|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
135/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Phan Đình Trạc
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 135/2006/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 27 tháng
12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2007
- 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ.TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính Phủ ban
hành Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính Phủ ban
hành Kế hoạch CCHC Nhà nuớc giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 1187/SNV-CCHC ngày 29 tháng
11 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ
An, giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Ban
Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành
cấp tỉnh, các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị
xã Cửa Lò chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM .UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Đình Trạc
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Ban hành theo Quyết định số: 135/2006/QĐ-UBND, ngày 27/12/2006 của UBND
tỉnh Nghệ An)
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 (khoá VIII) của
Ban Chấp hành Trung ương xác định "Tiếp tục cải cách nền hành chính Nhà
nước là yêu cầu bức xúc và là trọng tâm của việc xây dựng Nhà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam trong thời gian tới". Thời gian qua, công tác cải
cách hành chính của tỉnh đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận, góp phần quan
trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy nhiên, kết quả đạt được chưa bền vững,
chưa đồng đều, chưa theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thị trường; tình
trạng trì trệ, thiếu trách nhiệm trong bộ máy hành chính, sự phối hợp giữa các
ngành, các địa phương, các cấp chính quyền chưa tốt; một bộ phận cán bộ, công
chức còn tiêu cực, nhũng nhiễu gây phiền hà trong thực thi công vụ.
Nhằm khắc phục những hạn chế trên, căn cứ
Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước, kế hoạch CCHC của Chính phủ giai đoạn 2006
- 2010, Chỉ thị 32/2006/CT- TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính và các văn bản triển khai; xuất phát từ tình hình thực tiễn
địa phương, kết quả, bài học CCHC giai đoạn 2001 - 2005, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2007-2010.
I. MỤC TIÊU
Xây dựng nền hành chính dân chủ, trong sạch
vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, từng bước hiện đại hoá, có tính
chuyên nghiệp cao, thực sự là nền hành chính phục vụ nhân dân, đáp ứng yêu cầu
xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà trong giai đoạn mới.
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức của tỉnh đáp
ứng cả về số lượng và chất lượng, thực sự "tận tụy, công tâm và thạo
việc".
Cải cách hành chính gắn với thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí, tiêu cực tham nhũng trong các cơ quan hành chính Nhà
nuớc.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
TT
|
Nội dung
|
Kết quả thực hiện
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
I
|
Cải cách thể chế hành chính
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng ban
hành văn bản của các cơ quan hành chính Nhà nước về quy trình, nội dung và
hình thức nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu lực cao.
|
Ban hành quyết định, chỉ thị, kế hoạch hành
động, chương trình, đề án…
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND
tỉnh và các cơ quan liên quan
|
Năm 2007
|
2
|
Tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng
cơ chế “một cửa” ở tất cả các cơ quan Nhà nước các cấp
|
Đề án tiếp tục thực hiện và nâng cao chất
lượng cơ chế “một cửa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các địa phương,
các sở, ngành liên quan
|
Thông qua đề án quí I, năm 2007; Thực hiện
2007 - 2010
|
3
|
Thí điểm và từng bước nhân rộng mô hình
“một cửa” liên thông, trước tiên áp dụng ở các lĩnh vực có liên quan nhiều
đến nhân dân và doanh nghiệp, thủ tục phải qua nhiều cơ quan Nhà nước (đăng
ký kinh doanh, quản lý đất đai, tài nguyên khoáng sản, môi trường, xây dựng,
bồi thường giải phóng mặt bằng…)
|
Đề án được phê duyệt và đưa vào áp dụng
|
Các Sở, ngành, UBND các cấp liên quan (Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính…); Sở Nội vụ có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, và tham mưu thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt đề án
|
Năm 2007 thí điểm ở 1 đến 3 đơn vị cấp
tỉnh, cấp huyện và xã, nhân rộng từ 2008 - 2010
|
4
|
Rà soát cơ chế chính sách; tiếp tục cải
cách thủ tục hành chính theo hướng công khai, minh bạch, đơn giản, thuận lợi
cho tổ chức và công dân; rà soát để chuẩn hóa, mẫu hóa, công khai hóa các thủ
tục, hồ sơ hành chính.
