ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
14/2011/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 4521/TTr-STP-KTrVB ngày 02
tháng 11 năm 2010 và số 6445/STP-KTrVB ngày 31 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và
quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Trí
|
QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tổ chức
và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là cộng
tác viên); quy định về tiêu chuẩn; quyền, nghĩa vụ của cộng tác viên; mối quan
hệ của cộng tác viên với cơ quan sử dụng cộng tác viên tại thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 2. Cơ
quan sử dụng cộng tác viên
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp quận,
huyện là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra văn bản
và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản
quy phạm pháp luật được sử dụng cộng tác viên phục vụ cho việc kiểm tra, xử lý
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng và quản
lý đội ngũ cộng tác viên.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng
Phòng Tư pháp quyết định số lượng cộng tác viên tùy thuộc vào phạm vi, tính chất,
số lượng văn bản cần kiểm tra.
Điều 3. Cộng
tác viên
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản
là chuyên gia, người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra; có kiến thức về
pháp luật chuyên ngành, do Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp ký hợp đồng
cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc làm việc có thời hạn, chịu sự
quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện theo yêu cầu của Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp.
2. Cộng tác viên bao gồm:
a) Cộng tác viên thành phố: chịu
sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Tư pháp;
b) Cộng tác viên quận, huyện: chịu
sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Phòng Tư pháp.
Điều 4. Mối
quan hệ giữa cộng tác viên và cơ quan sử dụng cộng tác viên
1. Cộng tác viên và cơ quan sử dụng
cộng tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở hợp đồng cộng tác, thỏa thuận,
bình đẳng và tự nguyện giữa hai bên.
2. Cơ quan sử dụng cộng tác viên
có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho cộng tác viên, tạo điều kiện cho cộng
tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả công việc của cộng
tác viên theo yêu cầu công việc của mình.
Chương II
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỘNG
TÁC VIÊN
Điều 5. Tiêu
chuẩn cộng tác viên
1. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc
Đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra;
2. Có thời gian làm công tác xây
dựng, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật từ 02 năm trở lên.
Điều 6. Thủ
tục ký hợp đồng cộng tác viên
Căn cứ nhu cầu công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp ký hợp đồng với
những người có đủ điều kiện quy định tại Điều 5.
Hợp đồng cộng tác viên được thực
hiện theo mẫu ban hành kèm theo Quy định này và các giấy tờ sau:
- Bản sao văn bằng của cộng tác
viên;
- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng
đơn vị nơi công tác xác nhận về thời gian làm công tác xây dựng, kiểm tra văn bản
của cộng tác viên.
Điều 7. Những
trường hợp không được ký hợp đồng cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp không ký
hợp đồng cộng tác viên với cán bộ, công chức của Sở Tư pháp chuyên trách thực
hiện công tác kiểm tra và xử lý văn bản.
2. Trưởng Phòng Tư pháp không ký
hợp đồng cộng tác viên với cán bộ, công chức của đơn vị mình.
Điều 8. Phạm
vi hoạt động của cộng tác viên
Cộng tác viên được phân công thực
hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia công tác kiểm tra
văn bản: xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các điều
kiện quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
b) Tham gia hỗ trợ công tác rà soát
thường xuyên, định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Cộng tác viên không được tham
gia vào hoạt động kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản thuộc danh mục bí mật
nhà nước dưới bất kỳ hình thức nào.
3. Căn cứ năng lực, trình độ
chuyên môn của cộng tác viên, nhu cầu công tác kiểm tra văn bản, Giám đốc Sở Tư
pháp, Trưởng Phòng Tư pháp giao việc cho cộng tác viên theo hình thức khoán việc
hoặc làm việc theo thời gian.
Điều 9. Chấm
dứt hợp đồng cộng tác viên
Cơ quan sử dụng cộng tác viên chấm
dứt hợp đồng cộng tác viên trong các trường hợp sau:
1. Theo yêu cầu của cộng tác
viên;
2. Cộng tác viên không khách
quan, không trung thực trong thực hiện công việc được giao;
3. Cộng tác viên không đảm bảo
thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc
theo yêu cầu;
4. Lợi dụng danh nghĩa cộng tác
viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản được giao;
5. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ
quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG
TÁC VIÊN
Điều 10.
