ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2021/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 18 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về
hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2012/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định điều kiện
và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động,
tổ chức lại, giải thể Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1203/TTr-SGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2021; của Sở
Nội vụ tại Công văn số 1065/SNV-TBBC&TCPCP ngày 29 tháng 3 năm 2021 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số
1568/STP-KTrVB ngày 26 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức
và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2021; và thay thế Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục
và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra Văn bản, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Ủy ban MTTQVN Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VP ĐĐBQH và HĐND TP;
- Sở Giáo dục và Đào tạo (02b);
- VPUB: Các PCVP;
- Trung tâm Công báo TP;
- Phòng VX;
- Lưu: VT, (VX-VN) TV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương
theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp,
ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
và các quy định khác của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo có tên giao
dịch bằng tiếng Anh là: Department of Education and Training HCMC (viết tắt DOET HCMC).
Điều 2. Trụ sở
làm việc
Trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và
Đào tạo đặt tại số 66 - 68 đường Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân Thành phố:
a) Quyết định, kế
hoạch, chương trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng
nghiệp học sinh tại Thành phố phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của Thành phố;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thành phố theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định biên chế công chức của
cơ quan quản lý giáo dục trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;
d) Phê duyệt tổng số lượng người làm việc
của các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý của
Thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân Thành phố liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban
nhân dân Thành phố;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh
vực trên địa bàn Thành phố trong phạm vi quản lý của sở;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân quận, huyện và thành phố Thủ Đức;
d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở; dự
thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội
hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo
ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố và theo phân cấp
của cơ quan nhà nước cấp trên.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh:
Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo phân công.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng
lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch thành phố theo Luật Quy hoạch
và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn; kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông
trên địa bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn Thành phố; các văn bản
pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;
b) Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường
cao đẳng sư phạm trên địa bàn;
c) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa
phương;
d) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
5. Phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp số lượng
người làm việc hàng năm của các cơ sở giáo dục công lập
trong kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng,
sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong
các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của
pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đối với các cơ sở đại học; trường
cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, trung tâm giáo dục thường xuyên thành phố
theo phân cấp của Chính phủ.
8. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo các quận, huyện, thành phố
Thủ Đức và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
9. Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa
bàn.
10. Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn.
11. Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp
thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống
kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
12. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo
quy định.
13. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật về giáo dục; kế hoạch, chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về
giáo dục sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
14. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công
tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc
gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định
chất lượng giáo dục đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc
phạm vi quản lý.
15. Quản lý về chuyên môn đối với việc
thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm cấp huyện (quận)
theo quy định.
16. Quyết định
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ
thông dân tộc nội trú thành phố, trường phổ thông
dân tộc nội trú huyện (quận) có cấp trung học phổ thông,
các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, các trung tâm ngoại ngữ, tin
học trên địa bàn (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại
học, trường cao đẳng hoạt động trong khuôn viên của trường),
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam); cấp,
đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục sư phạm trình độ trung cấp theo quy định.
17. Quyết định công nhận, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu
chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
18. Công nhận,
không công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông trên địa bàn.
19. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt
động đối với các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
20. Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng
năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và của các cơ sở giáo
dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho
các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc
tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đào tạo,
bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức
và người lao động tại các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý theo quy định.
21. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục,
quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết
toán năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực
thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm cửa địa phương trình cấp
có thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử
dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục trên
địa bàn Thành phố.
22. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy
động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở
giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo
quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất
lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển
giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân
Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố,
Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
23. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
24. Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trong việc thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể
Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập hoặc cho phép thành lập, cho phép tổ chức lại, cho phép giải thể Trung
tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
25. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống
thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
26. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giao và
theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 4. Giám đốc
và Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc
và 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
là Ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân Thành phố
bầu, là người đứng đầu Sở Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy
viên Ủy ban nhân dân Thành phố theo Quy chế làm việc và
phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố bổ nhiệm theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, giúp Giám đốc sở thực hiện một hoặc một số
nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở
và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc sở vắng mặt,
một Phó Giám đốc sở được Giám đốc sở ủy nhiệm thay Giám đốc sở điều hành các hoạt động của sở. Phó Giám
đốc sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc sở,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 5. Cơ cấu tổ
chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo gồm các đơn vị,
cơ quan thuộc và trực thuộc như sau:
1. Các đơn vị thuộc Cơ quan Sở Giáo dục
và Đào tạo:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch Tài chính;
đ) Phòng Chính trị, tư tưởng;
e) Phòng Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục;
g) Phòng Giáo dục Mầm non;
h) Phòng Giáo dục Tiểu học;
i) Phòng Giáo dục Trung học;
k) Phòng Giáo dục Thường xuyên -
Chuyên nghiệp và Đại học;
l) Phòng Quản lý cơ sở giáo dục ngoài
công lập.
2. Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục
và Đào tạo (phụ lục đính kèm).
Điều 6. Chế độ
làm việc
1. Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh làm việc theo chế độ thủ trưởng và theo Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân dân Thành phố, bảo đảm nguyên tắc tập
trung dân chủ.
2. Căn cứ
các quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế làm việc của Sở Giáo dục
và Đào tạo và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế này.
3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và các công việc được Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố phân công hoặc
ủy quyền; không chuyển công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Giáo dục và Đào tạo lên Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc
đúng thẩm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện để
giải quyết thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ động làm việc với Giám đốc sở có
liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình.
4. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố; Bộ, cơ quan ngang Bộ về tổ chức, hoạt động của cơ quan mình; báo cáo
công tác trước Hội đồng nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh khi có yêu cầu; cung cấp
tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân thành phố; trả lời kiến
nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân
Thành phố về những vấn đề trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; phối hợp với
các Giám đốc sở khác, người đứng đầu tổ chức chính trị -
xã hội, các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
5. Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp Trưởng và Phó của
cấp Trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo
quy định.
6. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định thành lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực
thuộc; cho phép thành lập các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, học
viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm nằm ngoài
khuôn viên của trường và các trung tâm ngoại ngữ, tin học do người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế
được pháp luật cho phép thành lập các trung tâm đào tạo trực thuộc.
7. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết giáo dục, gia hạn hoặc điều chỉnh liên kết giáo dục, đình chỉ tuyển sinh hoặc chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục,
cấp giấy chứng nhận hoặc không cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài; phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các điều kiện,
tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư về giáo dục đối
với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
8. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp
phép, xác nhận, đăng ký, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa theo quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
9. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định công nhận, bổ sung, kiện toàn hội đồng trường, công nhận chủ tịch hội
đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú thành phố,
trường phổ thông dân tộc nội trú huyện (quận) có cấp trung học phổ thông.
10. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động của Trung tâm hỗ trợ
phát triển giáo dục hòa nhập.
Chương IV
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 7. Đối với Bộ
Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm thực hiện đầy đủ sự chỉ đạo, lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sự hướng dẫn về nghiệp vụ, chuyên môn của các cơ quan chuyên môn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo sự thống nhất của ngành trong cả nước và sự phân cấp quản lý của Trung ương. Sở
Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả hoạt động và kế hoạch công tác định kỳ hoặc đột xuất
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; dự đầy đủ
các cuộc họp, hội nghị do Bộ Giáo dục và Đào
tạo triệu tập.
2. Về các chủ
trương lớn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phải báo
cáo xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố để triển khai thực hiện.
Các chủ trương lớn của Ủy ban nhân dân Thành phố có liên
quan đến nghiệp vụ quản lý ngành, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phải báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo để
có hướng dẫn chỉ đạo về mặt chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo
chưa nhất trí với chủ trương của Ủy ban nhân dân Thành phố
hoặc những chủ trương quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo mà Sở Giáo dục và
Đào tạo xét thấy không phù hợp với tình hình thực tiễn của
Thành phố hoặc chưa thống nhất với chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo kịp thời báo cáo và đề xuất kiến nghị cụ thể để Ủy ban nhân dân Thành
phố làm việc với Bộ trưởng hoặc kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Điều 8. Đối với Hội
đồng nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân Thành phố
1. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo những vấn đề liên quan đến
ngành giáo dục và đào tạo của Thành phố cho Ủy ban nhân
dân Thành phố và Hội đồng nhân dân Thành phố; chuẩn bị các
nội dung để trả lời chất vấn, kiến
nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố những vấn đề liên quan đến ngành
giáo dục và đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố và sự
kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân Thành phố đối với các hoạt động quản
lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình và kế hoạch tổ chức hoạt động của Sở
Giáo dục và Đào tạo cho Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định; tham gia đầy đủ các cuộc họp do Ủy ban nhân dân Thành phố triệu tập, tổ chức và kiểm
tra việc thực hiện các quyết định, chỉ thị, công văn của Ủy
ban nhân dân Thành phố đối với các vấn đề có liên quan đến
cơ quan, đơn vị trong ngành giáo dục và đào tạo Thành phố.
3. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm
quyền của Giám đốc Sở và những vấn đề đang được bàn bạc giữa các Giám đốc Sở - ngành hoặc giữa Giám đốc sở với Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận và thành phố Thủ Đức chưa nhất trí, tùy theo tính chất và phạm
vi vấn đề Giám đốc Sở báo cáo, xin ý
kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố để xem xét, quyết
định.