Các lĩnh vực cần tập trung: Thu hút đầu tư,
đăng ký kinh doanh; Quản lý đất đai, tài nguyên khoáng sản và môi trường;
Quản lý quy hoạch, bồi thường và giải phóng mặt bằng; Quản lý Đầu tư xây
dựng, đấu thầu; Cấp phát và quản lý ngân sách; Tuyển dụng và Quản lý cán bộ
công chức; Giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Báo cáo kết quả rà soát cơ chế chính sách, thủ
tục hành chính theo định kỳ
|
Các sở, ngành, UBND các cấp liên quan; Cơ
quan theo dõi, đôn đốc kiểm tra; Tổng hợp và báo cáo: Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
Định kỳ hàng năm
|
II
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống tổ chức các cơ quan
hành chính Nhà nước
|
Xây dựng các đề án thành lập, giải thể, tổ
chức lại các cơ quan Nhà nước theo quy định của Chính phủ; Báo cáo về rà soát
lại chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính Nhà nước
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan
|
XD báo cáo rà soát chức năng nhiệm vụ vào
năm 2008 và 2010
|
2
|
Tiếp tục xây dựng, rà soát, hoàn thiện hệ
thống quy chế làm việc, phân công trách nhiệm trong các cơ quan hành chính
Nhà nước
|
Hệ thống quy chế làm việc, phân công trách
nhiệm của các cơ quan hành chính Nhà nước; báo cáo tổng hợp tình hình toàn
tỉnh theo định kỳ
|
Thực hiện ở các cơ quan hành chính Nhà
nước; Sở Nội vụ chủ trì đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tình hình toàn
tỉnh
|
Rà soát, hoàn thiện xong trong năm 2007;
đánh giá, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện vào các năm 2008 và 2010
|
3
|
Rà soát, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp
công lập theo hướng cơ cấu hợp lý, gọn nhẹ phù hợp quy định, tiết kiệm ngân
sách Nhà nước
|
XD đề án, báo cáo về tình hình tổ chức và
thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp; phương án kiện toàn, sáp nhập,
giải thể, quy định lại chức năng nhiệm vụ…
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2007 - 2008 và các năm tiếp theo
|
4
|
Tăng cường phân công, phân cấp và phối kết
hợp giữa các cấp, các ngành với nhau
|
Báo cáo rà soát phân cấp và quy định về nội
dung, phạm vi, mức độ phân cấp; Quy chế phối hợp tham mưu của các cấp, các
ngành
|
Các Sở, UBND cấp huyện; Đôn đốc, theo dõi,
giám sát: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ.
|
Định kỳ hàng năm; Tổng hợp báo cáo tình
hình toàn tỉnh vào quí 4/2008 và quí 4/2010
|
5
|
Kiện toàn hệ thống các Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn
|
Báo cáo và Đề án kiện toàn
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan
|
Năm 2007
|
6
|
Rà soát tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ
và tăng cường năng lực hoạt động các tổ chức Thanh tra chuyên ngành, trước
hết trên các lĩnh vực: thành lập doanh nghiệp, hoạt động xây dựng cơ bản…
|
Các báo cáo, chương trình, đề án… trình
UBND tỉnh phê duyệt
|
Các Sở chuyên ngành chủ trì thực hiện; Sở
Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Năm 2007
|
III
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức
|
|
|
|
1
|
Điều tra, đánh giá đội ngũ cán bộ công chức
khối hành chính Nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh, đưa ra các giải pháp tổng
thể để khắc phục tình trạng yếu kém
|
Báo cáo thực trạng và kiến nghị giải pháp
|
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
Năm 2007
|
2
|
Nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ công
chức thời kỳ mới.
|
Xây dựng Đề án
|
Sở Nội vụ phối hợp Trường Chính trị tỉnh và
các cơ quan liên quan.
|
Năm 2007 - 2008
|
3
|
- Xây dựng cơ cấu công chức hợp lý và tiêu
chuẩn các chức danh, vị trí công tác trong các cơ quan hành chính Nhà nước.
|
- Quy định về cơ cấu công chức và tiêu
chuẩn chức danh, vị trí công tác của các cơ quan.
|
Các cơ quan hành chính Nhà nước; hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát, thẩm định: Sở Nội vụ.
|
XD năm 2007 - 2008
Áp dụng từ 2007 - 2010
|
4
|
- Xây dựng quy tắc đạo đức công vụ trong
từng lĩnh vực công việc.
|
- XD hệ thống quy tắc đạo đức công vụ.
|
- Các cơ quan HCNN; hướng dẫn, thẩm định:
Sở Nội vụ.
|
Năm 2007
|
5
|
Phối hợp các cơ quan của Tỉnh ủy trong xây
dựng các Đề án đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ các cấp, cán bộ dân tộc
thiểu số, cán bộ nữ.
|
Xây dựng Đề án
|
Các cơ quan được phân công của Tỉnh ủy và
UBND tỉnh (có văn bản riêng)
|
(có văn bản riêng)
|
6
|
Sửa đổi bổ sung và thực hiện chính sách thu
hút lao động chất lượng cao.