Quyền của cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản
và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản
theo quy định.
3. Được hưởng chế độ kinh phí
chi hoạt động của cộng tác viên theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
Điều 11.
Nghĩa vụ của cộng tác viên
1. Tham gia thực hiện các nhiệm
vụ kiểm tra văn bản theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu
của cơ quan sử dụng cộng tác viên theo quy định.
2. Đảm bảo sự chính xác, khách
quan trong công tác kiểm tra văn bản của mình.
3. Tuân thủ các quy định của
pháp luật về kiểm tra văn bản pháp luật và Quy chế này.
4. Giữ bí mật công tác, bí mật
nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này;
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu
trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của cộng
tác viên kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật;
3. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị
chủ quản của cộng tác viên có trách nhiệm giới thiệu cộng tác viên có tiêu chuẩn
theo quy định của Quy chế này; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định;
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện chỉ đạo Trưởng Phòng Tư pháp và các bộ phận có liên quan ở địa phương triển
khai thực hiện Quy chế này; đảm bảo kinh phí cho hoạt động của cộng tác viên
theo quy định;
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, cá nhân có liên quan
có trách nhiệm đề xuất để Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp./.
(Đính kèm mẫu hợp đồng cộng tác
viên)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Trí
|
PHỤ LỤC
MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hồ Chí Minh)
CƠ
QUAN SỬ DỤNG
CỘNG TÁC VIÊN (1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/……..-HĐCT
|
……………………,
ngày
tháng năm
|
HỢP
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Chúng tôi, một bên là ông (bà):
..............................................................................
Chức vụ
..................................................................................................................
Đại diện cho (1):......................................................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Và một bên là ông (bà): ...........................................................................................
Sinh ngày …… tháng …… năm
............................................................................
Chứng minh nhân dân số:............................
cấp ngày …… tháng …… năm ……
Cơ quan cấp:............................................................................................................
Nơi làm việc:
...........................................................................................................
Chức vụ, chuyên môn:
............................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..................................................................................................
Thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng
tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và chế độ
làm việc
1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng
cộng tác từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường
xuyên: .........................................................
3. Thời gian làm việc (số lượng
giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng): .................
.........................................................................................................................................
Điều 2: Nội dung công việc
1. Tham gia công tác kiểm tra
văn bản: xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các điều
kiện quy định tại Điều 3 Nghị định số 40/2010/NĐ- CP; đề xuất xử lý văn bản có
nội dung trái pháp luật;
2. Tham gia công tác rà soát thường
xuyên, định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 3: Chế độ chi cho hoạt động
của công tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù
lao
- Theo văn bản xin ý kiến với mức
là: ………………./văn bản
- Theo thời gian làm việc với mức
là: ....................................................................
2. Cộng tác viên được thanh toán
công tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành,
lĩnh vực theo mức ……………../ngày.
3. Chế độ thù lao và công tác
phí của cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của
cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản
và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản
theo quy định.
3. Được hưởng chế độ kinh phí
chi hoạt động của cộng tác viên theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp;
4. Tham gia thực hiện các nhiệm
vụ kiểm tra văn bản theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu
của cơ quan sử dụng cộng tác viên theo quy định.
5. Đảm bảo sự chính xác, khách
quan trong công tác kiểm tra văn bản của mình.
6. Tuân thủ các quy định của pháp
luật về kiểm tra văn bản pháp luật và Quy chế này.
7. Giữ bí mật công tác.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của
cơ quan sử dụng cộng tác viên
1. Cơ quan sử dụng cộng tác viên
có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho cộng tác viên, tạo điều kiện cho cộng
tác viên thực hiện công việc được giao;
2. Thanh toán đầy đủ thù lao và
công tác phí cho cộng tác viên theo quy định;
3. Được sử dụng kết quả công việc
của cộng tác viên theo yêu cầu công việc của mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng cộng tác viên có hiệu
lực từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……
2. Hợp đồng cộng tác viên được
chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 9 Quy chế tổ chức và quản lý cộng
tác viên kiểm tra văn bản ban hành theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 15
tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Trong quá trình thực hiện hợp
đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ
cùng bàn bạc, giải quyết.
4. Hợp đồng này được lập thành 2
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
CỘNG
TÁC VIÊN
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN
(Ký
tên, đóng dấu)
|