Điều 9. Đối với sở,
ban, ngành Thành phố
1. Mối quan hệ
giữa các sở, ban, ngành là quan hệ phối hợp và tạo điều kiện cho nhau cùng thực
hiện tốt các nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực
cộng tác và đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Ủy ban nhân dân Thành phố
giao.
2. Khi giải quyết vấn đề thuộc thẩm
quyền của Sở có liên quan đến sở, ban, ngành khác, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động bàn bạc, lấy ý kiến Thủ trưởng các sở, ban, ngành đó (bằng văn bản). Quá thời hạn lấy ý kiến mà sở, ban, ngành phối hợp không trả lời thì xem như đồng ý với ý kiến của Sở Giáo dục và Đào tạo và phải chịu trách
nhiệm về các nội dung có liên quan
thuộc phạm vi chức năng tham mưu quản lý nhà nước và phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành.
Điều 10. Đối với
Ủy ban nhân dân huyện, quận và thành phố Thủ Đức
1. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân huyện, quận và thành phố Thủ Đức thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về ngành lĩnh vực do Sở Giáo dục và Đào tạo phụ trách theo nội dung được phân cấp quản lý, tạo điều kiện để
các Ủy ban nhân dân huyện, quận và thành phố Thủ Đức làm tốt
trách nhiệm, nhiệm vụ của mình trong việc quản lý ngành, lĩnh vực công tác trên
địa bàn địa phương.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, quận và thành
phố Thủ Đức.
3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo trực
tiếp làm việc với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận và thành phố Thủ Đức hoặc
ủy quyền cho Phó Giám đốc Sở làm việc và giải quyết những
vấn đề liên quan công việc thuộc ngành quản lý; nếu có ý kiến khác nhau, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố quyết định.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, quận và thành phố Thủ Đức căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
ngành, địa phương có trách nhiệm phối hợp thực hiện đúng nội dung Quy chế này.
Điều 12. Trong quá trình thực
hiện, nếu xét thấy cần thiết, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Giám
đốc Sở Nội vụ đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét
quyết định việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp với yêu cầu,
thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Khối
Trung học phổ thông
1. Trường Trung học phổ thông
Bùi Thị Xuân
2. Trường Trung học phổ thông
Trưng Vương
3. Trường Trung học phổ thông
chuyên Trần Đại Nghĩa
4. Trường Trung học phổ thông
Ten Lơ Man
5. Trường Trung học phổ thông
Lương Thế Vinh
6. Trường Trung học phổ thông
Giồng Ông Tố
7. Trường Trung học phổ thông
Thủ Thiêm
8. Trường Trung học phổ thông
Lê Quý Đôn
9. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Thị Minh Khai
10. Trường Trung học phổ thông
Marie Curie
11. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Thị Diệu
12. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Trãi
13. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Hữu Thọ
14. Trường Trung học phổ thông
Hùng Vương
15. Trường Trung học phổ thông
chuyên Lê Hồng Phong
16. Trường Trung học phổ thông
Trần Khai Nguyên
17. Trường Trung học phổ thông
Trần Hữu Trang
18. Trường Trung học phổ thông
Mạc Đĩnh Chi
19. Trường Trung học phổ thông
Bình Phú
20. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Tất Thành
21. Trường Trung học phổ thông
Phạm Phú Thứ
22. Trường Trung học phổ thông
Lê Thánh Tôn
23. Trường Trung học phổ thông
Ngô Quyền
24. Trường Trung học phổ thông
Tân Phong
25. Trường Trung học phổ thông
Nam Sài Gòn
26. Trường Trung học phổ thông
Lương Văn Can
27. Trường Trung học phổ thông
Ngô Gia Tự
28. Trường Trung học phổ thông
Tạ Quang Bửu
29. Trường Trung học phổ thông
chuyên năng khiếu thể dục thể thao Nguyễn Thị Định
30. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Văn Linh
31. Trường Trung học phổ thông
Võ Văn Kiệt
32. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Huệ
33. Trường Trung học phổ thông
Phước Long
34. Trường Trung học phổ thông
Long Trường
35. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Văn Tăng
36. Trường Trung học phổ thông
Dương Văn Thì
37. Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Du
38. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Khuyến
39. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
An Ninh
40. Trường Trung học cơ sở - Trung học
phổ thông Sương Nguyệt Anh
41. Trường Trung học cơ sở - Trung học
phổ thông Diên Hồng
