|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1364/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ thuộc Sở Giao thông Cà Mau
Số hiệu:
|
1364/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1364/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 28
tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 176/TTr-SGTVT ngày 20/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 07 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Đường bộ, 01 thủ tục hành
chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Cà Mau và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (VIC);
- CCHC (Đ113, VIC);
- Lưu: VT, M.A93/8.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1364/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 29/9/2016
|
1.
|
T-CMU-288185-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe
|
2.
|
T-CMU-288186-TT
|
Cấp Giấy phép xe tập lái
|
3.
|
T-CMU-288187-TT
|
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
|
4.
|
T-CMU-288189-TT
|
Cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
5.
|
T-CMU-288190-TT
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1364/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là “Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử
của Sở Giao thông vận tải, địa chỉ website http://sogtvt.dvctt.camau.gov.vn,
nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết
tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
I.
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
|
- Trung tâm Giải
quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285580-TT”
của Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
Cấp Giấy phép xe
tập lái
|
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285576-TT”
của Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Cấp lại Giấy phép
xe tập lái
|
Sau 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Giải
quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285578-TT”
của Bộ Giao thông vận tải
|
4
|
Cấp giấy phép đào
tạo lái xe ô tô
|
Trong thời hạn không quá 08 (tám) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Trung tâm Giải
quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285582-TT”
của Bộ Giao thông vận tải
|
5
|
Cấp lại giấy phép
đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên
quan đến nội dung khác
|
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
|
- Trung tâm Giải
quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285566-TT”
của Bộ Giao thông vận tải
|
6
|
Cấp lại giấy phép
đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng
đào tạo
|
Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy định.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285565-TT”
của Bộ Giao thông vận tải
|
7
|
Chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối tạm thời có
thời hạn vào quốc lộ
|
Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày có
văn bản chấp thuận của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
- Luật giao thông đường bộ 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008 của Quốc Hội;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285424-TT”
của Bộ Giao thông vận tải
|
II.
|
Lĩnh vực Đường thủy nội địa
|
8
|
Thủ tục đối với
phương tiện thủy nội địa rời cảng, bến thủy nội địa
|
Trong thời hạn 30 phút, kể từ khi nhận đủ giấy tờ
theo quy định.
|
Trực tiếp tại các
cảng, bến thủy nội địa nơi phương tiện đang neo đậu.
|
1. Mức thu phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy
nội địa như sau:
+ Phí trọng tải:
+ Lượt vào (kể cả có tải, không tải): 165
đồng/tấn trọng tải toàn phần;
+ Lượt ra (kể cả có tải, không tải): 165 đồng/tấn
trọng tải toàn phần.
- Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa:
+ Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ
10 tấn đến 50 tấn: 5.000 đồng/chuyến;
+ Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần
trên 50 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế:
10.000 đồng/chuyến;
+ Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải
toàn phần trên 200 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 51 ghế đến
100 ghế: 20.000 đồng/chuyến;
+ Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải
toàn phần trên 500 tấn đến 1.000 tấn hoặc chở khách từ 101 ghế trở lên:
30.000 đồng/chuyến;
+ Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải
toàn phần trên 1.000 tấn đến 1.500 tấn: 40.000 đồng/chuyến;
+ Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải
toàn phần trên 1.500 tấn: 50.000 đồng/chuyến;
- Phí trình báo đường thủy nội địa:
+ Tàu biển, thủy phi cơ: 100.000 đồng/lần;
+ Phương tiện thủy nội địa, phương tiện thủy nước
ngoài: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn; Phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên
15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người: 50.000 đồng/lần.
2. Đối với tàu biển vào, ra cảng bến thủy nội địa
phải chịu phí, lệ phí (bao gồm cả phí bảo đảm hàng hải) theo Biểu mức thu
phí, lệ phí hàng hải do Bộ Tài chính ban hành.
3. Trường hợp trong cùng một chuyến đi, phương
tiện vào, ra nhiều cảng bến thủy nội địa thuộc cùng một đại diện Cảng vụ quản
lý chỉ phải chịu một lần phí, lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Phương tiện vào, ra cảng, bến không nhằm mục
đích bốc dỡ hàng hóa, không nhận trả khách áp dụng mức thu phí trọng tải bằng
70% (bảy mươi phần trăm) mức thu phí trọng tải quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Đối với các phương tiện không phải là phương
tiện chở hàng hóa được quy đổi khi tính phí trọng tải như sau:
- Phương tiện chuyên dùng: 01 mã lực hoặc sức
ngựa tương đương với 01 tấn trọng tải toàn phần;
- Phương tiện chở khách: 01 giường nằm tương
đương với 06 ghế hành khách hoặc tương đương với 6 tấn trọng tải toàn phần;
01 ghế hoặc 01 hành khách tương đương với 01 tấn trọng tải toàn phần;
- Đối với đoàn lai: tính bằng tổng trọng tải toàn
phần của các phương tiện bị lai;
- Đối với tàu thủy ra, vào cảng, bến để sửa chữa,
phá dỡ hoặc hạ thủy: tính bằng 50% trọng tải lớn nhất ghi trong giấy chứng
nhận của cơ quan đăng kiểm;
- Trọng tải sau khi quy đổi là tấn: Phần lẻ dưới
0,5 tấn không tính, từ 0,5 tấn trở lên tính trong là 01 tấn;
- Đối với phương tiện chở chất lỏng: 1 m3
được tính tương đương là 01 tấn tải trọng toàn phần;
- Đối với thủy phi cơ: 01 mã lực (HP, CV) tính
bằng 0,5 GT và 01 GT bằng 1,5 tấn trọng tải toàn phần.
|
- Luật giao thông đường bộ 23/2008/QH12 ngày
13/11/2008 của Quốc Hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao
thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014 của Quốc Hội;
- Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 248/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa.
|
Những bộ phận tạo
thành còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BGT-285008-TT”
của Bộ Giao thông vận tải
|
Tổng số có 08 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ và Đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1364/QĐ-UBND ngày 28/08/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ và Đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau
955
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|