ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới và bãi bỏ 04 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát
TTHC);
- TT. Tỉnh ủy,
TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng
thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH
VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết
định số 140/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
2
|
Thẩm định đề
án bảo vệ môi trường đơn giản thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
T-LDG-233189-TT
|
Thẩm định và xác nhận Đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
|
2
|
T-LDG-075866-TT
|
Thẩm định, phê duyệt dự án cải tạo,
phục hồi môi trường
|
3
|
T-LDG-233979-TT
|
Xác nhận hoàn thành Dự án cải tạo,
phục hồi môi trường
|
4
|
T-LDG-233980-TT
|
Xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
1.1. Trình tự
thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần
hồ sơ:
+ Trường hợp thành phần hồ sơ đã đầy
đủ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, trao cho người nộp hồ
sơ; chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ thiếu
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ
sung theo đúng quy định;
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ
thì trả lời bằng văn bản để chủ dự án bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch hoặc tham
mưu cho Lãnh đạo UBND cấp huyện thông báo chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
- UBND cấp huyện ký Giấy xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
c) Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng UBND cấp huyện theo thời hạn
trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lại giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp
nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền theo quy định kèm theo
chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi
trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Số lượng hồ sơ: Như nội dung nêu ở
thành phần hồ sơ.
1.4. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp huyện nhận đủ hồ sơ. Trong đó:
- Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường:
08 ngày;
- Tại UBND cấp huyện: 02 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: các Phòng, Ban,
Ngành trên địa bàn huyện, UBND cấp xã, ....
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường của UBND cấp huyện.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Cấu trúc và nội dung của kế hoạch
bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của UBND cấp huyện (theo
Phụ lục 5.6, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
PHỤ LỤC 5.6
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1)
………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail .. .).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động
sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất: ………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước
thải khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy
định của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014,
tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy
đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực
của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2. Thẩm định đề án bảo vệ môi
trường đơn giản thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
2.1. Trình tự
thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp
huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp thành phần hồ sơ đã đầy
đủ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, trao cho người nộp hồ
sơ; chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ thiếu
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ
sung theo đúng quy định;
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ
thì trả lời bằng văn bản để trả hồ sơ cho chủ cơ sở hoặc yêu cầu chủ cơ sở bổ
sung, hoàn chỉnh đề án;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- UBND cấp huyện ký Giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
c) Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện theo thời
hạn trả hồ sơ ghi trên giấy biên nhận, nộp lại giấy biên nhận hồ sơ và lệ phí
(nếu có). Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền theo
quy định kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy
quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Một (01) văn bản đăng ký đề án bảo
vệ môi trường đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu;
- Ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường
đơn giản; với trang bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án bảo vệ môi
trường đơn giản theo mẫu.
Trường hợp cần thiết theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản đề án
bảo vệ môi trường đơn giản theo yêu cầu.
b) Số lượng hồ sơ: Như nội dung nêu ở
thành phần hồ sơ.
2.4. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp huyện nhận đủ hồ sơ. Trong đó:
- Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường:
08 ngày;
- Tại Văn Phòng UBND cấp huyện: 02
ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền xác nhận:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: các phòng, ban,
ngành trên địa bàn huyện, UBND cấp xã, ....
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: 01 (một) bản Giấy xác
nhận kèm theo đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã xác nhận của UBND cấp huyện.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Cấu trúc và yêu cầu nội dung đề án
bảo vệ môi trường đơn giản (theo Phụ lục 14a, ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản (theo Phụ lục 13, ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../…..
V/v xác nhận đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại
…(4)…, xin gửi đến …(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng
mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3)
sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám
ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ
của cơ sở.
(3) Tên gọi của
cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ
liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có
thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận
khác (nếu có).
PHỤ
LỤC 14A
Mẫu Bìa, phụ
bìa, cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại UBND cấp huyện
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN/
PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của …(1)…
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người đại diện có
thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu
có) (2)
(Người đại diện có
thẩm quyền
ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng…
năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của
cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo
quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số
và ngày của văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu
tư (nếu có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở
đặt tại khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của
khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và
đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của
cơ sở (thuộc loại nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ
SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi
hiện hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của
đề án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh
của chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện
thoại, fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở:
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã
trở lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
thì phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các
điểm khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống
chế đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên,
kinh tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả
nước thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo
quy định hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để
minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng
của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu
hạ tầng, như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp
nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho,
bãi tập kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ
môi trường, như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi
lưu giữ, nơi trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí
thải; chống ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống
úng, ngập nước; các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời
gian hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản
xuất/vận hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị
trí của các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường
không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy
định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản
xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ
lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu,
nhiên liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công
thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày,
tháng, quý, năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước
và các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình thực hiện công
tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực
hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi
trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử
phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu
có).
Yêu cầu: Trường
hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục
của bản đề án.
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN
CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất
thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông
thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ
mục 2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh
chất thải kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông
số đặc trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng
lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và
của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm.
Trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải
tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ
rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh
tiếng ồn, độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi
trường và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do
cơ sở tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,
bờ suối, bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa
dạng sinh học và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và
2.2. phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt
động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt
động trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt
động (nếu có).
2.3. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và
xử lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết
bị thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết
bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống
ồn, rung
2.3.5. Các công trình,
biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục
từ 2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu kể cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình
quản lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết
quả với các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất
thải, phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc
thuê xử lý (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và
so sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải
tạo, vận hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa
hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu
do chất thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng
và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong
trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của
cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có
hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau
khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào,
có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động
xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh
đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có
biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ
lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết,
quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi
trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu
lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí
thải, nước thải đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ
sở giám sát nước thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống
xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được
thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện
hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên
nhân của các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại
đề án bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ
các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó
sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục
này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải
được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số
lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng
quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải
nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở
hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các
nguồn thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các
vấn đề về môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi
trường và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành
liên quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng
giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội
dung, tiến độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ
báo cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình hoạt động
của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên
quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản
về xử lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu
kết quả phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản
khác có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh
họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong
phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải được dẫn
chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án.
Đề án bảo vệ môi trường đơn
giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm
quyền của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
Bãi bỏ 04 TTHC trong lĩnh vực quản lý
nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, đã được
UBND tỉnh Lâm Đồng công bố tại Quyết định số 2513/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2012 Về việc công bố thủ tục hành
chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Tài
nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Lâm
Đồng (theo danh mục tại mục B phần I).