42. Trường Trung
học phổ thông Nguyễn Hiền
43. Trường Trung học phổ thông Nam Kỳ
Khởi Nghĩa
44. Trường Trung học phổ thông Trần
Quang Khải
45. Trường Trung học phổ thông Thạnh
Lộc
46. Trường Trung học phổ thông Võ Trường
Toản
47. Trường Trung học phổ thông Trường
Chinh
48. Trường Trung học phổ thông Thanh
Đa
49. Trường Trung học phổ thông Gia Định
50. Trường Trung học phổ thông Võ Thị
Sáu
51. Trường Trung học phổ thông Phan Đăng Lưu
52. Trường Trung học phổ thông Hoàng Hoa Thám
53. Trường Trung học phổ thông Trần
Văn Giàu
54. Trường Trung học phổ thông Gò Vấp
55. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Công Trứ
56. Trường Trưng học phổ thông Trần Hưng Đạo
57. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Trung Trực
58. Trường Trung học phổ thông Lý Thường
Kiệt
59. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Hữu Cầu
60. Trường Trung học phổ thông Bà Điểm
61. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Văn Cừ
62. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Tiến
63. Trường Trung học phổ thông Phạm
Văn Sáng
64. Trường Trung học phổ thông Hồ Thị
Bi
65. Trường Trung học phổ thông Phú
Nhuận
66. Trường Trung học phổ thông Hàn
Thuyên
67. Trường Trung học phổ thông Quốc tế
Việt Úc
68. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Thượng Hiền
69. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Chí Thanh
70. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thái Bình
71. Trường Trung
học phổ thông Trần Phú
72. Trường Trung học phổ thông Tân
Bình
73. Trường Trung học phổ thông Tây Thạnh
74. Trường Trung học phổ thông Lê Trọng
Tấn
75. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Hữu Huân
76. Trường Trung học phổ thông Thủ Đức
77. Trường Trung học phổ thông Tam
Phú
78. Trường Trung học phổ thông Hiệp Bình
79. Trường Trung học phổ thông Đào Sơn Tây
80. Trường Trung học phổ thông Linh
Trung
81. Trường Trung học phổ thông Bình
Chiểu
82. Trường Trung học phổ thông An
Nhơn Tây
83. Trường Trung học phổ thông Củ Chi
84. Trường Trung học phổ thông Trung
Phú
85. Trường Trung học phổ thông Quang
Trung
86. Trường Trung học phổ thông Trung Lập
87. Trường Trung học phổ thông Phú Hòa
88. Trương Trung học phổ thông Tân
Thông Hội
89. Trường Trung học phổ thông Đa Phước
90. Trường Trung học phổ thông Bình Chánh
91. Trường Trung học phổ thông Lê
Minh Xuân
92. Trường Trung học phổ thông Tân Túc
93. Trường Trung học phổ thông Vĩnh Lộc
B
94. Trường Trung học phổ thông năng
khiếu thể dục thể thao huyện Bình Chánh
95. Trường Trung học phổ thông Phong
Phú
96. Trường Trung học phổ thông An Lạc
97. Trường Trung học phổ thông Vĩnh Lộc
98. Trường Trung học phổ thông Nguyễn
Hữu Cảnh
99. Trường Trung học phổ thông Bình
Hưng Hòa
100. Trường Trung học phổ thông Bình Tân
101. Trường Trung học phổ thông Bình Khánh
102. Trường Trung học phổ thông Cần
Thạnh
103. Trường
Trung học phổ thông An Nghĩa
104. Trường Trung học cơ sở - Trung học
phổ thông Thạnh An
105. Trường Trung học phổ thông Long
Thới
106. Trường Trung học phổ thông Phước
Kiển
107. Trường Trung học phổ thông Dương Văn Dương
108. Trường Trung học phổ thông năng khiếu Thể dục Thể thao
Khối Trung tâm Giáo dục thường xuyên
109. Trung tâm Giáo dục thường xuyên
Lê Quý Đôn
110. Trung tâm
Giáo dục thường xuyên Chu Văn An
111. Trung tâm Giáo dục thường xuyên
Tiếng Hoa
Khối Trực thuộc
112. Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp Lê Thị Hồng Gấm
113. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cho Người Khuyết
tật
114. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập Bình Chánh
115. Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo
dục hòa nhập quận Tân Bình
116. Trường Phổ thông đặc biệt Nguyễn Đình Chiểu
117. Trường Mầm non 19/5 Thành phố
118. Trường Mầm non Thành phố
119. Trường Mầm non Nam Sài Gòn
120. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh
121. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ
thuật Quận 12
122. Trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
123. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh
124. Trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh
125. Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng
Thành phố Hồ Chí Minh
126. Trường Cao đẳng Công Nghệ Thủ Đức
127. Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn
128. Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
Thành phố Hồ Chí Minh
129. Trung tâm Thông tin và Chương
trình giáo dục