|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 14/QĐ-UBND 2023 công bố Chỉ số cải cách hành chính sở cơ quan ngang sở Cao Bằng
Số hiệu:
|
14/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 06
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2022 CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách
hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
2/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể
CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số
3652/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách
hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số
2886/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai
xác định Chỉ số CCHC của các sở, cơ quan ngang sở, UBND các huyện, thành phố và
tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2022 tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ Quyết định số
1675/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở,
UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022;
Theo đề nghị của Hội đồng Thẩm
định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Cao Bằng năm 2022 tại Tờ trình số
43/TTr-HĐTĐ ngày 06 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022
của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
(có
Bảng kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 kèm theo)
Điều 2.
Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2022, các sở, cơ
quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quán triệt, rút
kinh nghiệm, xác định các giải pháp đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ cải cách
hành chính để cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa
phương trong những năm tiếp theo.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các sở, cơ quan ngang sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh
Cao Bằng)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Chỉ số thành phần (Điểm đạt được/điểm tối đa x 100%)
|
Chỉ số CCHC năm 2022
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
(tối đa 15 điểm)
|
Cải cách thể chế
(tối đa 12 điểm)
|
Cải cách TTHC (tối đa 24 điểm)
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
(tối đa 8 điểm)
|
Cải cách chế độ công vụ
(tối đa 18 điểm)
|
Cải cách tài chính công
(tối đa 8 điểm)
|
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền
số
(tối đa 15 điểm)
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
1
|
Nội vụ
|
13.5
|
90.00
|
12
|
100
|
23
|
95.83
|
8
|
100
|
18
|
100
|
8
|
100
|
11
|
91.67
|
93.5
|
96.39
|
2
|
Ban Dân tộc
|
12
|
80.00
|
12
|
100
|
23
|
95.83
|
4
|
100
|
18
|
100
|
3
|
100
|
12
|
100.00
|
84
|
95.45
|
3
|
Tài chính
|
11
|
73.33
|
12
|
100
|
23
|
95.83
|
4
|
100
|
17
|
94
|
3
|
100
|
11.5
|
96
|
81.5
|
92.61
|
4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
12
|
92.31
|
8
|
100
|
0
|
0
|
8
|
100
|
18
|
100
|
5.63
|
70
|
5
|
83
|
56.63
|
91.33
|
5
|
Công Thương
|
13.5
|
90.00
|
12
|
100
|
24
|
100.00
|
8
|
100
|
14
|
78
|
6
|
75
|
11
|
73.33
|
88.5
|
88.50
|
6
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
14.5
|
96.67
|
12
|
100
|
22
|
91.67
|
6
|
75
|
14
|
78
|
7
|
88
|
12.5
|
83.33
|
88
|
88.00
|
7
|
Khoa học và Công nghệ
|
13
|
86.67
|
12
|
100
|
20
|
83.33
|
8
|
100
|
17
|
94
|
6
|
75
|
10
|
66.67
|
86
|
86.00
|
8
|
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
12
|
80.00
|
9.86
|
82
|
22
|
91.67
|
8
|
100
|
17
|
94
|
6
|
75
|
11
|
73.33
|
85.86
|
85.86
|
9
|
Tư pháp
|
10
|
66.67
|
12
|
100
|
22
|
91.67
|
7
|
88
|
17.75
|
99
|
6
|
75
|
11
|
73.33
|
85.75
|
85.75
|
10
|
Thông tin và Truyền thông
|
10
|
66.67
|
12
|
100
|
21
|
87.50
|
7
|
88
|
18
|
100
|
4
|
50
|
13.50
|
90.00
|
85.5
|
85.50
|
11
|
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
12
|
80.00
|
10.5
|
88
|
24
|
100.00
|
7
|
88
|
16.0
|
89
|
4
|
50
|
11.5
|
76.67
|
85
|
85.00
|
12
|
Thanh tra tỉnh
|
11.5
|
76.67
|
12
|
100
|
21
|
87.50
|
4
|
100
|
16
|
89
|
1
|
33
|
8
|
67
|
73.5
|
83.52
|
13
|
Ngoại vụ
