ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1335/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 24 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2388/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 30/TTr-SKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Nội dung Quyết định và Phụ lục kèm
theo Quyết định này được đăng tải trên Trang thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, địa chỉ: www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Báo BRVT; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học;
- Sở Nội vụ; Sở KH&CN;
- Văn phòng UBND tỉnh (Phòng KSTTHC): 05 bản;
- Bộ phận TN &TKQ tập trung cấp tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế(2)
|
01
|
T-VTB-289083-TT
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
PHẦN
II: NỘI DUNG LĨNH VỰC CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ1
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập
trung cấp tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30
phút đến 12 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút), trừ các ngày thứ
bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết).
Bước 2: Xử lý hồ sơ2
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả
năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá
dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng
ký hoặc được thừa nhận:
- Cơ quan kiểm tra xác nhận người
nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả
năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết
quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định: Cơ quan kiểm tra tiếp nhận
và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
1) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng của người nhập khẩu; vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu bản đăng ký
kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
2) Tiến hành kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan
cho lô hàng.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không
phù hợp cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
* Trường hợp hàng hóa không đáp ứng
yêu cầu về nhãn, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng,
trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu,
đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập
khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục nhãn
hàng hóa của lô hàng.
* Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có
chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng
chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng,
trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và
người nhập khẩu, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để xử lý theo thẩm quyền
quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Cơ
quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, đồng thời xác nhận
các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập
khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá
thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản
gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra
tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp người nhập khẩu không hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết
quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong
thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu
và cơ quan Hải quan. Đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên quan
tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
3) Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm
tra phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu, trong Thông báo nêu rõ các nội dung cần tiếp tục kiểm
tra gửi người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 của Thông tư.
- Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập
khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
- Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra xử lý theo trường hợp hồ sơ đầy đủ
nhưng không phù hợp quy định tại phần 2) trên đây.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp tỉnh hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả
năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các
trường hợp sau: Đánh giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh
giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ
chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
+ Kết quả tự đánh giá sự phù hợp hoặc
bản sao y bản chính kết quả chứng nhận hoặc kết quả giám
định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
+ Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng
hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công
bố áp dụng.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả
năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên
kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản).
+ Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp
đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list).
+ Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất
lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.
+ Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của người
nhập khẩu) vận đơn (Bill of Loading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập
khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có); ảnh hoặc bản mô tả
hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn
hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính
chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do
CFS (nếu có)3.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải
quyết4:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có
khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một
trong các trường hợp sau: Đánh giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh giá
của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra
xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên
bản đăng ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá
dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức
chứng nhận được chỉ định:
03 ngày làm việc kể từ ngày cơ
quan kiểm tra tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
* Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: mức độ 3
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với các
hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (trừ các loại
hàng hóa thuộc thẩm quyền kiểm tra của Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng
hóa).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả
năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá
dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng
ký hoặc được thừa nhận:
Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả
năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ
chức chứng nhận được chỉ định:
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
h. Lệ phí kiểm tra: Không5.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu vào Việt
Nam được quản lý bằng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành hoặc hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây
mất an toàn thì người nhập khẩu phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi đưa
hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN
ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
Mẫu
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi : .......................
(Tên Cơ quan kiểm tra)...................................................
Người nhập khẩu:
...................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................
Fax:..........................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
.........................................................
□ Hợp đồng (Contract)
số:
□ Danh mục hàng hóa (Packing list): .......................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa
nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:………. do Tổ chức …….cấp ngày: ……/….. / …….tại: ………………………………………………………………………………....
□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số: ..............................................................
do Tổ chức chứng
nhận:…………………. cấp ngày:……… /……
/ ……..tại:….….
□ Hóa đơn (Invoice) số: ...........................................................................................
□ Vận đơn (Bill of Lading) số: ..................................................................................
□ Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu số: ........................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: ........................................................
□ Giấy Chứng
nhận lưu hành tự do CFS (nếu có):..................................................
□ Ảnh hoặc bản mô
tả hàng hóa, mẫu nhãn
hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin
cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của
hồ sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập
khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ……………………….. (hoặc tiêu chuẩn ……….. ).
(TÊN CƠ QUAN
KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: số …/(Tên viết tắt của Cơ quan KT)
Ngày……….tháng……năm 20….
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
…….ngày…..tháng……..năm
20...
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(ký tên, đóng dấu)
|