xác định được nhà
đầu tư: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
- Trường hợp đã có nhà đầu tư:
Trong thời hạn 32 ngày làm việc (chưa tính thời gian trả lời của HĐND tỉnh).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở
và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/20145 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
3
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 6
Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
BXD-QTR-263375
|
- Trường hợp chưa xác định được nhà
đầu tư: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
- Trường hợp đã có nhà đầu tư:
Trong thời hạn 32 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
4
|
Gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam
cho cá nhân, tổ chức nước ngoài
BXD-QTR-263366
|
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị của chủ sở hữu.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
5
|
Thủ tục công nhận hạng/công nhận
lại hạng nhà chung cư
BXD-QTR-263441
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp/BCCI
|
Chưa quy định
|
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
- Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày
30//12/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân hạng và công nhận hạng nhà chung
cư
|
6
|
Thủ tục công nhận điều chỉnh
hạng nhà chung cư
BXD-QTR-263442
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp /BCCI
|
Chưa quy định
|
III
|
Lĩnh vực Quy hoạch kiến trúc,
phát triển đô thị (08 TTHC)
|
1
|
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
BXD-QTR-233866
|
- Đối với các dự án không phải lấy
ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số
nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
|
2
|
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án
tái thiết khu đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
BXD-QTR-263437
|
- Đối với các dự án không phải lấy
ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
|
3
|
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án
bảo tồn, tôn tạo khu đô thị thuộc thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh
BXD-QTR-263438
|
- Đối với các dự án không phải lấy
ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV
ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị.
|
4
|
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án
cải tạo chỉnh trang khu đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
BXD-QTR-263439
|
- Đối với các dự án không phải lấy
ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
|
5
|
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
BXD-QTR-263440
|
- Đối với các dự án không phải lấy
ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
|
6
|
Điều chỉnh các dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo khu
đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
BXD-QTR-233873
|
- Đối với các dự án không phải lấy
ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 45 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Chưa quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị
|
7
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp
tỉnh
BXD-QTR-263364
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Thông tư số 01/2013/TT- BXD của Bộ
Xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng
đặc thù.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
8
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
BXD-QTR-263368
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhân đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
|
Thông tư số 01/2013/TT- BXD của Bộ
Xây dựng
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng
đặc thù.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày
08/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
IV
|
Lĩnh vực Vật liệu xây dựng (01
TTHC)
|
1
|
Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
BXD-QTR-263469
|
Không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Nộp hồ sơ trực tiếp /BCCI
|
150.000 đồng/hồ sơ
|
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày
29/9/2017 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
|