|
10.5
|
70.00
|
12
|
100
|
24
|
100.00
|
7
|
88
|
18
|
100
|
2
|
25
|
10
|
66.67
|
83.5
|
83.50
|
14
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
9.5
|
63.33
|
11
|
92
|
21
|
87.50
|
4
|
100
|
17
|
94
|
3
|
100
|
10
|
66.67
|
75.5
|
82.97
|
15
|
Giao thông vận tải
|
13
|
86.67
|
9.75
|
81
|
23
|
95.83
|
7
|
88
|
16
|
89
|
6
|
75
|
8
|
53.33
|
82.75
|
82.75
|
16
|
Xây dựng
|
10.5
|
70.00
|
12
|
100
|
22
|
91.67
|
7
|
88
|
15
|
83
|
4.63
|
58
|
10
|
66.67
|
81.13
|
81.13
|
17
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9.5
|
63.33
|
8.25
|
69
|
22
|
91.67
|
7
|
88
|
15
|
83
|
6
|
75
|
12.5
|
83.33
|
80.25
|
80.25
|
18
|
Y tế
|
12
|
80.00
|
10
|
83
|
19
|
79.17
|
8
|
100
|
15
|
83
|
5.78
|
72
|
9
|
60.00
|
78.78
|
78.78
|
19
|
Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
66.67
|
9.5
|
79
|
20
|
83.33
|
7
|
88
|
14.5
|
81
|
5.63
|
70
|
12
|
80.00
|
78.63
|
78.63
|
20
|
Giáo dục và Đào tạo
|
10.5
|
70.00
|
8.5
|
71
|
21
|
87.50
|
7
|
88
|
12
|
67
|
4
|
50
|
10.5
|
87.50
|
73.5
|
75.77
|
Ghi chú: Đối với các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh,
Ban Dân tộc, Tài chính, KH&ĐT, Nội vụ, GD&ĐT xét tính chất đặc thù do
không có chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện một số nhiệm vụ CCHC, nên tổng
điểm tối đa để xác định kết quả thực hiện CCHC năm 2022 của các đơn vị này cụ
thể như sau:
- Ban Dân tộc; Sở Tài chính; Thanh tra tỉnh: 88 điểm
(Không đánh giá TC 4.2 (1đ); TC 4.4 (1đ); TC 4.6 (1đ); TC 4.8
(1đ); TC
6.2 (3đ); TC 6.3 (1đ); TC 6.4 (1đ)); TC 7.3 (3đ)
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 91 điểm (Không đánh giá TC 4.2 (1đ);
TC 4.4 (1đ); TC 4.6 (1đ); TC 4.8 (1đ); TC 6.2 (3đ);
TC 6.3 (1đ); TC 6.4 (1đ)).
- Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo: 97 điểm (Không đánh giá tiêu
chí 7.3 (3đ)).
- Văn phòng UBND tỉnh: 62 điểm (Không đánh giá TCPT 1.6 (1đ); TC 2.4 (4đ);
lĩnh vực Cải cách TTHC (24đ); TC 7.2 (6đ); TC 7.3. (3đ)).
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Chỉ số thành phần (Điểm đạt được/điểm tối đa x 100%)
|
Chỉ số CCHC năm 2022
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
(tối đa 16 điểm)
|
Cải cách thể chế
(tối đa 13 điểm)
|
Cải cách TTHC (tối đa 25 điểm)
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
(tối đa 8 điểm)
|
Cải cách chế độ công vụ
(tối đa 17 điểm)
|
Cải cách tài chính công
(tối đa 7 điểm)
|
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền
số
(tối đa 14 điểm)
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
Tổng điểm
|
Chỉ số
|
1
|
Thành phố Cao Bằng
|
16
|
100.00
|
13
|
100
|
21
|
84.0
|
8.0
|
100.0
|
15
|
88
|
6.02
|
86.0
|
13
|
92.9
|
92.02
|
92.02
|
2
|
Hà Quảng
|
13.5
|
84.38
|
13
|
100
|
22
|
88.0
|
8.00
|
100.0
|
15
|
88
|
5.88
|
84.0
|
11
|
78.6
|
88.38
|
88.38
|
3
|
Quảng Hòa
|
16
|
100.00
|
13
|
100
|
22
|
88.0
|
6.50
|
81.3
|
15
|
88
|
3.91
|
55.9
|
11.5
|
82.1
|
87.91
|
87.91
|
4
|
Trùng Khánh
|
14
|
87.50
|
13
|
100
|
20
|
80.0
|
8.00
|
100.0
|
15
|
88
|
6.21
|
88.7
|
11
|
78.6
|
87.21
|
87.21
|
5
|
Hòa An
|
15.5
|
96.88
|
12
|
92
|
22
|
88.0
|
6.50
|
81.3
|
13.5
|
79
|
4.32
|
61.6
|
10.5
|
75.0
|
84.32
|
84.32
|
6
|
Thạch An
|
15
|
93.75
|
13
|
100
|
20
|
80.0
|
6.50
|
81.3
|
15
|
88
|
4.31
|
61.6
|
10.5
|
75.0
|
84.31
|
84.31
|
7
|
Bảo Lạc
|
12.5
|
78.13
|
11
|
85
|
22
|
88.0
|
7.0
|
87.5
|
14.5
|
85
|
3.81
|
54.4
|
12.5
|
89.3
|
83.31
|
83.31
|
8
|
Nguyên Bình
|
15
|
93.75
|
12
|
92
|
20
|
80.0
|
5.00
|
62.5
|
15
|
88
|
4.9
|
70.0
|
9.5
|
67.9
|
81.4
|
81.40
|
9
|
Hạ Lang
|
15
|
93.75
|
12
|
92
|
13
|
52.0
|
8.0
|
100.0
|
17
|
100
|
3.64
|
52.0
|
9
|
64.3
|
77.64
|
77.64
|
10
|
Bảo Lâm
|
14
|
87.50
|
11
|
85
|
14
|
56.0
|
8.00
|
100.0
|
15
|
88
|
5.16
|
73.7
|
7
|
50.0
|
74.16
|
74.16
|
Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/QĐ-UBND ngày 06/01/2023 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Cao Bằng ban hành
435
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|