|
Quy định thu hút nguồn nhân lực có chất
lượng cao
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan liên
quan
|
Thực hiện từ năm 2007
|
7
|
Nghiên cứu đổi mới trong quản lý, đánh giá
công chức, công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm
|
Quy định hoặc quy chế, hệ thống tiêu chí …
|
Sở Nội vụ
|
Giai đoạn 2008 - 2010
|
8
|
Thí điểm một số chính sách cán bộ khác: thi
tuyển các chức danh lãnh đạo; cử cán bộ có triển vọng đi đào tạo ở bậc cao, ở
nước ngoài…
|
Đề án, chương trình thí điểm trên từng lĩnh
vực
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cơ quan liên
quan
|
Xong đề án trong năm 2007, thí điểm từ 2008
|
9
|
Đổi mới công tác tuyển dụng công chức
|
Các quy định, quy trình, hướng dẫn…, tổ
chức thực hiện theo quy trình mới.
|
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp cơ quan liên
quan
|
Năm 2006
|
IV
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
1
|
Triển khai Nghị định 130 về chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan hành chính Nhà nước.
|
Báo cáo kết quả triển khai (sau khi triển
khai xong); Báo cáo đánh giá sơ kết sau thời gian thực hiện, các giải pháp
nâng cao hiệu quả
|
Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nội vụ.
|
XD xong trong năm 2007; sơ kết vào quý
4/2009
|
2
|
Triển khai Nghị định 43 về chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong sử dụng biên chế và kinh phí đối với các đơn vị sự
nghiệp.
|
Báo cáo kết quả triển khai (sau khi triển
khai xong); Báo cáo đánh giá sơ kết sau thời gian thực hiện, các giải pháp
nâng cao hiệu quả
|
Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nội vụ
|
Xong trong 2007; sơ kết vào 2009
|
3
|
Đẩy mạnh xã hội hóa các ngành dịch vụ công
bao gồm: Y tế, Giáo dục - Đào tạo, Văn hóa và Thể thao, Công chứng - Chứng
thực ...
|
Các đề án, chương trình xã hội hóa; XD các
báo cáo hàng năm.
|
Các sở: Y tế, Giáo dục - Đào tạo, Văn hóa
Thông tin và Thể dục thể thao, Tư pháp, Lao động TB và XH….; Giám sát, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra: Sở Nội vụ
|
Năm 2007 - 2010
|
4
|
Chuyển đổi tổ chức và hoạt động các tổ chức
khoa học và công nghệ theo Nghị định 115.
|
Báo cáo phân loại các tổ chức khoa học công
nghệ công lập; các đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động.
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì về nội
dung và báo cáo; Sở Nội vụ chủ trì về đôn đốc, kiểm tra và thẩm định trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án chuyển đổi
|
Kết thúc xong việc chuyển đổi theo quy định
vào năm 2009.
|
V
|
Hiện đại hóa nền hành chính Nhà nước
|
|
|
|
1
|
Tổng điều tra thực trạng hệ thống công sở
chính quyền Nhà nước các cấp; kế hoạch hành động đến 2010
|
Báo cáo thực trạng và quyết định của UBND
tỉnh phê duyệt chương trình hiện đại hóa công sở
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, và các ngành, địa phương liên quan.
|
Khảo sát, báo cáo xong trong 2007; áp dụng
từ 2007 - 2010
|
2
|
Tổng điều tra thực trạng trang thiết bị của
cơ quan Nhà nước các cấp; đánh giá so với tiêu chuẩn của Nhà nước quy định,
giải pháp khắc phục
|
Báo cáo thực trạng và định hướng giải
quyết;
|
Sở Tài chính chủ trì phối hợp Văn phòng
UBND tỉnh
|
Khảo sát, báo cáo xong trong 2007; áp dụng
từ 2007 - 2010.
|
3
|
Tiếp tục đổi mới phương thức chỉ đạo điều hành,
nâng cao chất lượng hội họp, giảm giấy tờ hành chính, nâng cao kỷ cương, kỷ
luật hành chính; xây dựng công sở văn minh, hiện đại
|
Khảo sát, đánh giá việc thực hiện các đề án
của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các chỉ thị của Chính phủ trong lĩnh vực này, báo cáo
UBND tỉnh xử lý và có giải pháp khắc phục
|
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp Sở Tư
pháp
|
Báo cáo vào quí 4/năm 2007 và quí 4/2009.
|
4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác chuyên môn, trong chỉ đạo điều hành
|
Báo cáo đánh giá thực hiện Đề án 112 so với
yêu cầu ban đầu đặt ra, các giải pháp khắc phục và nâng cao chất lượng
|
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp Sở Bưu
chính Viễn thông và Ban quản lý đề án 112 của tỉnh
|
XD xong báo cáo năm 2007; áp dụng các giải
pháp: 2007 - 2010.
|
5
|
Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 ở tất cả các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh
và cấp huyện
|
Chứng chỉ ISO do cơ quan có thẩm quyền cấp
|
Tất cả các cơ quan hành chính cấp tỉnh,
huyện. Sở Khoa học Công nghệ chủ trì phối hợp Sở Nội vụ.
