|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1291/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Sở Văn hóa Thể thao tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
1291/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
03/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1291/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
03 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL
ngày 07/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL
ngày 15/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể
thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL
ngày 26/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4350/QĐ-BVHTTDL
ngày 26/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL
ngày 17/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4603/QĐ-BVHTTDL
ngày 17/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4831A/QĐ-BVHTTDL
ngày 25/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4936/QĐ-BVHTTDL
ngày 28/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC mới
ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL
ngày 25/02/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 71/TTr-SVHTTDL ngày 19/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam gồm 142 TTHC, cụ
thể: cấp tỉnh 123 TTHC, cấp huyện 15 TTHC, cấp xã 04 TTHC.
(Chi
tiết có Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh theo địa chỉ: http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn
vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh nội dung cấu thành
của từng thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của Sở, đồng
thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông (kèm theo bản
mềm đến địa chỉ email: tthcquangnam@gmail.com) chậm nhất 03 ngày làm
việc kể từ khi Quyết định này có hiệu lực để đăng tải công khai lên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công của tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xây dựng, hoàn thiện quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn công khai trên
trang thông tin điện tử của địa phương; đồng thời niêm yết đầy đủ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã tại bộ phận một cửa các
cấp và tổ chức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 21/9/2018
của UBND tỉnh Quảng Nam về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Trung tâm QTI;
- CVP, PCVP A.Quảng;
- Lưu: VT, VX, KSTTHC (2).
E:\TUYEN\Cong bo\Tham dinh danh muc\Tham dinh nam 2019\SO VHTTDL\Thay the\71
So VHTTDL.doc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
VĂN HÓA
|
|
|
|
|
A1
|
Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
01
|
Đăng ký di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Chưa ban hành văn bản phí, lệ phí.
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày
17/3/2004.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
|
02
|
Cấp phép cho người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu
tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
03
|
Xác nhận đủ điều kiện cấp
giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
04
|
Cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
12 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
|
05
|
Cấp giấy phép khai quật khẩn
cấp (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
02 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Quyết định số
86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009.
|
06
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua
bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
08 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng
ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004.
|
07
|
Công nhận bảo vật quốc gia
đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
09 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ
ngày 01/3/2011.
|
08
|
Công nhận bảo vật quốc gia
đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang
quản lý hợp pháp hiện vật
|
09 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ
ngày 01/3/2011.
|
09
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
10
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
11
|
Cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ
di tích
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
12
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
tu bổ di tích
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề tu bổ di tích
|
08 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
14
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
|
A2
|
Điện ảnh
|
|
|
|
|
15
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương
sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim
truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các
điều kiện: + Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu
ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến)
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài
chính
|
- Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29 /6/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện ảnh ngày 29 /6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL
ngày 19/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành
chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011.
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL
ngày 24/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008.
- Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày
09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC
ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
|
16
|
Cấp giấy phép phổ biến phim
có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện
ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài
chính
|
- Luật Điện ảnh số
62/2006/QH11 ngày 29/6/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
01/10/2009.
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện ảnh ngày 29 /6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
ảnh ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010.
- Thông tư số
20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2013 quy định một số nội dung quản lý đối với
hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem
phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2014.
- Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày
09/8/2008.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC
ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
|
17
|
Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thông tư số 260/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
A3
|
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm
|
18
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức
thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày
01/12/2013.
- Thông tư số
18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày
18/02/2014.
|
19
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ
thuật (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày
01/12/2013.
|
20
|
Cấp giấy phép sao chép tác
phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
21
|
Cấp giấy phép xây dựng tượng
đài, tranh hoành tráng (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
22
|
Cấp giấy phép tổ chức trại
sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật
|
23
|
Cấp giấy phép triển lãm tác
phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp
phép)
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
24
|
Cấp giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám
đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15/8/2016.
|
25
|
Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thông tư số 260/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính
|
Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2017.
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL
ngày ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
26
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển
lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục
đích thương mại
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/4/2019.
|
27
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển
lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/4/2019.
|
28
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức
triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì
mục đích thương mại
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/4/2019.
|
29
|
Cấp lại Giấy phép tổ chức
triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích
thương mại
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/4/2019.
|
30
|
Thông báo tổ chức triển lãm
do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích
thương mại
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
không
|
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP
ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/4/2019.
|
A4.
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
|
|
|
|
31
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-
CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/05/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ- CP. Có hiệu lực
từ ngày 15/5/2016.
Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/10/2018.
|
32
|
Cấp giấy phép cho phép tổ
chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 15/5/2016.
|
33
|
Cấp giấy phép cho đối tượng
thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang tại địa phương (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở
VHTTDL cấp phép)
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 15/5/2016.
|
34
|
Cấp giấy phép tổ chức thi
người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám
đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số
10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
|
35
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội
dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa
phương
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-
CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số
10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/10/2018.
|
36
|
Thông báo tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số
10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19/10/2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
|
37
|
Chấp thuận địa điểm đăng cai
vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định số 15/2016/NĐ-CP
ngày 15/3/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24/3/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực
từ ngày 15/5/2016.
|
A5.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
38
|
Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke (do Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp)
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh
dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ- CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày
15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/10/2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15/3/2019
|
39
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí
thẩm định cấp giấy phép là 15.000.000đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức
thu phí thẩm định cấp giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh
dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ- CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày
15/6/2012.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/10/2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15/3/2019
|
40
|
Cấp giấy phép tổ chức lễ hội
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh
dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Quyết định số
39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23/8/2001về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ hội. Có
hiệu lực từ ngày 07/9/2001.
- Thông tư liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT
ngày 30/12/2013 giữa Bộ VHTTDL-BTNMT về hướng dẫn bảo vệ môi trường trong
hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ phát huy giá trị di tích. Có hiệu
lực từ ngày 15/02/2014.
|
41
|
Công nhận lại “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày (Theo quy định 10 ngày)
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ
tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
|
42
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản
phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
03 ngày (Theo quy định 05 ngày)
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 01/3/2017
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật
quảng cáo ngày 21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định
số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
|
43
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức
đoàn người thực hiện quảng cáo
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Điểm c Khoản 1 Điều 36 của
Luật quảng cáo ngày 21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
|
44
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (UBND tỉnh
ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
3.000.000đ/giấy phép
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo
ngày 21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị
định số 181/2013/NĐ- CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15/3/2019
|
45
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam (UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
08 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.500.000đ/giấy phép
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo
ngày 21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị
định số 181/2013/NĐ- CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15/3/2019
|
46
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (UBND
tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép)
|
08 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.500.000đ/giấy phép
|
- Điều 41 của Luật quảng cáo
ngày 21/6/2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị
định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính
liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15/3/2019
|
A6.
|
Xuất nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
47
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
01 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực
từ ngày 01/9/2012.
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL;
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực
từ ngày 15/8/2016.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
|
48
|
Giám định văn hóa phẩm xuất
khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực
từ ngày 01/9/2012.
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15/8/2016.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
|
A7.
|
Nhập khẩu văn hóa phẩm
nhằm mục đích kinh doanh
|
49
|
Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2017.
|
50
|
Thủ tục phê duyệt nội dung
tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài
chính
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC
ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn;
lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt
văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 15/10/2013.
|
51
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản
phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Thực hiện theo Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài
chính
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội
dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
A8.
|
Thư viện
|
|
|
|
|
52
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
|
02 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-
UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có
hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
27/2/2012.
|
A9.
|
Gia đình
|
|
|
|
|
53
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh)
|
20 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
54
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh)
|
09 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
55
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh)
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
56
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
20 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
57
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
09 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
58
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
59
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ
về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
|
60
|
Cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
|
61
|
Cấp Thẻ nhân viên chăm sóc
nạn nhân bạo lực gia đình
|
04 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
62
|
Cấp lại Thẻ nhân viên chăm
sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
04 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 20/02/2015.
|
63
|
Cấp Thẻ nhân viên tư vấn
phòng, chống bạo lực gia đình
|
04 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
64
|
Cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng,
chống bạo lực gia đình
|
04 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 20/02/2015.
|
A10.
|
Quản lý sử dụng vũ khí,
súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
65
|
Thủ tục cho phép tổ chức
triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
03 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-
BVHTTDL-BCA ngày 30/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Công an
quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ
hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật. Có hiệu lực
từ ngày 01/3/2015.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA
ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP
ngày 05/4/2012quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Có hiệu lực từ ngày 20/7/2012.
- Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ. Có hiệu lực từ ngày
01/9/2015.
|
B.
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
66
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Yoga
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
67
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Gofl
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf. Có hiệu lực
từ ngày 01/02/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
68
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Cầu lông
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Cầu lông. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
69
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Taekwondo
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Taekwondo. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
70
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Karate
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Karate. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
71
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bơi, Lặn
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bơi, Lặn. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
72
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Billards & Snooker
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Billiards & Snooker. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
73
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bóng bàn
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng bàn. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
74
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Dù lượn và Diều bay
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Dù lượn và Diều bay. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
75
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Khiêu vũ thể thao
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Khiêu vũ thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
76
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Thể dục thẩm mỹ
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Thể dục thẩm mỹ. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
77
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Judo
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
00/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Judo. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
78
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể Thể dục thể thao
thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình và Fitness
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Thể dục thể hình và Fitness. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
79
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Lân Sư Rồng
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Lân Sư Rồng. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
80
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Vũ đạo thể thao giải trí
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Vũ đạo thể thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
81
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Quyền anh
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Quyền anh. Có hiệu lực từ ngày 25/3/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
82
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Võ cổ truyền, Vovinam
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 0/7/2016.
- Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam. Có hiệu lực từ ngày 25/4/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
83
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Mô tô nước trên biển
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Mô tô nước trên biển. Có hiệu lực từ ngày 29/4/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
84
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Bóng đá
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng đá. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
|
85
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Quần vợt
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL
ngày 20/3/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt. Có hiệu
lực từ ngày 15/5/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
86
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Patin
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Patin. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
87
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động Lặn biển thể thao giải trí
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Theo Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quy
định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh
|
- Luật thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/4/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Lặn biển thể thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
88
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
89
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Thông tư số
31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bắn súng thể thao. Có hiệu lực từ ngày 15/12/2018.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phần
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
90
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải
thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
30 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật thể dục, thể
thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019. Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung
|
91
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016
Thông tư số
27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng ném. Có hiệu lực từ ngày 30/10/2018.
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
92
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016
Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Wushu. Có hiệu lực từ ngày 15/11/2018
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
93
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016
Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL
ngày 26/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao.
Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
94
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày 03/8/2007.
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016
Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
95
|
Thủ tục đăng cai giải thi
đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc
tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
|
30 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Luật thể dục, thể thao số 26/2018/QH14
ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
|
96
|
Thủ tục đăng cai giải thi
đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
|
30 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
Luật thể dục, thể thao số 26/2018/QH14
ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
|
97
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
07 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
|
Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
Thông tư số
34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Đấu kiếm thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
|
C
|
DU LỊCH
|
|
|
|
|
C1
|
LỮ HÀNH
|
|
|
|
|
98
|
Thủ tục công nhận điểm du
lịch (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
|
30 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
99
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
100
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018
|
101
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
102
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt
hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
103
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
104
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
105
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2016.
|
106
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
200.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài
chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
107
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
|
108
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài
|
13 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
109
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
110
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị
hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính) .
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
111
|
Điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài
|
13 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/20181.
|
112
|
Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
nước ngoài
|
05 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính) .
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 10/3/2016.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ
ngày 20/8/2016.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
113
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài
chính) .
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
114
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
15 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
115
|
Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
116
|
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số
33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
117
|
Thủ tục Công nhận khu du lịch
cấp tỉnh
|
45 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Không quy định
|
Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018
|
C2.
|
Lưu trú du lịch
|
|
|
|
|
118
|
Thủ tục công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt
thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)
|
30 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao (Thông tư số
34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính); 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị
công nhận hạng 3 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài
chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày
14/5/2018.
|
C3.
|
Dịch vụ du lịch khác
|
|
|
|
|
119
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày
14/5/2018.
|
120
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày
14/5/2018.
|
121
|
Thủ tục công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày
14/5/2018.
|
122
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
123
|
Thủ tục Công nhận cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
20 ngày
|
Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ
Tài chính).
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19/6/2017. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/5/2018.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
01
|
Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)
|
07 ngày
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
Thực hiện theo Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính ngày 10/11/2016
|
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh
dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày
15/6/2012
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP
ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/10/2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có
công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2019.
|
02
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan
đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn
hóa”
|
10 ngày
|
Liên đoàn Lao động cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ
tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.
|
03
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngày
|
Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ
ngày 16/01/2012.
|
04
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”
|
05 ngày
|
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. Có hiệu lực từ
ngày 16/01/2012.
|
05
|
Công nhận lần đầu “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngày
|
UBND cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2013.
|
06
|
Công nhận lại “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngày
|
Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện.
|
Không
|
Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2013.
|
07
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa hàng năm
|
05 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2018
|
08
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen
Khu dân cư văn hóa
|
05 ngày
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2018
|
A2.
|
Thư viện
|
|
|
|
|
09
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
|
03 ngày
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở.
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10
ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có
hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/1/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
27/02/2012.
|
A3.
|
Gia đình
|
|
|
|
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
30 ngày
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
11
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp huyện)
|
15 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
12
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
20 ngày
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
30 ngày
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện)
|
15 ngày
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
15
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
20 ngày
|
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
|
Không quy định lệ phí trong các văn bản.
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn
của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày
30/4/2010.
- Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư
vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực
gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A.
|
VĂN HÓA
|
|
|
|
|
A1.
|
Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa hàng năm.
|
05 ngày
|
UBND xã
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2018.
|
2
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa
|
05 ngày
|
UBND xã
|
Không
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2018.
|
A2.
|
Thư viện
|
|
|
|
|
3
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
03 ngày
|
UBND xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10
ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có
hiệu lực từ ngày 21/8/2002.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8/3/2006.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
27/2/2012.
|
B.
|
THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
|
|
|
4
|
Công nhận Câu lạc bộ thể thao
cơ sở
|
07 ngày
|
UBND xã
|
Không
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP
ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
- Thông tư số
18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực
từ ngày 25/01/2012./.
|
Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1291/QĐ-UBND ngày 03/05/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam
1.324
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|