ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1319/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC, LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế
phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 79/TTr-STP ngày 21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực chứng thực và bãi bỏ 27 thủ tục hành chính trong lĩnh vực
chứng thực, 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (có danh
mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
1. UBND cấp xã thực hiện niêm yết công khai đầy đủ thủ
tục hành chính theo quy định và tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo
đúng nội dung công bố tại Quyết định này.
2. Chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày ký Quyết định công bố, Sở Tư pháp đăng nhập các thủ tục hành chính mới
ban hành và đề nghị Bộ Tư pháp gỡ bỏ các thủ tục hành chính bị công bố bãi bỏ
tại Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Văn phòng
UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp đăng nhập các thủ tục hành
chính mới được ban hành và gỡ bỏ các thủ tục hành chính bị công bố bãi bỏ tại
Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh.
Điều 2. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phổ biến Quyết định
này đến UBND cấp xã thuộc quyền quản lý để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết
định số 383/QĐ-UBND ngày 24/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh không bị bãi bỏ tại
Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc565.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo
Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
Phần I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực chứng thực
|
01
|
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
|
02
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận
|
03
|
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
04
|
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
05
|
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp
đồng, giao dịch
|
06
|
Thủ tục cấp bản sao từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
07
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
08
|
Thủ tục chứng thực di chúc
|
09
|
Thủ tục chứng thực văn bản từ chối
nhận di sản
|
10
|
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
11
|
Thủ tục chứng thực văn bản khai
nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BÃI BỎ
STT
|
Mã
số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ
|
I
|
Lĩnh vực chứng thực
|
1
|
T-QNG-265682-TT
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
2
|
T-QNG-265683-TT
|
Thủ tục chứng thực chữ ký hoặc điểm
chỉ.
|
3
|
T-QNG-265684-TT
|
Thủ tục chứng thực di chúc.
|
4
|
T-QNG-265685-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
|
5
|
T-QNG-265686-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
6
|
T-QNG-265687-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất.
|
7
|
T-QNG-265688-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản
gắn liền với đất.
|
8
|
T-QNG-265689-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
9
|
T-QNG-265690-TT
|
Chứng thực hợp
đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
|
10
|
T-QNG-265691-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho tài
sản gắn liền với đất.
|
11
|
T-QNG-265692-TT
|
Chứng thực hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
12
|
T-QNG-265693-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất.
|
13
|
T-QNG-265694-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài
sản gắn liền với đất.
|
14
|
T-QNG-265695-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
15
|
T-QNG-265696-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử
dụng đất.
|
16
|
T-QNG-265697-TT
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản
thừa kế.
|
17
|
T-QNG-265698-TT
|
Chứng thực văn bản phân chia di sản
thừa kế.
|
18
|
T-QNG-265699-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận tài
sản thừa kế.
|
19
|
T-QNG-265700-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
20
|
T-QNG-265701-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất
|
21
|
T-QNG-265702-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất.
|
22
|
T-QNG-265703-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư.
|
23
|
T-QNG-265704-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ
chung cư.
|
24
|
T-QNG-265705-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê căn hộ
chung cư.
|
25
|
T-QNG-265706-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp căn hộ
chung cư.
|
26
|
T-QNG-265708-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng
căn hộ chung cư.
|
27
|
T-QNG-265709-TT
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền.
|
II
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp
|
28
|
T-QNG-265675-TT
|
Thủ tục cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA 11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Thủ tục cấp bản sao từ
sổ gốc
a) Về trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân:
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường
hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
nhận kết quả tại nơi trả hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp
qua bưu điện).
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi đúng nội dung đã
ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ
gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ
quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h30’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đang
lưu giữ sổ gốc.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán
tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người
đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được
cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của
người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình
giấy chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã nơi đang quản lý sổ gốc.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao được cấp
từ sổ gốc.
h) Phí, lệ phí: 3.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Thủ tục chứng thực bản
sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
cấp hoặc chứng nhận
a) Trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện trong trường hợp
gửi hồ sơ đề nghị qua đường bưu điện.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương
tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng thực bản sao
từ bản chính theo mẫu quy định.
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành
chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp.
- Số lượng hồ sơ: Theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số
lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy
định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày
làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
h) Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
- Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công
dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Thủ tục chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
a) Trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy
định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và
làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp
không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ
trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có
đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề
nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển
cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực
thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành
án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c) Thành phần hồ sơ thủ tục
hành chính:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
- Số lượng hồ sơ: Theo nhu cầu của cá nhân.
d) Thời hạn thực hiện thủ
tục hành chính: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
+ Không chứng thực chữ ký người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng
Việt sang tiếng nước ngoài (vì thuộc thẩm quyền chứng thực của Phòng Tư pháp).
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu
chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn
giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản
4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ hoặc
trường hợp pháp luật có quy định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao
dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản
chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/trường hợp (đối với sửa đổi, bổ sung hợp đồng,
giao dịch); 20.000 đồng/trường hợp (đối với hủy bỏ hợp đồng, giao dịch).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao
dịch
a) Trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm
ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
Người thực hiện chứng thực gạch chân
lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên
lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày
tháng năm sửa.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
Người yêu cầu chứng thực nộp các giấy
tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản
chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm
ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
a) Trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ
chức:
Người yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu
bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến
17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng
thực.
h) Lệ phí (nếu có): 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
25/12/2012 của UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7. Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở
lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của
người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc
chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
- Lệ phí chứng thực đối với các hợp
đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn
liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp
trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài
sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay)) được tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
- Lệ phí đối với các việc chứng thực
hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được
tính như sau:
Số
TT
|
Giá
trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ
đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
- Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các
bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp
đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch được quy định như sau:
Số
TT
|
Loại
việc
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất
động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục chứng thực di
chúc
a) Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ
chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi
tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp
người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục chứng thực văn
bản từ chối nhận di sản
a) Trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người từ chối nhận di sản ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối
nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ
chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là
người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng
thực.
h) Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và
ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’ đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
h) Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị
tài sản):
Số TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
- Lệ phí chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với cá nhân, tổ
chức:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
- Đối với cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc từ
chối giải quyết thì phải có văn bản hướng dẫn bổ sung hoặc văn bản từ chối việc
giải quyết cho người thực hiện biết.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6).
- Sáng: Từ 07h00’đến 11h30’.
- Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và
các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện thủ
tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng
thực.
h) Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận
di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số
TT
|
Giá
trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức
thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu
đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
- Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận
di sản mà di sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày
25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.