|
2007 - 2009
|
VI
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính cụ
thể hàng năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt
Kế hoạch cải cách hành chính của năm
|
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh
phê duyệt; các Ban chỉ đạo CCHC ngành, huyện xây dựng kế hoạch cho ngành,
huyện.
|
Ban hành hàng năm
|
2
|
Kiểm tra thực hiện cải cách hành chính,
khảo sát, lấy ý kiến doanh nghiệp, tổ chức, nhân dân về kết quả cải cách hành
chính
|
Báo cáo kết quả kiểm tra gửi Ban chỉ đạo CCHC
cấp trên trực tiếp
|
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh kiểm tra các ngành,
địa phương; Ban chỉ đạo CCHC ngành, huyện kiểm tra trong nội bộ ngành, huyện.
|
Theo định kỳ hàng năm và kiểm tra đột xuất
|
3
|
Đánh giá công tác cải cách hành chính hàng
năm
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện cải cách
hành chính của các ngành, các địa phương, các đơn vị trực thuộc; phân loại
thi đua trong CCHC.
|
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh, Tổ thư ký và Sở Nội
vụ đánh giá chung cho toàn tỉnh; các ngành, các huyện đánh giá tại ngành,
huyện mình.
|
Nộp báo cáo đánh giá: Cấp ngành, cấp huyện:
vào ngày 10/12 hàng năm
|
4
|
Tổng kết 10 năm thực hiện chương trình tổng
thể cải cách hành chính
|
Báo cáo tổng kết, Hội nghị tổng kết 10 năm
thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ
|
UBND tỉnh tổ chức hội nghị toàn tỉnh; Các
ngành, các huyện tổ chức tại ngành, huyện mình
|
Từ tháng 6/2010; kết thúc ở cấp tỉnh vào
tháng 10/2010.
|
VII
|
Thực hiện các nội dung thuộc chương
trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ
|
Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính
phủ và các bộ ngành trung ương
|
Tất cả các cấp, các ngành có liên quan
|
2007 - 2010
|
VIII
|
Bổ sung nhiệm vụ
|
Ngoài các nhiệm vụ nêu trên, hàng năm, căn
cứ tình hình thực tế, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh và các sở, ngành,
các địa phương xem xét kiến nghị UBND tỉnh bổ sung thêm nhiệm vụ khác.
|
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH CCHC 2007 - 2010.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các
cấp uỷ đảng, sự giám sát của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các
tổ chức đoàn thể đối với công tác CCHC, thể hiện bằng Nghị quyết, chương trình
hành động cụ thể.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền, tăng cường nhận
thức về cải cách hành chính, định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong cải
cách hành chính.
- UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và các
ngành phải đặt cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan mình; xây
dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ cụ thể trong chỉ đạo và thực hiện; bố trí đủ
người và phương tiện để thực hiện kế hoạch đã định.
- Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các
cấp phải chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp về kết quả cải cách hành
chính của ngành, địa phương; từ năm 2006, lấy hiệu quả công tác CCHC là tiêu
chí quan trọng để đánh giá người đứng đầu và đánh giá thi đua các cơ quan đơn
vị.
- Xây dựng diễn đàn (qua báo chí, qua xây
dựng Website CCHC...), tạo điều kiện cho người dân, tổ chức tham gia góp ý và
giám sát quá trình CCHC của cơ quan Nhà nước các cấp; thực hiện tốt quy chế dân
chủ ở cơ sở; tăng cường tiếp xúc đối thoại với nhân dân, cơ sở.
- Các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện
tốt công tác tuyên truyền về cải cách hành chính bằng các chuyên trang, chuyên mục,
chuyên đề... kịp thời biểu dương những mô hình tốt, tổ chức tốt, con người tốt,
phát hiện và kiên quyết đấu tranh với những tiêu cực, nhũng nhiễu, yếu kém
trong CCHC.
3. Đổi mới chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trong
cải cách hành chính.
- Củng cố, kiện toàn và phát huy vai trò của
Ban chỉ đạo và bộ phận thư ký giúp việc về cải cách hành chính các ngành, các địa
phương.
- UBND tỉnh tổ chức giao ban CCHC với Thủ trưởng
các ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện định kỳ tối thiểu mỗi năm một lần.
4. Bố trí đủ nguồn kinh phí cho công tác cải
cách hành chính. Các cơ quan được phân công thực hiện lập dự toán trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt đúng quy định của Nhà nuớc. Giao Sở Tài chính cân đối,
chuẩn bị đủ nguồn để thực hiện thành công kế hoạch này./.
Quyết định 135/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 135/2006/QĐ-UBND ngày 27/12/2006 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
2.084
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|